Trao đổi về những vấn đề lớn các bạn trong
nhóm muốn quan tâm liên quan đến quản lý
nguồn nhân lực KH&CN, tài chính KH&CN,
tổ chức KH&CN và Thông tin KH&CN (15’)
• Nhóm cử người đại diện trình bày: tên, nơi và
vị trí công tác của từng thành viên trong nhóm;
kết quả thảo luận của nhóm về các vấn đề quan
tâm
170 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính sách phát triển các nguồn lực khoa học công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC
QUẢN LÝ KH&CN
MÔN HỌC
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
CÁC NGUỒN LỰC KH&CN
11-2013
2TỰ GIỚI THIỆU
Chia lớp thành nhóm
• Trao đổi về những vấn đề lớn các bạn trong
nhóm muốn quan tâm liên quan đến quản lý
nguồn nhân lực KH&CN, tài chính KH&CN,
tổ chức KH&CN và Thông tin KH&CN (15’)
• Nhóm cử người đại diện trình bày: tên, nơi và
vị trí công tác của từng thành viên trong nhóm;
kết quả thảo luận của nhóm về các vấn đề quan
tâm
3MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Mục tiêu kiến thức:
• Các khái niệm cơ bản
• Nội hàm chính sách phát triển
Nguồn nhân lực KH&CN,
Tài chính của KH&CN,
Tổ chức KH&CN;
• Phương pháp luận trong xây dựng chính sách
4MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Mục tiêu kỹ năng :
• Kỹ năng xây dựng, điều chỉnh chính sách các
nguồn lực KH&CN quản lý cụ thể ở cấp tổ
chức KH&CN, cấp ngành và cấp quốc gia;
• Kỹ năng làm việc theo nhóm trong xây dựng
và phân tích chính sách phát triển nguồn nhân
lực, tài chính và thông tin KH&CN.
51. OECD. Fracasti Manual. Proposed Standard
practice for serveys on research and
experimental development, 2002.
2. Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN. Khuyến
nghị tiêu chuẩn và thực tiễn cho điều tra nghiên
cứu và phát triển. Tài liệu hướng dẫn Fracasti
2002. NXB Lao động, H, 2004. (Tài liệu dịch)
3. OECD. Manual on the measurement of human
resources devoted to S&T “Canberra Manual”.
Paris, 1995.
4. the UNESCO Manual for Statistics on Scientific
and Technological Activities (UNESCO Division of
Statistics on Science and Technology, Office of
Statistics ST-84/WS/12).
5. The International Standard Classification of
Education -ISCED
Tài liệu tham khảo
6TÀI LIỆU THAM KHẢO
7. Quyết định 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức KH&CN công lập.
6. Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN.
7. Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công
lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN.
8. Quyết định số 4009/2011/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân
lực ngành KH&CN giai đoạn 2011-2020.
9. Quyết định số 418/2012/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2011 của
Thủ tưởng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển KH&CN
giai đoạn 2011-2020.
10.
