Máy tính xách tay hay máy vi tính xách tay (tiếng Anh: laptop computer
hay notebook computer) là một máy tính cá nhân gọn nhỏ có thể mang
xách được.
Một trong các máy tính xách tay đầu tiên là GRID Compass 1101, nặng
11 lb (5 kg) và chi phí $ 8.000 -$ 10.000
47 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1693 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chapter 6 Cơ bản về máy tính xách tay và thiết bị di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public
ITE PC v4.0
Chapter 6
IT Essentials: PC Hardware and Software v4.0
ThS. Nguyễn Minh Thành
thanhnm@itc.edu.vn
Chapter 6
Cơ bản về máy tính xách tay và
thiết bị di động
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
Giới thiệu
2
Máy tính xách tay hay máy vi tính xách tay (tiếng Anh: laptop computer
hay notebook computer) là một máy tính cá nhân gọn nhỏ có thể mang
xách được.
Một trong các máy tính xách tay đầu tiên là GRID Compass 1101, nặng
11 lb (5 kg) và chi phí $ 8.000 - $ 10.000
Ngày nay, nó thường có trọng lượng nhẹ, tùy thuộc vào hãng sản xuất và
kiểu máy dành cho các mục đích sử dụng khác nhau.
Máy tính xách tay có đầy đủ các thành phần cơ bản của một máy tính cá
nhân thông thường.
Ngoài máy tính xách tay, các thiết bị di động cá nhân ngày càng phát triển
và phong phú về kiểu mẫu.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
Giới thiệu (tt)
3
Lịch sử phát triển của Laptop
1979 : chiếc máy tính xách tay đầu tiên GRID Compass do NASA sản
xuất.
1981 : Chiếc Osborne 1 nặng 24lbs trị giá 1795$, có màn hình 4 inch, 2
ổ đĩa mềm và một số phần mềm cơ bản.
1983 : chiếc TRS 80 nặng 4lbs và sử dụng pin AA.
1988 : Chiếc Compaq SLT/286 đầu tiên sử dụng màn hình VGA, trị giá
5399$.
1991 : chiếc Macintosh Powerbook 100 khuôn mẫu đầu tiên cho các
laptop ngày nay.
2006 : các laptop được thiết kế có wireless, pin lâu hơn, thiết kế nhỏ
hơn, gần như tương đương với desktop.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
Mục tiêu
4
Tổng quan máy tính xách tay và các thiết bị cầm tay
2. Xác định và mô tả các thành phần của một máy tính xách tay
3. So sánh và đối chiếu giữa các thành phần của máy tính để bàn
và máy tính xách tay
5. So sánh các chuẩn điện thoại di động khác nhau
4. Cấu hình máy tính xách tay
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Tổng quan về máy tính xách tay và các thiết bị
cầm tay
5
Máy tính xách tay (Laptops)
• Các máy tính xách tay đầu tiên rất nặng và
đắt tiền. Chỉ làm được những công việc các
nhân và độc lập
• Ngày nay, máy tính xách tay có chi phí thấp
hơn, trọng lượng thấp hơn và nâng cấp
nhiều tính năng hơn.
• Ngoài ra, máy tính xách tay ngày nay còn có
thể kết nối với hầu hết các thiết bị khác
thông qua mạng.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Tổng quan về máy tính xách tay và các thiết bị
cầm tay
6
Có một số việc sử dụng phổ biến cho máy tính xách tay:
• Ghi chú lúc học và tìm kiếm tài liệu học tập
• Trình bày thông tin trong các cuộc họp kinh doanh
• Truy cập dữ liệu từ nhà hoặc cơ quan
• Chơi game trong lúc đi du lịch
• Xem phim trong lúc du lịch
• Truy cập internet ở nơi công cộng
• Gửi và nhận email ở nơi công cộng
• …
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Tổng quan về máy tính xách tay và các thiết bị
cầm tay
7
PDA và Smartphone
• PDA hay còn gọi là thiết bị hỗ trợ cá nhân ban đầu
chỉ đơn thuẩn là nhằm hỗ trợ các công việc nhỏ như
ghi chú, lịch làm việc, gần như không thể đưa thông
tin ra bên ngoài.
