Nhũ tương là một hệ lỏng – lỏng không hòa tan vào nhau
Trong thực phẩm: thường là dầu & nước
Có 2 pha:
- Pha phân tán:
- Pha liên tục
Thực tế: trong thành 2 pha còn chứa các cấu tử khác
Tính chất của hệ nhũ: quyết định bởi pha liên tục.
60 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3327 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chất nhũ hóa (phụ gia ổn định nhũ tương), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤT NHŨ HÓA
(Phụ gia ổn định nhũ tương)
Giảng viên: Mạc Xuân Hòa
NỘI DUNG
1. Nhũ tương
2. Phụ gia ổn định nhũ tương
3. Một số vấn đề cần quan tâm
NỘI DUNG
1. Nhũ tương
2. Phụ gia ổn định nhũ tương
3. Một số vấn đề cần quan tâm
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
BẢN CHẤT
THỰC PHẨM Ở DẠNG NHŨ TƯƠNG
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NHŨ TƯƠNG
PHÂN LOẠI
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
BẢN CHẤT
THỰC PHẨM Ở DẠNG NHŨ TƯƠNG
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NHŨ TƯƠNG
PHÂN LOẠI
NỘI DUNG
BẢN CHẤT
Nhũ tương là một hệ lỏng – lỏng không hòa tan vào nhau
Trong thực phẩm: thường là dầu & nước
Có 2 pha:
- Pha phân tán:
- Pha liên tục
Thực tế: trong thành 2 pha còn chứa các cấu tử khác
Tính chất của hệ nhũ: quyết định bởi pha liên tục.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
Không là nhũ
tương
Nhũ tương
???????
Pha phân tán Pha liên tục
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
BẢN CHẤT
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
BẢN CHẤT
Giọt phân tán
Pha
liên tục
Bề mặt liên
pha
Khoảng 1 m
Nhũ tương là một hệ keo
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
BẢN CHẤT
THỰC PHẨM Ở DẠNG NHŨ TƯƠNG
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NHŨ TƯƠNG
PHÂN LOẠI
NỘI DUNG
PHÂN LOẠI
Nhũ tương dầu trong nước (oil – in – water): O/W
Nhũ tương nước trong dầu (water – in – oil): W/O
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
BẢN CHẤT
THỰC PHẨM Ở DẠNG NHŨ TƯƠNG
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NHŨ TƯƠNG
PHÂN LOẠI
NỘI DUNG
MỘT SỐ LOẠI THỰC PHẨM Ở DẠNG NHŨ TƯƠNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
Mayonnaise Margarine
Milk Ice cream
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
BẢN CHẤT
THỰC PHẨM Ở DẠNG NHŨ TƯƠNG
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NHŨ TƯƠNG
PHÂN LOẠI
NỘI DUNG
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NHŨ TƯƠNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
Các phân tử ở trung tâm:
F = 0
Các phân tử ở bề mặt:
F ≠ 0 bị kéo vào tâm
Oil in Water
Sức căng bề mặt (Interfacial Tension)
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NHŨ TƯƠNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
Interfacial tension is the force required to
pull the molecules apart to expand the
surface or to spread the liquid.
Diện tích bề mặt càng lớn thì sức căng bề mặt càng lớn.
Sức căng bề mặt càng lớn thì 2 chất lỏng càng khó trộn lẫn
pha phân tán có xu hướng “tự giảm sức căng bề mặt”.
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NHŨ TƯƠNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHŨ TƯƠNG
Sức căng bề
mặt lớn
Diện tích tiếp
xúc lớn
Giảm sức căng bề mặt
Giảm diện tích tiếp xúc
NHŨ TƯƠNG LÀ HỆ DI THỂ
KHÔNG ỔN ĐỊNH
NỘI DUNG
1. Nhũ tương
2. Phụ gia ổn định nhũ tương
3. Một số vấn đề cần quan tâm
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CẤU TẠO HÓA HỌC
CHỨC NĂNG
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
MỘT SỐ LOẠI PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG PHỔ BIẾN
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CẤU TẠO HÓA HỌC
CHỨC NĂNG
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
MỘT SỐ LOẠI PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG PHỔ BIẾN
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CẤU TẠO HÓA HỌC
2 thành phần trong cấu tạo tham gia ổn định
nhũ tương:
Phần ưa nước (phân cực)
Phần ưa béo (không phân cực)
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CẤU TẠO HÓA HỌC
CHỨC NĂNG
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
MỘT SỐ LOẠI PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG PHỔ BIẾN
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CHỨC NĂNG
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CẤU TẠO HÓA HỌC
CHỨC NĂNG
MỘT SỐ LOẠI PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG PHỔ BIẾN
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
Chất hoạt động bề mặt (surfactant)
Polymer sinh học lưỡng cực
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
Chất hoạt động bề mặt (surfactant)
Polymer sinh học lưỡng cực
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
E471 - 495
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
Monoglyceride
Diglyceride
VÍ DỤ VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Các chất dễ tan trong nước hơn có khả năng làm
giảm sức căng bề mặt của nước tốt hơn của dầu
O/W.
