Chi trả cho các dịch vụ và hạ tầng đô thị: Nghiên cứu so sánh tài chính đô thị ở thành phố Hồ Chí Minh, thượng Hải và jakarta

Thành phố Hồ Chí Minh đã phát triển thành trung tâm thương mại chính của Việt Nam và là một động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế của cả khu vực và quốc gia. Nhưng thay đổi kinh tế và nhân khẩu học nhanh chóng đã tạo ra áp lực to lớn lên các dịch vụ công và cơ sở hạ tầng hiện tại. Tìm ra các cách thức để tài trợ cho đầu tư vào cơ sở hạ tầng và các dịch vụ cơ bản một cách bền vững và công bằng là một thách thức to lớn đối với các nhà lập chính sách của thành phố. Nhận thức được tầm quan trọng ngày càng tăng của tài chính đô thị với tương lai của thành phố Hồ Chí Minh, ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã đề nghị UNDP hỗ trợ dưới hình thức một nghiên cứu thực tế nhằm nhận định những giải pháp tài trợ trong trung đến dài hạn. Các chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm đến việc học tập kinh nghiệm từ các thành phố lớn khác trong khu vực. Trước yêu cầu này, UNDP và Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã cùng với Trường Quản lý Nhà nước Kennedy của Đại học Harvard tiến hành một nghiên cứu so sánh các cấu trúc tài chính đô thị của thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Thượng Hải và thành phố Jakarta. Bản sơ thảo của Tài liệu Đối thoại Chính sách này của UNDP đã được trình bày tại một hội thảo quốc tế tổ chức ở thành phố Hồ Chí Minh về chủ đề này vào tháng 10 năm 2006. Bên cạnh các nhà nghiên cứu, các học giả và chính quyền thành phố Hồ Chí Minh, hội thảo cũng có sự tham dự của đại diện chính quyền thành phố Thượng Hải và Jakarta. Bản thảo cuối cùng của Tài liệu này kết hợp nhiều đề xuất và nhận xét quan trọng của các đại biểu tham gia hội thảo quốc tế này.

pdf84 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chi trả cho các dịch vụ và hạ tầng đô thị: Nghiên cứu so sánh tài chính đô thị ở thành phố Hồ Chí Minh, thượng Hải và jakarta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHI TRả CHO CáC DịCH Vụ Và Hạ TầNG ĐÔ THị: NGHIÊN CứU SO SáNH TàI CHíNH ĐÔ THị ở THàNH PHố Hồ CHí MINH, THƯợNG HảI Và JAKARTA Thành phố Hồ Chí Minh đã phát triển thành trung tâm thương mại chính của Việt Nam và là một động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế của cả khu vực và quốc gia. Nhưng thay đổi kinh tế và nhân khẩu học nhanh chóng đã tạo ra áp lực to lớn lên các dịch vụ công và cơ sở hạ tầng hiện tại. Tìm ra các cách thức để tài trợ cho đầu tư vào cơ sở hạ tầng và các dịch vụ cơ bản một cách bền vững và công bằng là một thách thức to lớn đối với các nhà lập chính sách của thành phố. Nhận thức được tầm quan trọng ngày càng tăng của tài chính đô thị với tương lai của thành phố Hồ Chí Minh, ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã đề nghị UNDP hỗ trợ dưới hình thức một nghiên cứu thực tế nhằm nhận định những giải pháp tài trợ trong trung đến dài hạn. Các chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm đến việc học tập kinh nghiệm từ các thành phố lớn khác trong khu vực. Trước yêu cầu này, UNDP và Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã cùng với Trường Quản lý Nhà nước Kennedy của Đại học Harvard tiến hành một nghiên cứu so sánh các cấu trúc tài chính đô thị của thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Thượng Hải và thành phố Jakarta. Bản sơ thảo của Tài liệu Đối thoại Chính sách này của UNDP đã được trình bày tại một hội thảo quốc tế tổ chức ở thành phố Hồ Chí Minh về chủ đề này vào tháng 10 năm 2006. Bên cạnh các nhà nghiên cứu, các học giả và chính quyền thành phố Hồ Chí Minh, hội thảo cũng có sự tham dự của đại diện chính quyền thành phố Thượng Hải và Jakarta. Bản thảo cuối cùng của Tài liệu này kết hợp nhiều đề xuất và nhận xét quan trọng của các đại biểu tham gia hội thảo quốc tế này. Thông qua việc trình bày rõ ràng và không phiến diện các bằng chứng, mục đích của Tài liệu Đối thoại Chính sách này là tạo ra sự thảo luận dựa trên cơ sở có các thông tin. Mặc dù các quan điểm được trình bày trong tài liệu này không nhất thiết là của UNDP và của Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi đề cao cơ hội được đóng góp vào các cuộc thảo luận chính sách về vấn đề đặc biệt quan trọng này đối với thành phố Hồ Chí Minh và của cả nước nói chung. Chúng