• Smartphone hay còn gọi là điện thoại thông minh,
cũng chỉ dừng ở mức độ gọi, nghe và hỗ trợ gửi mail
cùng các công việc các nhân như lưu trữ ghi chú,
lịch làm việc, thông báo.
• Ngày nay, giữa PDA và Smartphone gần như không
có ranh giới và chức năng ngày càng mở rộng đến
gần với một chiếc máy tính đi động nhỏ.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Tổng quan về máy tính xách tay và các thiết bị cầm
tay
8
Các chức năng ban đầu của một PDA
• Address book (sổ địa chỉ)
• Calculator (máy tính)
• Alarm clock (đồng hồ báo thức)
• Internet access (truy cập internet)
• E-mail
• Global positioning (định vị toàn cầu )
• Gọi
• Nhắn tin
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Tổng quan về máy tính xách tay và các thiết bị cầm
tay
9
Các chức năng ban đầu của một Smartphone
• Built-in camera (chụp hình)
• Document access(truy cập tài liệu)
• E-mail (thư điện tử)
• Abbreviated note-taking (ghi chú tài liệu, viết tắt)
• Television(truyền hình)
• Gọi
• Nhắn tin
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Tổng quan về máy tính xách tay và các thiết bị cầm
tay
10
Các thiết bị cầm thay thế hệ mới
Tablet (pad)
Tabphone (phonepad)
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2. Xác định và mô tả những thành phần của laptop
11
Các đặc điểm phổ biến của laptop bao gồm:
• Nhỏ và di dộng.
• Có một màn hình hiển thị tích hợp trên nắp.
• Có một bàn phím tích hợp trên đế.
• Chạy trên nền tảng điện AC hoặc pin có thể xạc.
• Hỗ trợ các ổ đĩa dễ tháo lắp và gắn thêm thiết bị ngoại vi.
• Sử dụng bộ lắp ghép (dock station) và bộ sao cổng (mở
rộng) để kết nối các thiết bị ngoại vi
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop
12
1. Bluetooth
2. Battery
3. Standby
4. Power
5. HDD
6. Numlock
7. Capslock
Các đèn LED trên máy tính xách tay
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop
13
Các cổng kết nối ngoại vi
1. Parallel port (Cổng song song: dùng
kết nối máy in…)
2. AC power connector (kết nối nguồn
điện)
3. Battery bay (khe pin)
4. USB port
5. HDMI port
6. VGA port
7. Network port
8. Mic & headphone jack
9. Security Keyhole
10.Expansion Slot
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop
14
So sánh các loại pin laptop
Loại pin Đặc điểm Sử dụng
Lithium-ion
(Li-ion)
Trọng lượng nhẹ, không sử
dụng bộ nhớ, dễ quá tải
nhiệt
Có thể gây nổ.
Phải giữ mát, sạc thường
xuyên.
Điện thoại, laptop
Lithium-polymer
(Li-poly hoặc Lipo)
Rẻ, nhỏ, trọng lượng nhẹ,
sức chứa trung bình, sạc
nhanh, tuổi thọ trung bình.
Có thể nổ nhưng không
cháy.
PDA, laptopn, máy tính,
máy MP3, thiết bị game di
dộng…
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop
15
Một số thành phần khác
1. Ventilation (thông gió)
2. Speakers (khe nói)
3. Infrared port (cổng hồng ngoại)
4. Laptop latch (chốt laptop)
5. Ổ đĩa quang (CD-DVD)
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop
16
Các thành phần bên dưới laptop:
1. Docking station connector (bộ đế kết nối )
2. Battery latches (chốt pin)
3. RAM access panel (nắp đậy RAM)
4. Hard drive access panel (nắp đậy ổ cứng)
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2.2 Mô tả các thành phần bên trong laptop
17
Một vài thiết bị khi mở nắp laptop :
1. Keyboard (bàn phím)
2. Touchpad (bàn chạm)
3. Fingerprint reader (nhận dạng vấn tay)
4. Volume controls (điều chỉnh âm thanh)
5. Power button (nút nguồn)
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2.2 Mô tả các thành phần bên trong laptop
18
• Màn hình laptop là màn hình tinh thể lỏng (LCD)
• Màn hình laptop có thể điều chỉnh độ cao và độ rộng.
