Chapter 6: Phân tích qui trình và sơ đồ dòng giá trị
Nội dung Biểu đồ qui trình Loại qui trình Số đo sự thực hiện của qui trình Sơ đồ dòng giá trị Ví dụ sơ đồ dòng giá trị trong xây dựng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chapter 6: Phân tích qui trình và sơ đồ dòng giá trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích qui trình và sơ đồ
dòng giá trị
Process analysis and value stream mapping
12010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ
Nội dung
Biểu đồ qui trình
Loại qui trình
Số đo sự thực hiện của qui trình
Sơ đồ dòng giá trị
Ví dụ sơ đồ dòng giá trị trong xây
dựng
22010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ
BIỂU ĐỒ QUI TRÌNH
Process flowcharting
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 3
Qui trình (Process): bất cứ bộ phận nào
của tổ chức nhận đầu vào và chuyển hóa
Các thuật ngữ
chúng thành đầu ra.
Chu kỳ (Cycle Time): thời gian trung bình
liên tiếp giữa sự hoàn thành của các đơn
vị sản phẩm/dịch vụ kế tiếp.
Sự tận dụng (Utilization): là tỷ lệ thời gian
mà tài nguyên thật sự hoạt động so với
thời gian sẵn có để dùng.
42010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ
Vẽ lưu đồ qui trình
Vẽ lưu đồ qui trình là việc sử dụng lưu đồ
để trình bày các thành phần chính của qui
trình
Các thành phần cơ bản gồm các hoạt động,
dòng vật tư hay khách hàng, các điểm ra
quyết định, và các khu tồn trữ hay hàng
chờ (queue).
Là phương pháp lý tưởng để bắt đầu phân
tích một qui trình
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 5
Ví dụ: Đưa vé vào cửa
Mục đích và ví dụ
Các biểu tượng lưu đồ
Công việc hay hoạt
động
cho khách, lắp tấm
cốp pha tường, v.v.
Điểm quyết Ví dụ: Tiền dư cho
định khách bao nhiêu, dùngđinh ốc nào, v.v.
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 6
Ví d bãi i ôKh tồ t ữ h
Các biểu tượng lưu đồ
Mục đích và ví dụ
ụ: g a c ng
cốp pha, khách xếp
chờ vào cửa, v.v.
Ví dụ: Khách vào chỗ
ngồi, công nhân lấy
u n r ay
hàng chờ
Dòng vật tư hay
khách hàng
dụng dụng cụ, v.v.
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 7
Cóế
Ví dụ: đến lớp học
Không
Đ n
trường
hôm
nay?
Đi bộ
đến
lớp
Chạy xe
đến
trường
Nghỉ
học
82010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ
CÁC LOẠI QUI TRÌNH
Types of processes
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 9
Qui trình một bước
Các loại qui trình
Bước 1
Qui trình nhiều bước
Bước 1 Bước 2 Bước 3
102010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ
Đệm (buffer) chỉ khu chứa (trữ) giữa các
ầ
Đệm
bước khi đ u ra của một bước được
đặt trước khi được sử dụng cho bước
sau
Qui trình nhiều bước với đệm
Bước 1 Bước 2
Đệm
112010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ
Các thuật ngữ khác về qui trình
Nghẽn (Blocking)
◦ Xảy ra khi các công tác trong một bước phải dừng lại vì
ỗ ể ẩkhông ch đ chứa các vật ph m vừa hoàn thành
◦ Nếu không có chỗ cho nhân viên đặt hàng xuống thì nhân
viên sẽ cầm tiếp nó và không thể tiếp tục công việc
Đói (Starving)
◦ Xảy ra khi các công tác trong một bước phải dừng vì
không có việc
◦ Nếu nhân viên chờ ở trạm công việc và không có việc cho
nhân viên từ qui trình, nhân viên sẽ rỗi cho đến công việc
tiếp đến
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 12
Các thuật ngữ khác về qui trình
Nút cổ chai (Bottleneck)
◦ Xảy ra khi công suất hạn chế của qui trình gây
công việc chất đống hay trở nên phân phối
không đều trong luồng qui trình
◦ Nếu một nhân viên làm việc quá chậm trong một
qui trình nhiều bước, công việc sẽ bắt đầu chất
đống trước nhân viên đó.
