Chiến lược quốc gia Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Ban soạn thảo và Ban chỉ đạo Chiến lược được thành lập theo QĐ của Bộ trưởng Bộ Y tế (tháng 4/2010) Ban soạn thảo xây dựng đề án chiến lược dựa trên: Phân tích, đánh giá thực hiện Chiến lược giai đoạn 2001-2010 Báo cáo JAHR, báo cáo của các Vụ, cục, Tổng cục Lồng ghép với Kế hoạch 5 năm của ngành giai đoạn 2011-2020 . Xin ý kiến tư vấn: Lãnh đạo Bộ Y tế Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ (2 vòng) Các chuyên gia Bộ, Ngành. Hội thảo Dự thảo 3 (tại Vĩnh Phúc – 4/12/2010) Bộ trưởng chủ trì. Xin ý kiến của các Vụ/Cục/Tổng Cục của Bộ Y tế (Dự thảo 4). Vụ KH-TC đã trình bày dự thảo 5 tại cuộc họp ngày 20/4/2011 dưới sự chủ trì của Thứ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến. Vụ KH-TC xin ý kiến các Vụ, Cục (vòng 3) và tổng hợp ý kiến tại cuộc họp 20/4/2011, xây dựng dự thảo 6; Tổ chức Hội thảo với các Vụ/Cục, địa phương (3 tỉnh), một số Ban ngành tại Đồ Sơn 6-7/5/2011. Họp Ban soạn thảo sửa 12/5; 18/5; gửi DPs 20/5. Đăng tin trên Cổng điện tử CP (23/5 – 23/7); xin ý kiến DPs (20/5 – 28/5)

ppt33 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược quốc gia Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chiến lược quốc gia Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 20302Quá trình xây dựng Chiến lượcBan soạn thảo và Ban chỉ đạo Chiến lược được thành lập theo QĐ của Bộ trưởng Bộ Y tế (tháng 4/2010)Ban soạn thảo xây dựng đề án chiến lược dựa trên:Phân tích, đánh giá thực hiện Chiến lược giai đoạn 2001-2010Báo cáo JAHR, báo cáo của các Vụ, cục, Tổng cụcLồng ghép với Kế hoạch 5 năm của ngành giai đoạn 2011-2020. Xin ý kiến tư vấn:Lãnh đạo Bộ Y tếCác Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ (2 vòng)Các chuyên giaBộ, Ngành.Hội thảo Dự thảo 3 (tại Vĩnh Phúc – 4/12/2010) Bộ trưởng chủ trì.Xin ý kiến của các Vụ/Cục/Tổng Cục của Bộ Y tế (Dự thảo 4). Vụ KH-TC đã trình bày dự thảo 5 tại cuộc họp ngày 20/4/2011 dưới sự chủ trì của Thứ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến. Vụ KH-TC xin ý kiến các Vụ, Cục (vòng 3) và tổng hợp ý kiến tại cuộc họp 20/4/2011, xây dựng dự thảo 6; Tổ chức Hội thảo với các Vụ/Cục, địa phương (3 tỉnh), một số Ban ngành tại Đồ Sơn 6-7/5/2011. Họp Ban soạn thảo sửa 12/5; 18/5; gửi DPs 20/5. Đăng tin trên Cổng điện tử CP (23/5 – 23/7); xin ý kiến DPs (20/5 – 28/5)Cấu trúc Đề án Chiến lượcPhần 1: Đánh giá thực hiện chiến lược 2001-2010(Cấu trúc theo 6 building block của WHO)Tình hình sức khỏe nhân dânCung ứng dịch vụ y tếHoạt động YTDPDịch vụ KCBDS-KHHGĐ, SKSSNhân lực y tếHệ thống thông tin y tếThuốc, vắc xin, máu và sinh phẩmTrang thiết bị và công nghệ y tếTài chính y tếQuản trị hệ thốngPhần 2: Chiến lược quốc gia, 2011-2015Dự báo tình hình:Tình hình dịch bệnhCác yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏeQuan điểm phát triểnNguyên tắc xây dựng chiến lược (chuyển sang tờ trình TTgCP)Mục tiêu của Chiến lượcCác chỉ tiêu cơ bảnGiải phápTổ chức thực hiệnĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC 35 1. Sức khỏe Nhân dân đến 2010Thành tựu: Tuổi thọ: 72,8 tuổi/ Mục tiêu 72 tuổi Chết trẻ em dưới 1 tuổi: 95> 95(7 loại VX)9Tỷ lệ xã có bác sỹ hoạt động (%) 56,3808010Tỷ lệ xã có nữ hộ sinh hoặc YSSN (%) 88,1> 