Bảo quản thực phẩm dạng lỏng bằng bao bì đóng gói
Sữa, sữa đậu nành và các loại nước trái cây
Nội dung
Các yếu tốbảo quản thực phẩm
2. Bao bì đóng gói thực phẩm
Cấu trúc bao bì đóng gói
Lựa chọn bao bì đóng gói
3. Bảo quản và vận chuyển
Tổng quan
Các sản phẩm phân phối ở nhiệt độ thường (không cần bảo quản lạnh)
18 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1890 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chất lượng & Vệ sinh
an toàn thực phẩm
Anna Bergonzini
1. Bảo quản thực phẩm dạng lỏng bằng bao bì đóng gói
X Sữa, sữa đậu nành và các loại nước trái cây
ế ố ẩ
Nội dung
X Các y u t bảo quản thực ph m
2. Bao bì đóng gói thực phẩm
X Cấu trúc bao bì đóng gói
X Lựa chọn bao bì đóng gói
2
3. Bảo quản và vận chuyển
X Tổng quan
X Các sản phẩm phân phối ở nhiệt độ thường (không cần bảo
quản lạnh)
2Một số biến đổi hóa học trong quá trình
bảo quản sữa
Đạm Chất béo
Ánh sáng làm biến đổi chất đạm
thành mùi khó chịu
Ánh sáng & oxy làm chất béo
không no bị oxy hóa và biến mùi
Vitamin
Á h á là ấ đi i i
3
n s ng m m t v tam n
B2, B12, vitamin A & D
1 Ánh sáng là kẻ thù của sữa Các loại sữa khác nhau
Sữa & Ánh sáng
. .
có độ nhạy cảm với ánh sáng khác nhau.
2. Khi tiếp xúc với ánh sáng, sữa sẽ biến đổi mùi vị và
mất đi các vitamin quan trọng (B12, riboflavin, B6 và A)
Bởi vậy Sữa cần được bảo vệ khỏi sự tác động của
mọi loại ánh sáng, từ ánh sáng thường mắt có thể
4
nhìn thấy đến ánh sáng tử ngoại
3Thay đổi mùi vị của sữa
Thay đổi mùi vị
Phân hủy nhanh Phân hủy chậm
Mùi oxi hóa:
Mùi giấy, cacton hoặc mùi kim loại
Mùi tạo ra:
Mùi bắp cải, mùi nấm
5
Sự phân hủy của
axit béo không no
Sự phân hủy của
- Riboflavin (vit
B2)
- Methionin
- Các vitamin khác
Tác động của ánh sáng tới protein
(đạm)
- Oxy nguyên tử của axit amin có chứ lưu huỳnh (ví dụ methionine)
biến thành mùi „cháy“
- Sự biến mùi này phụ thuộc vào: cường độ ánh sáng, sự truyền ánh
sáng qua hộp, nồng độ chất béo và lượng oxy có mặt
- Không phụ thuộc vào nhiệt độ
- Không ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng
6
(Borle et al. 2001)
4Tác động của ánh sáng tới chất béo
- Oxy nguyên tử oxy hóa axit béo không no đơn hoặc đa (ví dụ axit
oleic) thành aldehyde và ketones mạch ngắn và tạo ra mùi kim loại
hoặc mùi ôi dầu
- Phản ứng này xảy ra chậm hơn phản ứng với đạm
- Kết hợp giữa mùi biến đổi do ánh sáng trên đạm và chất béo gọi là
mùi „sunlight“ (mùi ánh nắng)
7
(Borle et al. 2001)
Mục đích: Bảo vệ sữa khỏi sự phân hủy các vitamin nhạy cảm với
ánh sáng như là vitamin A, B2 và D và khỏi sự oxy hóa của
á i bé khô à á i i hứ l h ỳ h
Yêu cầu ngăn sáng đối với sữa
c c ax t o ng no v c c ax t am n c a ưu u n .
Có thể kể đến:
a. Vitamin B2 (riboflavin) hoạt động như là tác nhân nhạy ánh
sáng, có khả năng kích thích sự hình thành các gốc oxy phản
ứng làm thay đổi giá trị cảm quan của sản phẩm.
b. Chlorophyll – hoạt động như một tác nhân nhạy sáng trong
8
sữa?