hop/Gop_y_du_thao_Nghi_dinh_quy_dinh_chinh_sach_su_dung_trong
_dung_ca_nhan_hoat_dong_KHCN/
7Phương pháp, nội dung
• Cùng tham gia
• Động não
Nội dung 4 chương:
CI. Các khái niệm cơ bản
CII. Chính sách phát triển nguồn nhân lực KH&CN
CIII. Chính sách tài chính KH&CN
CIV. Chính sách phát triển tổ chức, thông tin và cơ sở
vật chất KH&CN
8CHƯƠNG I
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
9Phân biệt giữa tiềm lực KH&CN và nguồn lực
KH&CN
Tiềm lực KH&CN (S&T potential)
Tiềm lực khoa học và công nghệ gồm những
nhân tố cơ bản như các viện và cơ quan nghiên
cứu khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ
thuật, tri thức và kinh nghiệm tích luỹ được,
công nghệ và các bí quyết công nghệ, các phòng
thí nghiệm và các nguồn tài chính, vv
(Từ điển Bách khoa toàn thư của Việt Nam )
1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
10
Nguồn lực KH&CN (S&T resources)
- Nguồn lực: những yếu tố đầu vào đảm bảo cho hoạt
động KH&CN: nhân lực, tài lực (tài chính); hệ thống tổ
chức KH&CN; tin lực (thông tin); vật lực (cơ cở vật
chất);
- Tiềm lực: nguồn lực + sản phẩm khoa học và công
nghệ:
Ấn phẩm (sách, bài báo khoa học)
Sáng chế (patent)
Công nghệ/bí quyết công nghệ
Giải pháp kỹ thuật
1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THÀNH TỐ CỦA TIỀM LỰC KH&CN
TIỀM LỰC
KH&CN
NHÂN LỰC
KH&CN
TÀI CHÍNH
KH&CN
CÁC TỔ CHỨC
KH&CN
CƠ SỞ VẬT
CHẤT KH&CN
THÔNG TIN
KH&CN
THÀNH QUẢ
KH&CN
THÀNH TỐ CỦA NGUỒN LỰC KH&CN
NGUỒN LỰC
KH&CN
NHÂN LỰC
KH&CN
TÀI CHÍNH
KH&CN
CÁC TỔ CHỨC
KH&CN
CƠ SỞ VẬT
CHẤT KH&CN
THÔNG TIN
KH&CN
13
Tiềm lực KH&CN của nước ta?
“Tiềm lực nội tại còn rất yếu kém” (BT BKH&CN)
- Nhân lực KH&CN: 3,6 triệu tốt nghiệp ĐH&CĐ:
Trên 36.000 thạc sĩ
Khoảng 18.000 tiến sĩ
10.000 GS+PGS
Chất lượng đội ngũ?
- Công bố quốc tế :
VN Thái Lan Singapore Indonesia Malaysia Phillipines
2000:
357 1420 4247 515 955 484
2010:
1362 6 431 10560 1279 6692 1065
- Tài chính KH&CN
NSNN cho KH&CN: 700 triệu USD
Ngoài ngân sách: 300 triệu USD
Tổng khoảng 1 tỷ USD (12,5 USD/người)
Nhật Bản: 150 tỷ USD
Hàn Quốc: 50 tỷ USD
1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
14
Tổ chức KH&CN
- Trên 1600 (cả nước): trong đó
- ngoài công lập 56%
- Trung ương: 1.160 (72%)
Doanh nghiệp KH&CN
- Khoảng 2000 DN đủ tiêu chuẩn DN KH&CN,
trong đó số khởi nguồn từ viện nghiên
cứu/trường đại học chiếm 15%
1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
15
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho KH&CN:Trang thiết bị,
phòng thí nghiệm phục vụ cho NC, ứng dụng
KH&CN:
- 3 khu CNC quốc gia;
- 8 công viên phần mềm,
- 12 khu NN ứng dụng CNC;
- 17 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia
Hạ tầng thông tin KH&CN
- Hơn 500 cơ quan thông tin KH&CN
- Mạng nghiên cứu và đào tạo (VinaREN)
1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
16
UNESCO
Nhân lực KH&CN là "những người trực tiếp
tham gia vào hoạt động khoa học và công
nghệ trong một cơ quan, tổ chức và được trả
lương hay thù lao cho lao động của họ, bao
gồm các nhà khoa học và kỹ sư, kỹ thuật viên
và nhân lực phù trợ".