tôi xin nhân cơ hội này khen ngợi nhóm nghiên cứu về thành quả nghiên cứu hết sức cẩn thận và lý thú của họ đối với vấn đề cực kỳ phức tạp này. Chúng tôi mong muốn có sự hợp tác trong tương lai về chủ đề này và các chủ đề khác liên quan đến phát triển bền vững và công bằng của thành phố Hồ Chí Minh. Lời nói đầu Setsuko Yamazaki UNDP Country Director Tran Du Lich Director, Institute for Economic Research, HCMC Lời cảm ơn Nghiên cứu này cùng được thực hiện bởi Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright (FETP) tại Thành phố Hồ Chí Minh và Trường Quản lý Nhà nước John F. Kennedy, Đại học Harvard với sự hỗ trợ tài chính của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) theo dự án số 5088790- 01 “Các tài liệu thảo luận của UNDP-Việt Nam về các chủ đề liên quan đến phân cấp và hoạt động kinh tế”. Nghiên cứu này đã được trình bày tại “Hội thảo chuyên đề: Nghiên cứu so sánh tài chính đô thị ở Thành phố Hồ Chí Minh, Thượng Hải và Jakarta”, tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh ngày 9 tháng 10 năm 2006, và sau đó đã được điều chỉnh căn cứ theo ý kiến đóng góp của các đại biểu tham dự Hội nghị Chuyên đề này. Nhóm nghiên cứu bao gồm: ã Jay K. Rosengard, Trường Quản lý Nhà nước John F. Kennedy (Nhà nghiên cứu chính) ã Bùi Văn, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright (Nhà nghiên cứu cao cấp) ã Huỳnh Thế Du, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright (Nhà nghiên cứu) ã Vũ Phạm Tín, Viện Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (Nhà nghiên cứu) ã Fang Xu, Trường Quản lý Nhà nước John F. Kennedy (Nhà nghiên cứu) ã Mochamad Pasha, Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế và Chiến lược – Jakarta (Nhà nghiên cứu) Nhóm nghiên cứu chúng tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác tận tình của các quan chức ở Thành phố Hồ Chí Minh, Thượng Hải và Jakarta. Tuy nhiên, Nhóm nghiên cứu chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về các nội dung của nghiên cứu này. LờI NóI ĐầU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 LờI CảM ƠN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 TóM TắT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7 I. Mục tiêu, phương pháp và những hạn chế của nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7 II. Tài chính đô thị ở Thành phố Hồ Chí Minh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8 III. Tài chính đô thị ở Thượng Hải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10 IV. Tài chính đô thị ở Jakarta . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .12 V. Tài chính Tp.HCM trong bối cảnh so sánh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17 A. Kết quả thu và chi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17 B. Kiến nghị để cải thiện tài chính đô thị ở Tp.HCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19 CHƯƠNG I: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .21 GIớI THIệU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .21 I. Các mục tiêu nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .21 II. Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .22 III. Những giới hạn nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23 CHƯƠNG II: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24 TàI CHíNH ĐÔ THị ở THàNH PHố Hồ CHí MINH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24 I. Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24 II. Tổng quan của việc thiết kế thu chi ngân sách Tp.HCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25 A. Khung pháp lý thu chi ngân sách của Tp.HCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25 1. Nguồn thu quốc gia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25 2. Nguồn thu riêng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25 3. Các nguồn thu từ việc phân chia số thu thuế và các nguồn thu khác . . . . . . . . . . . . . . .26 4. Cơ chế đặc biệt cho Tp.HCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26 5. Chi tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26 i Mục lục B. Cơ chế thực hiện thu chi ngân sách của Tp.HCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27 1. Thu ngân sách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27 2. Chi tiêu và hoạt động của kho bạc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27 