• Màn hình desktop có thể khế nối với laptop qua các phím chức năng
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2.3 Mô tả các thành phần bên trong docking
station
19
• Một station cơ bản được gắn nguồn AC và kết nối với các thiết bị ngại vi
khác.
• Có 2 loại station cơ bản là : docking station (đế mở rộng) và port
replicators (bộ mở rộng cổng)
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2.3 Mô tả các thành phần bên trong docking
station
20
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. So sánh và tương phản giữa máy tính để bàn
với máy tính xách tay
21
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3.1 So sánh giữa máy tính để bàn với máy tính xách
tay
22
• Các bo mạch chủ desktop có hình thức chuẩn.
• Các bo mạch chủ laptop thì khác nhau tùy theo nhà sản xuất và là độc
quyền
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3.2 So sánh bộ vi xử lý của desktop và laptop
23
• Bộ vi xử lý máy tính xách tay được thiết kế để sử dụng ít năng lượng và tạo ra
nhiệt ít hơn các bộ xử lý máy tính để bàn.
• Do đó, hiệu năng của CPU laptop dù bằng desktop nhưng thường hoạt động
thấp hơn.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3.3 So sánh và tương phản việc quản lý điện
năng của desktop và laptop
24
• Desktop lấy nguồn từ nguồn AC đến các thành phần.
• Latop lấy nguồn từ nguồn AC đến các thành phần và sạc pin hoặc có điện từ pin
và gửi nó cho các thành phần.
• Khi lấy nguồn từ nguồn AC, desktop và laptop đều hoạt động với hiệu năng cao
nhất, nhưng khi laptop lấy nguồn từ pin thường hoạt động với năng suất thấp
hơn và các thiết bị phải được lên lịch để ít tốn năng lượng nhất
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3.3 So sánh và tương phản việc quản lý điện năng của
desktop và laptop
25
Thiết lập các chế độ hoạt động để tiết kiệm năng lượng cho laptop
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3.4 So sánh và tương phản desktop và laptop, khả
năng mở rộng laptop
26
• Desktop có khả năng mở rộng tốt hơn do kích thước lớn và mainboard lớn.
Thường sử dụng các thẻ gắn trong để mở rộng chức năng, hoặc các cổng
bên ngoài như USB, HDMI, VGA.
• Máy tính xách tay có khả năng mở rộng thấp hơn, do giới hạn về kích
thước. Một số laptop ban đầu sử dụng các thẻ mở rộng, nhưng hiện nay chỉ
sử dụng các cổng như USB.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3.4 So sánh và tương phản desktop và laptop, khả
năng mở rộng laptop
27
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3.4 So sánh và tương phản desktop và laptop,
khả năng mở rộng laptop
28
Laptop Expansion Cards
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4. Cấu hình laptop
29
• Để các ứng dụng và các xử lý chạy lưu loát, cần thiết phải cấu hình và phân
bổ tài nguyên hệ thống. Cài đặt các thành phần bổ sung và plug in hoặc thay
các thiết lập môi trường để phù hợp với yêu cầu của phần mềm
• Một số thao tác cấu hình
• Cấu hình nguồn
• Thay đổi ổ đĩa quang
• Thay đổi bộ nhớ RAM
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.1 Cấu hình nguồn
30
• Một trong những tính năng phổ biến nhất của máy tính xách tay là
khả năng hoạt động sử dụng pin.