2. Khái niệm nguồn nhân lực KH&CN
17
- Được tổ chức/cơ quan tuyển dụng và trả lương (tổ
chức KH&CN; trường đại học (bộ phận R&D), doanh
nghiệp (bộ phận R&D);
- Làm việc ở vị trí: nghiên cứu khoa học; triển khai
thực nghiệm; dịch vụ KH&CN (cung cấp thông tin, tư
liệu; đào tạo KH&CN (từ ≥90% thời gian làm việc
toàn phần)
- Có thể có bằng cấp hoặc không bằng cấp
2. Khái niệm nguồn nhân lực KH&CN
18
Đã tốt nghiệp hệ đào tạo
chuyên môn có bằng trình
độ 3 trở (ở VN: hệ cao
đẳng, cao đẳng nghề trở
lên)
Cao đẳng, cử nhân/kỹ sư,
thạc sĩ, tiến sĩ,tiến sĩ khoa
học
Hoặc:
Không có bằng nhưng
làm việc trong lĩnh vực
KH&CN ở vị trí đòi hỏi có
trình độ tương đương với
1 bằng cấp nào đó
Lập trình viên không có bằng
Theo OECD
19
Phân loại giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế
Bảng 1. Phân loại giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế - ISCED
Các chương trình độ giáo dục đào tạo
theo ISCED-97
Trình độ văn hóa Trình độ bằng cấp
6. Bậc 2 của hệ giáo dục đại học (định
hướng tới trình độ nghiên cứu bậc cao)
Sau trung học
(THPT)
Bằng tiến sĩ
5. Bậc 1 của giáo
dục đại học (không
đạt tới trình độ
nghiên cứu bậc cao)
5A. Chương trình
đào tạo đại học
nghiêng về lý thuyết
để có thể học tiếp
chương trình có
trình độ nghiên cứu
bậc cao
Bằng hệ đại học
dưới tiến sĩ (cử
nhân, kỹ sư, thạc sĩ
ở Việt Nam)
5B. Chương trình
hướng vào thực
hành hoặc nghề cụ
thể
Bằng ở trình độ 3
(cao đẳng hoặc
tương đương ở VN)
4. Đào tạo trình độ dưới đại học, cao đẳng
cho người có bằng sau trung học (THPT)
Bằng dưới trình độ
3 (hệ trung cấp
nghề ở VN)
3. Chương trình bậc cao của giáo dục cơ
bản hay đạt trình độ trung học (THCS)
Trung học
(THCS)
Bằng trung học
(THCS)
2. Chương trình bậc thấp của giáo dục cơ
bản hay thấp hơn trung học (THCS)
Các chứng chỉ khác
1. Chương trình bước đầu tiên của giáo dục
cơ bản
Tiểu học
0. Chương trình trước bước đầu tiên của
giáo dục cơ bản
Trước tiểu học
Nguồn OECD
20
Nguồn nhân lực KH&CN là:
• OECD: Toàn bộ những người có khả năng và
nhu cầu lao động có bằng chuyên môn về một
lĩnh vực khoa học và công nghệ nào đó từ
cao đẳng trở lên, hoặc không có bằng cấp
nhưng đảm nhiệm công việc đòi hỏi trình độ
tương đương từ cao đẳng trở lên (từ trình độ
3).
• UNESCO: toàn bộ những người đang trực tiếp
tham gia vào hoạt động khoa học và công nghệ
trong các cơ quan, tổ chức được và được trả
lương/tiền công.
2. Khái niệm nguồn nhân lực KH&CN
21
22
So sánh nhân lực KH&CN theo UNESCO và OECD
Khác biệt UNESCO OECD
Nhân lực phụ trợ Được tính Không tính nếu
không bằng cấp
ngành KH&CN
Không bằng cấp Được tính Không được tính,
Lĩnh vực hoạt
động
KH&CN Mọi lĩnh vực
Bằng cấp Không Từ cao đẳng trở lên
về lĩnh vực KH&CN
23
Lưu ý
Sử dụng cách tiếp cận OECD để xác định nguồn nhân
lực KH&CN của một địa phương hay quốc gia, làm cơ
sở cho việc lập kế hoạch đào tạo, phát triển; cơ sở
tính toán nguồn lực đầu vào cho các hoạt động có
liên quan đến trình độ, tay nghề (không giới hạn ở
hoạt động KH&CN);
Theo UNESCO: chỉ xác định được nguồn nhân lực
KH&CN hoạt động trong lĩnh vực KH&CN mà thôi.