5Bước sóng ánh sáng nào?
Dải
hấp
thụ 1
Dải hấp
thụ 2 (UV
Dải hấp thụ
tia khả kiến
Quang phổ hấp phụ của riboflavin (Borle et al. 2001)
Ph
ần
tr
ăn
h
ấp
p
hụ
Bước sóng (nm)Bước sóng (nm)
(UV B) A)
(xanh biến-
xanh lá)
H
ệ
số
h
ấp
th
ụ
9
Phạm vi phổ 400-500 nm (hoạt hóa riboflavin) và 650-700 nm (hoạt hóa
chlorophyll) là khoảng bước sóng quan trọng nhất
Vì vậy các sản phẩm sữa cần phải được bảo vệ khỏi ánh sáng
khả kiến, lẫn ánh sáng cực tím (UV)
Những thay đổi do tiếp xúc với oxy
• Oxy có tác động tốt với việc giảm mùi „nấu“ cho sữa UHT
do quá trình oxy hóa
• Khi không tiếp xúc với ánh sáng, vitamin trong sữa sẽ
không bị oxy hóa và hao hụt
• Sự oxy hóa axit béo no làm thay đổi mùi vị sản phẩm chỉ
ả khi ả hẩ l t ữ ở hiệt độ th ờ t ê 4
10
x y ra s n p m ưu r n ư ng r n
tháng.
• Phụ thuộc vào nhiệt độ
6Bao bì đóng gói cho ngành sữa
Sữa tiệt trùng cần phải được đóng gói trong bao bì có khả
năng ngăn cản ánh sáng và oxy (nhờ lớp nhôm, PA,
EVOH) mới có thể giữ được giá trình dinh dưỡng và cảm
quan trong hơn 4 tháng
11
Sữa đậu nành & Ánh sáng
Ánh sáng ảnh hưởng lớn đến màu sắc và mùi vị sản
phẩm
Sự khác biệt rõ rệt về cảm quan chỉ có ở những
200
240
Hexanal
sản phẩm sữa đậu nành bị tiếp xúc với ánh sáng
12
0
40
80
120
160
0 3 6 9 12 15 18 21
C
on
c
(p
pb
)
Storage days
100% Light 10% Light Dark
N
ồn
g
độ
Ngày bảo quản
71 Hàm lượng oxy cao trong nước trái cây sẽ làm mất đáng kể
Tác động của oxy lên
nước trái cây
.
hàm lượng vitamin C & làm cho màu sản phẩm sậm lên
2. Một trong những sản phẩm bị ảnh hưởng nhiều nhất là nước
cam vì đó là nguồn chính cung cấp vitamin C
3. Vitamin C là một chỉ tiêu chất lượng của nước cam, ví dụ như,
hướng dẫn của Đức yêu cầu tới 300mg/l vitamin C cho sản phẩm
nước trái cây được phép ghi “có hàm lượng vitamin C cao”.