• Cần thiết lập kế hoạch sử dụng pin hợp lý để pin sử dụng lâu và ít
tốn năng lượng
• Các tùy chọn quản lý nguồn của laptop như :
■ Hard drive
■ Display
■ Shut Down, Hibernate, and Standby modes
■ Low-battery warnings
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.1 Cấu hình nguồn
31
Cấu hình Power Settings trong Windows 7
• Start > Control Panel > Power Options
• Chọn một kế hoạch sử dụng pin và click Change Settings
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.1 Cấu hình nguồn
32
Thiết lập các chế độ Standby hoặc Hibernate
• Standby – Các tài liệu và các ứng dụng sẽ được lưu trữ trong RAM, cho phép
máy tính khởi động nhanh chóng
• Hibernate – Các tài liệu và các ứng dụng được lưu vào một tập tin tạm thời trên ổ
đĩa cứng, và sẽ mất một thời gian lâu hơn Standby khi bật nguồn
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.1 Cấu hình nguồn
33
Điều chỉnh cảnh báo pin thấp
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop
34
• Một số thành phần này có thể được thay thế:
• Battery
• Optical drive
• Hard drive
• Memory
• PC cards
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop
35
Để thay thế ổ đĩa quang ta làm các bước sau:
Bước 1. Nhấn nút để mở ổ đĩa và loại bỏ bất cứ phương tiện
truyền thông trong ổ đĩa. Đóng khay.
Bước 2. Trượt cái chốt để đưa các đòn bẩy đóng chặt ổ đĩa ra.
Bước 3. Kéo đòn bẩy ra khỏi ổ đĩa. Tháo các ổ đĩa.
Bước 4. Chèn ổ đĩa thay thế an toàn.
Bước 5. Đẩy đòn bẩy vào bên trong.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop
36
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop
37
Để thay ổ đĩa cứng, ta làm các bước sau:
Bước 1.Phía dưới cùng của máy tính xách tay, loại bỏ các ốc vít
giữ ổ đĩa cứng tại chỗ.
Bước 2. Trượt lắp ráp bên ngoài và loại bỏ nó.
Bước 3. Hủy bỏ các tấm mặt ổ đĩa cứng từ ổ đĩa cứng.
Bước 4. Đính kèm bề mặt với ổ đĩa cứng để thay thế ổ cứng.
Bước 5. Trượt ổ đĩa cứng vào khe ổ cứng.
Bước 6. Phía dưới cùng của máy tính xách tay, cài đặt các ốc vít
giữ ổ đĩa cứng tại chỗ.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop
38
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop
39
Để loại bỏ các bộ nhớ mở rộng hiện có
Bước 1. Hủy bỏ các ốc vít để lộ SODIMM.
Bước 2. Nhấn vào bên ngoài các khen giữ hai bên của SODIMM.
Bước 3. Nới lỏng SODIMM từ khe và loại bỏ các SODIMM.
Bước 4. Cài đặt các SODIMM thay thế bằng cách sắp xếp ở một
góc 45 độ.
Bước 5. Nhẹ nhàng ấn xuống cho đến khi các khe khóa.
Bước 6. Thay thế nắp và cài đặt các ốc vít
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop
40
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop
41
Để thay thế các thẻ máy tính, hãy làm theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn nút đẩy ở đầu để tháo thẻ mở rộng PC.
Bước 2. Nhấn nút màu xanh vào bên trong.
Bước 3. Lắp thẻ thay thế mở rộng PC vào khe cắm.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
5. So sánh sự khác nhau các chuẩn thiết bị cầm tay
42
• Tiêu chuẩn điện thoại di động đã không thống nhất trên toàn thế
giới. Một số điện thoại di động có khả năng sử dụng nhiều tiêu
chuẩn trong khi số khác có thể sử dụng chỉ có một tiêu chuẩn.
Kết quả là, một số điện thoại di động có thể hoạt động ở nhiều
nước trong khi điện thoại di động khác chỉ có thể được sử dụng
tại địa phương.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
5. So sánh sự khác nhau các chuẩn thiết bị cầm tay
43
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
5. So sánh sự khác nhau các chuẩn máy cầm
tay
44
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
5. So sánh sự khác nhau các chuẩn máy cầm
tay
45
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
5. So sánh sự khác nhau các chuẩn máy cầm
tay
46
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public
ITE PC v4.0
Chapter 6
IT Essentials: PC Hardware and Software v4.0
Kết Thúc Chương 6