Khi xây dựng chính sách, cần chọn lọc đối tượng mục
tiêu theo tính chất công việc hay theo loại trình độ,
theo lãnh thổ hay mặt cắt khác.
24
China – indicator measurement
• China’s S&T objectives are typically based on traditional
indicators of Western S&T progress.
• However, its actual world position in S&T terms remains
uncertain.
• foremost is that China’s own statistics and analytical
methodologies remain questionable and, despite many years
of international consultation under cooperative arrangements
with the Organisation for Economic Co-operation and
Development (OECD), National Science Foundation (NSF), and
others, are not entirely commensurate with international
data sets.
• Almost all analyses indicate that China has made significant
gains in S&T over the past 15 years, but the use of different
indicators and measures has resulted in different conclusions
about the exact scale, breadth, and rate of China’s overall
success
25
So sánh khái niệm KH&CN của OECD và UNESCO
OECD UNESCO
Điểm mạnh
Điểm hạn
chế
26
Những ai dưới đây được coi là nhân lực KH&CN
2. Khái niệm nguồn nhân lực KH&CN
OECD UNESCO
1 người nông dân tốt nghiệp THPT, có được sáng chế
về công cụ sản xuất (máy gặt, máy cấy);
1 thợ cơ khí có xưởng riêng, chuyên sản xuất đồ cơ
khí (có đăng ký kinh doanh)
1 kỹ sư có xưởng riêng để chuyên nghiên cứu và chế
ra sản phẩm cơ khí mới (có đăng ký kinh doanh)
Nhân viên quyét dọn vệ sinh trong Cục SHTT/Cục TT
KH&CN
Cán bộ phòng kế hoạch của Sở KH&CN
Cử nhân sinh học làm nghề đầu tư chứng khoán
Ca sĩ tốt nghiệp đại học Học viện âm nhạc (thanh
nhạc)
Một diễn viên điện ảnh tốt nghiệp đại học SKĐA
27
• “Toàn bộ những người làm việc trực tiếp
trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai và
những người thực hiện các dịch vụ trực tiếp
cho nghiên cứu và triển khai như cán bộ
quản lý, cán bộ hành chính và nhân viên văn
phòng trong tổ chức NC&TK”
• Cần quy đổi
• Ví dụ: Cán bộ giảng dạy đại học: theo quy
định dành 30% thời gian nghiên cứu
4. Khái niệm nhân lực nghiên cứu và
triển khai
28
Những người không thuộc nhân lực
NC&TK:
• Những người tham gia dịch vụ gián
tiếp cho NC&TK như nhà ăn, bảo vệ, y tế,
lao công,(mặc dù lương của họ được
tính vào quỹ lương chung của cơ quan).
4. Khái niệm nhân lực nghiên cứu và
triển khai
29
Các hoạt động sau không được tính vào hoạt động
NC&TK:
• Giáo dục và đào tạo
• Một số hoạt động KH&CN: hoạt động thông tin
KH&CN bao gồm thu thập, xếp loại, ghi lại, phân
loại, phổ biến, dịch, phân tích, đánh giá được
thực hiện bởi nhân lực KH&CN, các dịch vụ thư
viện, dịch vụ patent, dịch vụ tư vấn và thông tin
KH&CN, các hội nghị khoa học không được tính là
hoạt động NC&TK trừ trường hợp mục tiêu chính
của các hoạt động đó là phục vụ trực tiếp NC&TK
(ví dụ, chuẩn bị báo cáo ban đầu về các phát hiện
nghiên cứu và triển khai).
4. Khái niệm nhân lực nghiên cứu và
triển khai
30
• Các hoạt động công nghiệp gắn với đổi mới công nghệ
(chuyển giao công nghệ, thiết kế công nghiệp, chuyển
giao vốn thiết bị, khởi động sản xuất, marketing cho sản
phẩm mới).