Các chất dễ tan trong dầu hơn có khả năng làm
giảm sức căng bề mặt của dầu tốt hơn của nước
W/O
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Nên hòa tan chất phụ gia vào pha liên tục
Tính tan trong pha liên tục > trong pha phân tán
Đánh giá tính tan bằng cách nào ?
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
CHỈ SỐ HLB
(HYDROPHILIE – LIPOPHILIE BALANCE)
Đặc trưng cho tính tan của chất nhũ hóa
Cần thiết cho việc lựa chọn phụ gia ổn định
nhũ tương;
HLB = 3 - 6 HLB = 8 - 18
Ưa béo > Ưa nước Ưa béo < Ưa nước
W/O O/W
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
Chất hoạt động bề mặt (surfactant)
Polymer sinh học lưỡng cực
POLYMER SINH HỌC LƯỠNG CỰC
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
Casein
Whey protein
Protein lòng trắng trứng
Tinh bột biến tính
Protein thịt
Protein đậu nành
……………
POLYMER SINH HỌC LƯỠNG CỰC
PHỤ GIA ỔN ĐỊNH NHŨ TƯƠNG
Uncoil (denature) & absorb
TÍNH CHẤT BỀ MẶT CỦA CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT VÀ POLYMER
Khả năng giảm
sức căng bề mặt
Khả năng tạo
màng bền
Chất hoạt động
bề mặt + -
Polymer sinh học
lưỡng cực - +
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT vs. POLYMER
NỘI DUNG
1. Nhũ tương
2. Phụ gia ổn định nhũ tương
3. Một số vấn đề cần quan tâm
Phương pháp tạo nhũ tương
Phương pháp đánh giá hiệu quả
Các yếu tố ảnh hưởng
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
Phương pháp tạo nhũ tương
Phương pháp đánh giá hiệu quả
Các yếu tố ảnh hưởng
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
PHƯƠNG PHÁP TẠO NHŨ TƯƠNG
Emulsifier
MECHANICAL ENERGY ???
• Khuấy trộn
• Đồng hóa áp lực
• Nghiền keo
• Sóng siêu âm
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
• Khuấy trộn
• Đồng hóa áp lực
• Nghiền keo
• Sóng siêu âm
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
MECHANICAL ENERGY ???
THIẾT BỊ ĐỒNG HÓA ÁP LỰC
THIẾT BỊ ĐỒNG HÓA ÁP LỰC
Áp suất
Nhiệt độ
1 cấp hay 2 cấp
THIẾT BỊ SIÊU ÂM
Công suất (W)
Tần số (Hz)
Thời gian xử lý (phút)
SỰ THAY ĐỔI CỦA PHA PHÂN TÁN
Kết quả: Xé nhỏ các giọt béo: 0.1 – 0.2 micromet
→ Tạo tínhřồng nhất cho sản phẩm
TÓM LẠI
Phương pháp tạo nhũ tương
Phương pháp đánh giá hiệu quả
Các yếu tố ảnh hưởng
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
Phương pháp cổ điển
Phương pháp NIZO
Đo kích thước pha phân tán bằng SEM
PHƯƠNG PHÁP NIZO
Ly tâm (1000 v/p)
Nhũ tương
trước ly tâm
(25 ml)
D = 250 mm, 30 phút,
400C
Phần dịch
dưới ống ly
tâm (20 ml)
Phần béo
tách lớp sau
ly tâm
KL béo phần dịch trong dưới ống ly tâm (20 ml)
KL béo tổng của mẫu (25 ml)
CHỈ SỐ NIZO =
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
Phương pháp tạo nhũ tương
Phương pháp đánh giá hiệu quả
Các yếu tố ảnh hưởng
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
TỐI ƯU HÓA
(OPTIMIZATION)
Hình 1 : Moá i quan heä giöõa a ùp sua át va ø chæ soá Nizo
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0 40 80 120 160 200 240 280
A Ùp suaá t (bar)
Chæ so á Nizo
ẢNH HƯỞNG CỦA ÁP SUẤT ĐỒNG HÓA
Hình 3: Moá i quan heä giöõa a ùp sua át va ø chæ soá Nizo
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5
Noàng ñoä Lecithine (%)
Chæ soá Nizo
ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PHỤ GIA
ẢNH HƯỞNG CỦA LỰC ION
ẢNH HƯỞNG CỦA pH & LOẠI PHỤ GIA
ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG SUẤT & THỜI GIAN SIÊU ÂM
(nhũ tương sữa dừa)