13
4. Oxy cũng khiến một số nước trái cây quan trọng khác như
nước dứa, nước sơ-ri… bị đổi màu
- Oxy có thể có trong sản phẩm từ oxy hòa tan trong sản phẩm
trong quá trình chế biến, oxy từ khoảng không trong hộp sau khi
Oxy trong sản phẩm
đóng gói và oxy thẩm thấu qua lớp nhựa (trong chai nhựa)
- Khả năng ngăn oxy của bao bì là yếu tố quan trọng cho việc
thành công của hệ thống đóng gói dùng loại bao bì đó
14
8Phân hủy Vitamin C
Các yếu tố ảnh hưởng
Oxy Nhiệt độ
Phân hủy yếm khí
Phân hủy hiếu khí
Thời i
Ánh sáng
15
Ánh sáng = chỉ có ý nghĩa khi khi hàm lượng oxy cao
(loại bao bì có khả năng ngăn oxy kém, chỉ dùng cho sản phẩm
trữ lạnh)
g an
Phân hủy Vitamin C
trong nước cam 100% nguyên chất
Storage In Air, 4°C
300
400
500
600
in
C
] (
pp
m
)
TBA/jl, ngăn oxy
TB không ngăn oxy
Bảo quản trong
không khí, ở 40C
ng
v
ita
m
in
C
(p
pm
)
16
0
100
200
0 10 20 30 40 50 60
Storage Days
[V
ita
m ,
Thời gian bảo quản (ngày)
H
àm
lư
ợ
n
9- Mùi (hương) sản phẩm là một trong những chỉ tiêu chất lượng
quan trọng của nước trái cây, mùi hương đặc trưng của sản
phẩm phải được bảo vệ để không thất thoát ra môi trường bên
Ngăn thất thoát mùi (hương)
ngoài
- Khả năng ngăn thất thoát mùi (hương) là cần thiết cho bất kỳ
loại bao bì nào dùng cho nước trái cây
- Trong hầu hết các trường hợp, màng ngăn oxy cũng đồng thời
có thể ngăn thẩm thấu hương vì ngăn được oxy vào cũng sẽ
ă ùi (h ) thất th át ài
17
ng n m ương o ra ngo .
Trong quá trình bảo quản nước cam, hương biến đổi do:
• Nhiệt độ bảo quản (chủ yếu)
• Lượng oxy
Sự biến đổi mùi hương của nước cam
• Hàm lượng oxy còn lại tại khoảng trống trên hộp
• Oxy hòa tan trong sản phẩm
• Khả năng ngăn oxy của bao bì
• Vitamin C có trong nước cam tạo hiệu quả chống oxy hóa
• Khả năng ngăn thất thoát hương của bao bì
18
10
Sự thất thoát mùi hương
ethyl butyrate
0.5
0.6
ơ
ng
ứ
ng
Glass
TBA/jl
Thủy tinh
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0 5 10 15 20 25 30
Storage at 23°C (weeks)
H
àm
lư
ơ
ng
k
tư
ơ
Bao bì cacton không có
hàng rào bảo vệ hương
Bảo quản ở 23oC (tuần)
19
Ethyl butyrate là một trong những chất được sử dụng phổ biến
nhất trong việc tạo mùi vị.
Mùi của Ethyl butyrate dễ kết hợp nhất với hương cam tự nhiên
do đó được sử dụng rộng rãi trong việc tạo hương cam.
Lựa chọn bao bì đóng gói
- Thời hạn sử dụng của sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
đặc tính sản phẩm, qui định pháp lý, chất lượng nguyên liệu đầu
vào, thông số chế biến, nhiệt độ bảo quản, chỉ tiêu chất lượng (như
dinh dưỡng, màu sắc) và quan trọng nhất sự chấp nhận của thị
trường. Do đó :
- Thời hạn sử dụng là do nhà sản xuất quyết định và chịu trách
nhiệm
- Bao bì đóng gói được khuyến cáo phải có tính năng ổn định và có
thể dự đoán được (liên quan tới đặc tính chức năng và các lớp bảo
ố ẩ
20
vệ) trong su t thời hạn sử dụng sản ph m.
11
Bao bì đóng gói
22
12
Bao bì tiệt trùng Tetra Pak
Nguyên liệu
Cấu trúc gồm nhiều lớp khác nhau (thành
phần trung bình):
X 74% Giấy
– Lớp tạo sự cứng cáp, ổn định
X 21% Polyethylene
– Lớp bảo vệ sản phẩm khỏi hơi ẩm
trong không khí và giúp hàn kín hộp
sản phẩm
23
X 5% Màng nhôm
– Lớp ngăn mùi từ trong thoát ra và
ngăn oxy & ánh sáng từ ngoài tác động
vào sản phẩm
Nhôm
- Lý do chính cần phải sử dụng
màng nhôm là vì cần một lớp bảo vệ
sản phẩm khỏi tác động của môi
trường bên ngoài và ngăn chặn
hoàn toàn sự chuyển dịch hoặc
thẩm thấu sản phẩm qua bao bì.