III. Cơ cấu nguồn thu và các khoản chi tiêu trong ngân sách hiện tại của TP.HCM . . . . . . . . . . . . . . . .27 A. Tổng quan về nguồn thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27 B. Các khoản thu thường xuyên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .29 C. Các khoản thu đặc biệt ở địa phương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31 D. Các nguồn phân chia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .32 E. Tổng quan về chi tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33 F. Chi thường xuyên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34 G. Chi đầu tư phát triển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .35 IV. Tổng hợp nguồn thu và chi tiêu của Tp.HCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .35 A. Tổng quan các nguồn vốn cho đầu tư phát triển trong và ngoài ngân sách . . . . . . . . . . . . . . . .35 B. Hỗ trợ phát triển chính thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .37 C. Các phương thức sáng tạo trong huy động vốn đầu tư phát triển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .37 V. Một số nghiên cứu tình huống ở Tp.HCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .37 A. Quỹ Đầu tư Phát triển Đô thị Tp.HCM (HIFU) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .37 B. Sự tham gia của khu vực tư nhân vào việc phát triển hạ tầng công cộng: giải pháp hiệu quả để cải thiện hệ thống giao thông vận tải ở Tp.HCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .39 CHƯƠNG III: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .44 TàI CHíNH ĐÔ THị ở THƯợNG HảI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .44 I. Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .44 II. Bối cảnh lịch sử của việc hình thành và phân bổ ngân sách ở Thượng Hải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .47 III. Thành phần thu và chi ngân sách hiện nay của Thượng Hải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .49 A. Tổng quan về thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .49 B. Thu thường xuyên địa phương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .50 C. Số thu thuế được phân chia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .54 ii Chi trả cho các dịch vụ và hạ tầng đô thị D. Chuyển khoản từ chính quyền trung ương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .55 E. Chi tiêu trong ngân sách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .55 IV. Thu và chi ngoài ngân sách của Thượng Hải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .57 A. Nhu cầu tài trợ ngoài ngân sách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .57 B. Vay mượn từ các tổ chức tài chính quốc tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .57 C. Cho thuê đất và hoán đổi đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .57 D. Hợp đồng nhượng quyền khai thác hoạt động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .57 E. Thị trường vốn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .58 F. Hợp tác giữa nhà nước và tư nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .58 V. Các nghiên cứu tình huống ở Thượng Hải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .59 A. Công ty đầu tư phát triển đô thị Thượng Hải (UDIC) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .59 B. Phí và lệ phi liên quan đến phương tiện lưu thông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .61 CHƯƠNG IV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .63 TàI CHíNH ĐÔ THị ở JAKARTA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .63 I. Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .63 II. Bối cảnh lịch sử của việc tạo ra và phân bổ nguồn lực ở Jakarta . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .63 III. Thành phần thu và chi trong ngân sách của Jakarta . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .65 A. Tổng quan ngân sách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .65 B. Nguồn thu thường xuyên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .66 C. Nguồn thu đặc biệt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .71 D. Nguồn thu được chia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .72 E. Chi tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .74 IV. Nghiên cứu tình huống Jakarta . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .79 A. Các chương trình chuyên biệt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .79 B. Sáu đường thu phí mới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .79 C. Dự án xe lửa trên không Jakarta . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .80 iii Mục lục CHƯƠNG V: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .83 TàI CHíNH THàNH PHố Hồ CHí MINH TRONG BốI CảNH SO SáNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .83 I. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa Tp.HCM, Thượng Hải, và Jakarta . . . . . . . . . . . . . . . . .83 A. Thành quả về huy động nguồn thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .83 Độ nổi (buoyancy) và tính bền vững của việc huy động nguồn thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . .84 Chi phí kinh tế và xã hội của việc huy động nguồn thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .87 B. Kết quả về chi tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .88 Chất lượng công bố thông tin về chi tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .88 Hiệu quả và hiệu lực về mặt chi phí của chi tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .91 Bù đắp thâm hụt ngân sách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .91 II. Kiến nghị để cải thiện tài chính đô thị ở Tp.HCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .91 A. Về huy động nguồn thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .91 B. Về chi tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .92 TàI LIệU THAM KHảO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .93 PHụ LụC I . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .95 CáC CHỉ Số CHíNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .95 PHụ LụC II . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .96 PHÂN CấP QUảN Lý NGÂN SáCH Và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .96 MốI QUAN Hệ GIữA CáC CấP NGÂN SáCH ở VIệT NAM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .96 PHụ LụC III: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .99 CáC TIÊU CHí CHọN LựA THUế CủA CấP HàNH CHíNH DƯớI CấP QUốC GIA . . . . . . . . . . . . . . . .99 PHụ LụC IV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .100 PHÂN CÔNG QUYềN LựC THU THUế TIÊU BIểU GIữA CáC CấP CHíNH QUYềN . . . . . . . . . . . . . .100 iv Chi trả cho các dịch vụ và hạ tầng đô thị I. Mục tiêu, phương pháp và những hạn chế của nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu này là: phân tích những xu hướng trước đây và cách làm hiện nay của việc thu và phân bổ các nguồn lực tài trợ cho cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị ở Tp.HCM; tiến hành những phân tích tương tự cho Thượng Hải và Jakarta, và so sánh kết quả với những gì mà Tp.HCM đã đạt được cho đến nay; nêu bật những chính sách và thông lệ hiệu quả nên phát huy, cũng như những chính sách và thông lệ cần được củng cố hay điều chỉnh; xác định những nguồn thu tiềm năng cao nhưng chưa được tận dụng; và đề xuất một số cải thiện trong hiệu quả và kết quả chi tiêu. Nghiên cứu này không phải là một cuộc thẩm định, kiểm toán hay điều tra. Thay vì đó, đây là một đánh giá từ bên ngoài về những gì tỏ ra đang hoạt động tốt và lĩnh vực nào cần được cải thiện, với mục tiêu là đưa ra những khuyến nghị mang tính xây dựng để hỗ trợ Tp.HCM hoàn thành những nhiệm vụ phát triển đã đề ra. Phương pháp của nghiên cứu dựa vào việc hình thành một khung khái niệm chung cho việc phân loại, đúc kết tư liệu, phân tích và đánh giá thu - chi của chính quyền địa phương ở Tp.HCM, Thượng Hải và Jakarta. Phần thu được chia làm hai loại để xác định mức độ phụ thuộc ngân sách của chính quyền địa phương vào các nguồn lực của chính quyền trung ương, “nguồn thu riêng” và “thuế và các nguồn thu được phân chia”. Phần thu sau đó được chia nhỏ thành các tiểu mục như chia “nguồn thu riêng” thành nguồn thu “bền vững” và nguồn thu “nhất thời” để đánh giá sâu hơn sự tự chủ về ngân sách của chính quyền địa phương. Phần chi được chia làm hai loại, chi “thường xuyên” và chi “đầu tư phát triển”, nhằm xác định năng lực của chính quyền địa phương trong việc tạo nguồn vốn trong ngân sách để đầu tư vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị. Thông qua khung phân tích này, nhóm nghiên cứu đã thu thập chuỗi dữ liệu thu và chi bốn năm