959511Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế (%) 77,4859012Số bác sỹ/10.000 dân 44,57Chỉ tiêu Tình hình 2001 Mục tiêu 2010 (QĐ 35/TTg) Thực hiện 2010 13Số dược sỹ/10.000 dân 0,3811,214Số giường bệnh viện/10.000 dân > 20,520,5Trong đó : Giường bệnh viện ngoài công lập2,00,7615Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia (%) (chuẩn hiện hành) 08080*Thanh toán bại liệtThanh toánThanh toánThanh toán*Loại trừ uốn ván sơ sinhLoại trừLoại trừLoại trừ*Thanh toán bệnh phongThanh toánThanh toánThanh toánNguyên nhân tồn tạiViệc triển khai chính sách tại các cấp còn chậm, ban hành văn bản chỉ đạo thiếu cụ thểNhận thức về hoạt động của ngành y tế hiện nay chưa rõ ràng, chưa nhất quán. Quan điểm đầu tư cho y tế là đầu tư cho phát triển chưa được quán triệt và thực hiện đầy đủ Chưa triển khai thành chính sách cụ thể hoá quan điểm chỉ đạo trong Nghị quyết 46/TW "Nghề y là một nghề đặc biệt, cần được tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ đặc biệt" Mô hình tổ chức hệ thống y tế còn thiếu thống nhất, không ổn định, chưa phù hợp và triển khai không kịp thời Xã hội hóa y tế đã được đẩy mạnh, song chưa đáp ứng được nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân Công tác thông tin, giáo dục, truyền thông thay đổi hành vi sức khỏe đã có đổi mới bước đầu song chưa đáp ứng được yêu cầu Các dự báoTình hình dịch bệnh và mô hình bệnh tậtCác yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏeKinh tế - xã hội (giàu nghèo, lối sống, tệ nạn)Các yếu tố liên quan đến dân sốCông nghiệp hóa, đô thị hóaBiến đổi khí hậuSức khỏe môi trườngCác yếu tố liên quan đến lối sống và hành vi19Nội dung dự thảo QĐ Chiến lượcQuan điểm phát triển1. Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội; Dịch vụ y tế là dịch vụ xã hội đặc biệt, hoạt động khám chữa bệnh là hoạt động phi lợi nhuận. Đầu tư cho sức khoẻ là đầu tư phát triển, thể hiện bản chất tốt đẹp của xã hội. 2. Đổi mới và hoàn thiện Hệ thống y tế Việt Nam theo hướng Công bằng - Hiệu quả - Phát triển, bảo đảm an sinh xã hội. Mọi người dân, đặc biệt người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, trẻ em dưới 6 tuổi, các đối tượng chính sách, người dân vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các nhóm người dễ bị tổn thương được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cơ bản, có chất lượng. Nội dung dự thảo QĐ Chiến lược3. Sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là bổn phận của mỗi người dân, mỗi gia đình và cộng đồng; là trách nhiệm của các Bộ, Ngành TW, các cấp ủy Đảng, chính quyền, MTTQ, các đoàn thể nhân dân và các tổ chức xã hội dân sự, trong đó ngành y tế giữ vai trò nòng cốt về chuyên môn và kỹ thuật. 4. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong quản lý vĩ mô, định hướng phát triển sự nghiệp BV,CS và NCSKND thông qua hệ thống pháp lý và chính sách; điều tiết, phân bổ nguồn lực, quản lý giá và chất lượng dịch vụ y tế. Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển y tế ngoài công lập, kết hợp công - tư để huy động nguồn lực cho chăm sóc sức khỏe gắn với việc tăng nhanh đầu tư từ NSNN cho y tế, Ưu tiên phát triển y tế dự phòng, y tế cơ sở, chăm sóc sức khoẻ ban đầu. Kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền, kết hợp quân dân y, phối hợp y tế ngành. Đẩy nhanh tiến độ hiện đại hoá ngành y tế, phát triển y tế chuyên sâu và y tế phổ cập. Nội dung dự thảo QĐ Chiến lược5. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN trong hoạt động của ngành y tế, đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính trong các đơn vị y tế công lập gắn với việc thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân.6. Kiểm soát quy mô dân số, và nâng cao chất lượng dân số để đảm bảo phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.23Mục tiêu chiến lược Bảo đảm mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu, mở rộng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Người dân được sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và cải thiện chất lượng dân số. Mục tiêu cụ thể1. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong và tàn tật; khống chế các bệnh truyền nhiễm, các bệnh gây dịch thường gặp và mới nổi, không để dịch lớn xảy ra. Giữ vững thành quả thanh toán bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh, loại trừ bệnh sởi, mở rộng việc sử dụng vắc xin để phòng ngừa các bệnh khác. Hạn chế, tiến tới kiểm soát các yếu tố nguy cơ của các bệnh không lây nhiễm, bệnh tật học đường, các bệnh liên quan đến môi trường, lối sống, hành vi, an toàn vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng. Đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe theo hướng toàn diện, chú trọng dự phòng tích cực và chủ động, sàng lọc phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh tật. 2. Nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng ở tất cả các tuyến; giảm tình trạng quá tải ở các bệnh viện tuyến trên. Đẩy nhanh tốc độ phát triển y tế chuyên sâu cùng với y tế phổ cập, mở rộng dịch vụ KCB cho y tế cơ sở. Tăng cường kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền, dự phòng và điều trị. Phát triển y tế tư nhân/ngoài công lập, phối hợp công-tư.Mục tiêu cụ thể3. Nâng cao chất lượng dân số, duy trì mức sinh thấp hợp lý, đáp ứng nhu cầu kế hoạch hoá gia đình của người dân, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ sức khỏe sinh sản có chất lượng, kiểm soát tỷ số giới tính khi sinh; tăng cường lồng ghép các yếu tố về dân số vào hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội ở các cấp, các ngành.4. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng và chất lượng, phát triển nhân lực y tế có trình độ cao; tăng cường nhân lực y tế cho khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa và một số chuyên khoa (cận lâm sàng, y tế dự phòng, nhi, truyền thông và tư vấn sức khỏe). Bảo đảm cân đối giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.Mục tiêu cụ thể5. Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính ngành y tế, tăng nhanh đầu tư công cho y tế, phát triển BHYT toàn dân; điều chỉnh phân bổ và sử dụng nguồn tài chính y tế hiệu quả.6. Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc-xin, sinh phẩm y tế và trang thiết bị y tế có chất lượng với giá cả hợp lý đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân; quản lý, sử dụng thuốc và trang thiết bị hợp lý, an toàn và hiệu quả. 7. Nâng cao năng lực quản lý, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách y tế, đẩy mạnh cải cách hành chính, phát triển hệ thống thông tin y tế; tăng cường giám sát, đánh giá, thanh tra, kiểm tra đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển ngành y tế. Chỉ tiêu đầu vàoNăm 2010 Năm 2015 Năm 2020 1Số bác sỹ/vạn dân (Bác sỹ trong các cơ sở y tế công lập, không tính bác sỹ trong lực lượng vũ trang) 7,0 8,09,02Số dược sỹ đại học/vạn dân 1,21,82,23Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế hoạt động (%) 85 90 > 90 4Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ hoạt động (%) 7080905Tỷ lệ TYT xã có nữ hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi (%) > 95 > 95 > 95 6Số giường bệnh viện/vạn dân 20,52325Trong đó Gb ngoài công lập0,761,52,0 Chỉ tiêu hoạt độngNăm 2010 Năm 2015 Năm 2020 7 Tỷ lệ trẻ em 95 (7 VX)>90 (8 VX)>90 (10 VX)8Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế 80(2001-2010)60(2011-2020)80(2011-2020)9Tỷ lệ dân số tham gia BHYT (%) 6070> 8010Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT, kết hợp YHCT với y học hiện đại 14202511Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý 758590 Chỉ tiêu đầu raNăm 2010 Năm 2015 Năm 2020 12Tuổi thọ trung bình (tuổi) 73,0 74,075,013Tỷ số chết mẹ (100.000 trẻ đẻ ra sống) 68,058,35214Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi (1.000 trẻ đẻ sống) < 16141115Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi (1.000 trẻ đẻ sống) 2519,31616Quy mô dân số (triệu người) 86,9939817Mức giảm tỷ lệ sinh (%o) 0,200,200,2018Tốc độ tăng dân số (%) 1,031,001,0019Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái) 11111311520Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) (%) 18,015,012,021Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng (%)  < 0,3< 0,3< 0,330Các giải pháp chủ yếu:Kiện toàn tổ chức ngành y tếĐẩy mạnh công tác y tế dự phòng, ATVSTP, nâng cao sức khoẻ, ATVSTPKhám chữa bệnhDân số, KHHGĐ và SKSSPhát triển nhân lực y tếKhoa học – công nghệTài chính và đầu tưDược, TTB và cơ sở hạ tầng y tếThông tin y tếTruyền thông giáo dục sức khỏeTăng cường quản lý nhà nước về y tếHợp tác quốc tế31Tổ chức thực hiệnBộ Y tếBộ KHĐT; Bộ Tài chínhBộ Nội VụBộ LĐ-TB-XHBộ GD-ĐTBHXH Việt NamBộ TN-MTBộ GT-VTBộ NN – PTNT Các Bộ ngành, Địa phươngCác vấn đề cần thảo luận1. Những hoạt động nào cần duy trì, phát triểnMạng lưới/ Tổ chứcHoạt độngCác chương trình, dự án2. Những vấn đề cần đổi mớiCơ chế hoạt động, cơ chế tài chính (trong đó có giá dịch vụ y tế)Bảo hiểm y tếTruyền thông GDSK3. Những vấn đề cần tập trung tạo sự bứt phá phát triển ngành: - Chất lượng dịch vụ - Năng lực cán bộ (quản lý, chuyên môn) - Ứng dụng công nghệ tin học(Theo 6 building block, những hoạt động nào cần duy trì; hoạt động nào cần đổi mới và hoạt động nào cần tập trung tạo bứt phá)32 [1] Bác sỹ trong các cơ sở y tế công lập, không tính bác sỹ trong lực lượng vũ trang [A1]nhiễm HIV và AIDS, kiểm tra lại??? [T1]Số liệu của Cục Dược ngày 28/4/2011, Số dược sĩ là 1,76 2,0 2,2 đến 2020 Dự thảo Đề án chiến lược này (Verson 6) đã được cập nhật, sửa bổ sung trên 50 lần (Trung bình mỗi verson sửa bổ sung 10 lần) từ các ý kiến đóng góp của các Vụ/Cục/Tổng Cục/Sở Y tế và các chuyên gia cao cấp của các Bộ, Ngành, các Ban, ngành Trung ương. Xin chân thành cảm ơn sự chú ý lắng nghe của các Quý vị đại biểu và sự hỗ trợ kinh phí của UNFPA cho Hội thảo về Chiến lược.