- Nhôm phải luôn được kết dính với
các lớp khác của bao bì trong quá
trình xử lý nhiệt của bao bì để bảo
24
đảm độ kín bao bì
13
Bao bì tiệt trùng
Tetra Classic®, Tetra Brik®, Tetra Prisma®, Tetra Wedge®, etc.
Bao bì
tiệt
trùng
Tetra
Classic®,
Tetra
Cấu trúc tổng thể
nhựa PE
nhôm
nhựa PE
25
Brik®,
Tetra
Prisma®,
Tetra
Wedge®,
etc.Như
giấy
mực in
nhựa PE
Lớp nhựa bên trong
Chất kết dí h h
Lớp nhựa PE bên trong
n = n ựa
26
14
Đùn màng
CắtLDPE và/hoặc bọt
LLDPE
27
Vòng đệm
không khí
Đùn
Ép màng
/k, /lk
Phôi nhôm
Màng
Nhựa PE
28
15
Lựa chọn bao bì đóng gói
Các yêu cầu cơ bản
Đảm bảo chức năng chống thẩm thấu của lớp phủ bên trong- ,
duy trì độ bám dính và sự nguyên vẹn của bao bì là rất quan
trọng.
- Để lựa chọn vật liệu bao bì cần xác định được các đặc tính/tính
năng của các lớp PE ở bên trong.
29
Bảo quản và
vận chuyển bao bì
16
- An toàn thực phẩm gồm hai yếu tố: sản xuất và sau sản xuất.
Cả hai đều quan trọng như nhau vì chỉ có quản lý hệ thống sau
An toàn thực phẩm
sản xuất tốt mới cho phép người tiêu dùng có sản phẩm tốt.
- Sản xuất và bảo quản tốt có thể giảm thiểu hư hại do côn trùng,
các loài gặm nhấm cũng như các vấn đề trong vận chuyển và bảo
quản.
31
- Phân phối trong điều kiện nhiệt độ thường (không cần bảo quản
lạnh) dùng phương tiện vận tải thông thường như xe tải, tàu thủy,
xe hai bánh, máy bay và xe kéo.
Sản phẩm bảo quản ở nhiệt độ thường
- Đặc trưng của phân phối trong điều kiện nhiệt độ bình thường là
sự thiếu kiểm soát về điều kiện vận chuyển và bảo quản các sản
phẩm thực phẩm.
- Nhìn chung, nhiệt độ và độ ẩm của môi trường bảo quản có thể
có những tác động đáng kể.
32
Do bị tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nên nhiệt độ trong xe tải
hoặc nhà kho có thể cao hơn so với nhiệt độ môi trường bên
ngoài.
17
1. Phân phối trong điều kiện nhiệt độ thường đòi hỏi cần có sự
nghiên cứu toàn diện độ nhạy cảm đối với nhiệt độ của sản phẩm
trong suốt thời hạn sử dụng.
Bảo quản & xếp dỡ bao bì
2. Trong suốt thời hạn sử dụng, bao bì phải kín tuyệt đối, nhằm
ngăn chặn nguy cơ tái nhiễm vi khuẩn.
3. Bao bì bị hỏng do các tác nhân vật lý trong quá trình vận
chuyển (sốc, rung, méo mó hoặc rách), hoặc do bị
chuột/chim/động vật gặm nhấm sẽ làm hỏng sản phẩm bên trong
4. Bảo quản sản phẩm trong môi trường bẩn với lượng vi sinh vật
ẩ ể ế
33
cao cũng như độ m cao có th khi n bao bì bị hỏng
Côn trùng gây hại cho bao bì
và
o
ra
34
Lỗ vào và ra của R. dominica trong bao bì polypropylene (BOPP) 25 mm, polyethylene (LDPE) 50
mm, polyester 12 mm, bao bì nhiều lớp (giấy, polyethylene (LDPE) 15 mm, nhôm 7 mm và
polyethylene (LDPE) 30 mm).
Nguồn : “Damage characteristics produced by insect pests in packaging
film”, Journal of Stored Products Research 43 (2007) 564–570
18
Cảm ơn
35