Nhịp độ (Pacing)
ố ể◦ Chỉ thời gian c định của việc di chuy n các vật
phẩm qua qui trình
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 13
Các loại qui trình khác
Làm theo đơn (Make-to-order)
◦ Chỉ kích hoạt để đáp ứng đơn đặt hàng thực
◦ Cả tồn trữ công việc đang hoàn thành (WIP) và
hàng hóa được giữ tối thiểu
Làm dự trữ (Make-to-stock)
◦ Qui trình được kích hoạt để đáp ứng nhu cầu kỳ
vọng hay dự báo
◦ Đơn hàng được đáp ứng từ mức dự trữ mục tiêu
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 14
SỐ ĐO SỰ THỰC HIỆN
CỦA QUI TRÌNH
Process performance metrics
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 15
Số đo sự thực hiện của qui trình
Thời gian hoạt động (operation time) = thời
gian thiết lập + thời gian vận hành
Thời gian xuất lượng (throughput time) =
Thời gian trung bình của một đơn vị sản
phẩm di chuyển qua hệ thống
ấ Tốc độ =
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 16
Thời gian xu t lượng
Thời gian giá trị cộng thêm
Số đo sự thực hiện của qui trình
Chu kỳ (cycle time) = Thời gian trung bình
giữa việc hoàn thành các đơn vị sản phẩm
Mức xuất lượng (throughput rate) =
Hệ số hữu dụng (efficiency) =
1
Chu kỳ
Lượng đầu ra thực
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 17
Lượng đầu ra tiêu chuẩn
Số đo sự thực hiện của qui trình
Năng suất (productivity) = Đầu raĐầ ào
Sự tận dụng =
u v
Thời gian kích hoạt
Thời gian sẵn có
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 18
Giả sử bạn đã phải sản xuất 600 đơn vị sản phẩm
trong 80 giờ để đáp ứng các đòi hỏi về nhu cầu
Ví dụ: chu kỳ
của sản phẩm. Chu kỳ để đáp ứng đòi hỏi về nhu
cầu này là bao nhiêu?
Trả lời: Có 4,800 phút (60 phút/giờ x 80 giờ) trong 80
giờ. Thời gian trung bình giữa các hoàn thành là:
Chu kỳ = 4,800/600 = 8 phút.
192010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ
Giảm thời gian xuất lượng của
qui trình
Thực hiện các công tác song song
Thay đổi trình tự các công tác
Giảm các gián đoạn
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 20
SƠ ĐỒ DÒNG GIÁ TRỊ
Value Stream Mapping (VSM)
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 21
Giới thiệu về VSM
Bức tranh đơn giản giúp bạn chú ý vào
luồng (flow) và giảm thiểu lãng phí.
Qui trình thực hành để tạo ra sự hiển thị
các luồng qui trình, vật tư và thông tin trong
một dòng giá trị.
Dòng giá trị bao gồm tất cả các thành phần
xảy ra với một sản phẩm từ sự khởi đầu
đến phân phối cho khách hàng.
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 22
Giới thiệu về VSM
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 23
Nguồn:
Giới thiệu về VSM
Bước có giá trị gia tăng nếu:
◦ Khách hàng nhìn nhận giá trị
◦ Làm thay đổi sự vừa hợp (fit), hình thức
(form) và chức năng (function) của sản
phẩm.
◦ Được thực hiện đúng ngay lần đầu tiên
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 24
Mục tiêu của VSM
Cung cấp một phương tiện để thấy
các dòng vật tư qui trình và thông tin , .
Giúp ưu tiên hóa các công tác cải tiến
không ngừng cho các dòng giá trị.
Cung cấp một cơ sở cho bố trí mặt
bằng.
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 25
Các bước thực hiện VSM
1. Xác định sản phẳm hay dịch vụ để
vạch sơ đồ
2. Vẽ sơ đồ dòng giá trị “hiện tại”
3. Đánh giá sơ đồ dòng giá trị hiện tại
4. Tạo sơ đồ dòng giá trị “tương lai”
5 Lên kế hoạch để thực hiện sơ đồ.
mong muốn
6. Thực hiện kế hoạch
7. Xem xét kết quả và lặp lại
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 26
Các biểu tượng VSM
I Tồn trữ - Vật phẩm không được thực hiện
1X
Weekly
Nhà máy - Cơ sở của nhà cung cấp hay khách hàng
Vận chuyển - Chỉ sự vận chuyển sản phẩm
từ/đến cơ sở bên ngoài
Rifocs
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 27
Sr. Mgt.
Fiber Prep
Nhóm chức năng - Xử lý thông tin nhưng không
tăng giá trị cho sản phẩm
Hộp qui trình - Nơi gia tăng giá trị cho sản phẩm
Các biểu tượng VSM
ồ ồ ẩ
Mũi tên đẩy - chỉ sản phẩm được đẩy vào qui trình
tiếp theo
Siêu thị - Tồn trữ nhỏ của sản phẩm từ đó qui
Mũi lu ng - Chỉ các lu ng sản ph m từ qui trình
này đến qui trình khác
Mũi kéo - Chỉ qui trình hay khách hàng kéo sản
phẩm từ qui trình trước hay từ nhà cung cấp
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 28
trình tiếp hay khách hàng có thể kéo
Luồng thông tin - Chỉ luồng thông tin về số hiệu bộ
phận, khối lượng và tiến độ cung cấp
VÍ DỤ SƠ ĐỒ DÒNG GIÁ
TRỊ TRONG XÂY DỰNG
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 29
1. Móng và hệ thống đỡ
Ví dụ: hệ thống đỡ đường ống
(pipe supports)
đường ống/khay giữa
CEMS và HRSG
33
2
2. Cung cấp hệ thống đỡ
giữa HRSG 1 & 2
3. Hệ thống đỡ cho HRSG
(bắt đầu lắp 19/5/2005)
302010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ
HT đỡ ống/khay
Ví dụ: hệ thống đỡ đường ống
10-May-05
312010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ
Ví dụ: Chuỗi cung ứng hệ thống
đỡ đường ống (mô hình 1)
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 32Nguồn: Arbulu và ntg, 2003
Ví dụ: Chuỗi cung ứng hệ thống
đỡ đường ống (mô hình 2)
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 33Nguồn: Arbulu và ntg, 2003
Ví dụ: VSM “hiện tại” của hệ
thống đỡ đường ống
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 34Nguồn: Arbulu và ntg, 2003
Ví dụ: VSM “hiện tại” của hệ
thống đỡ ống – GĐ gia công
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 35Nguồn: Arbulu và ntg, 2003
Phân tích dòng giá trị cho hệ
thống đỡ đường ống
Toàn chuỗi cung ứng Phần trăm Ghi chú
VAT 4% ≈ 1/25 Thiết kế: 1/20
Gia công: 1/10
NVAT 96%
Giai đoạn gia công
VAT 11-32%
NVAT 89 58%
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 36
-
Nguồn: Arbulu và ntg, 2003
VAT (value-added time) : thời gian giá trị gia tăng
NVAT (non-value-added time): thời gian không giá trị gia tăng
Các chiến lược cho VSM “tương
lai”
1. Nhà cung cấp tham gia quá trình
thiết kế sớm hơn
2. Tiêu chuẩn hóa sản phẩm (hệ thống
đỡ đường ống) và các qui trình
3. Dùng trao đổi dữ liệu điện tử
(electronic data exchange, EDI)
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 37Nguồn: Arbulu và ntg, 2003
Các chiến lược cho VSM “tương
lai”
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 38Nguồn: Arbulu và ntg, 2003
Chiến lược 1: làm giảm thiểu thời gian hoàn toàn
Chiến lược 2 & 3; giảm 50% thời gian chờ (lead
time)
VSM “tương lai”
2010 bởi Nguyễn Duy Long, Tiến Sỹ 39Nguồn: Arbulu và ntg, 2003
1. Thời gian chờ hàng còn
25-29 tuần từ 28-37 tuần.
2. VAT: ≈ 4.2%