• Hoạt động sản xuất và kỹ thuật khác (sản xuất công
nghiệp, phân phối hàng hoá và dịch vụ, nghiên cứu thị
trường, một số dịch vụ kỹ thuật khác trong doanh
nghiệp kinh doanh)
• Các hoạt động hỗ trợ và hành chính khác (hoạt động
phân bổ tài chính và các hoạt động dịch vụ gián tiếp
khác (vận chuyển, bảo quản, kho, vệ sinh, sửa chữa,
bảo dưỡng, và bảo vệ).
4. Khái niệm nhân lực nghiên cứu và
triển khai
31
a. Theo nghề nghiệp
• Các nhà nghiên cứu:
• Các kỹ thuật viên và tương đương:
Tìm tư liệu, chọn tư liệu thích hợp từ các kho lưu trữ và
thư viện
Chuẩn bị chương trình máy tính
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm và phân tích
Chuẩn bị vật liệu, vật tư thiết bị cho thí nghiệm, Thực
nghiệm và phân tích
Ghi lại kết quả đo đạc, tính toán, lên sơ đồ và đồ thị
Tiến hành khảo sát điều tra và phỏng vấn
5. Phân loại nhân lực NC&TK
32
• Bộ phận phục vụ, hỗ trợ:
Những người thợ tay nghề và không tay nghề (thư
ký, nhân viên văn phòng,) tham gia trực tiếp trong
các đề tài, dự án NC&TK hay trực tiếp có liên quan
đến các đề tài, dự án đó.
Bộ phận nhân lực làm công tác quản lý, hành chính,
kế toán, tổ chức cán bộ có liên quan trực tiếp đến
NC&TK.
• Nghiên cứu sinh được tính quy đổi vào nhân
lực NC&TK
5. Phân loại nhân lực NC&TK
33
b. Theo trình độ đào tạo
Quốc tế
• Nhân lực trình độ tiến sĩ
• Nhân lực trình độ dưới tiến sĩ (thạc sĩ, đại học,
cao đẳng)
• Khác.
Việt Nam
• Trình độ sau đại học (tiến sĩ, thạc sĩ)
• Đại học, cao đẳng
• Khác
5. Phân loại nhân lực NC&TK
34
c. Theo chuẩn khác
• Giới tính
• Độ tuổi
• Vùng
• Miền
5. Phân loại nhân lực NC&TK
35
Lý thuyết Nhân tài 3C (Dave Ulrich, Đại học Michigan-
Mỹ)
GS Dave: Nhân vật có ảnh hưởng nhất thế giới trong lĩnh vực
phát triển nhân lực; Một trong 05 nhà cố vấn quản trị hàng
đầu thế giới (Tạp chí Forbes, 2000); Một trong 10 nhà tư
tưởng sáng tạo nhất thế giới.
Khảo sát trên hàng nghìn doanh nghiệp,
trong đó có hơn một nửa số công ty trong
danh sách Fortune 500 (được coi là những
công ty tinh hoa nhất toàn cầu);
phỏng vấn hơn 40.000 nhân sự được coi
là "người tài" trên khắp thế giới.
6. Khái niệm nhân tài
36
Talent =
Competence*Commitment*Contribution
Nhân tài = Năng lực*Cam kết*Cống hiến
Năng lực (Competence)
• Một nhân sự được cho là có năng lực khi anh ta có
kiến thức, kĩ năng và giá trị phù hợp với công việc
của hôm nay và nhất là trong tương lai.
• Năng lực liên quan tới 3 "đúng": kỹ năng đúng, vị
trí đúng và công việc đúng.
6. Khái niệm nhân tài
37
Cam kết – Commitment
• Cam kết có nghĩa là nhân viên sẵn sàng cống
hiến hết mình cho sự thành công của tổ
chức/cơ quan
• Trên thực tế, có những người rất giỏi, thông
minh, thạo việc nhưng do không "chịu làm"
hoặc làm không hết mình nên rút cục họ
không tạo ra giá trị, đóng góp gì
6. Khái niệm nhân tài
38
Cống hiến - Contribution
• Người tài còn phải là người biết cống hiến và được ghi nhận
• Phải ý thức được ý nghĩa và mục đích của công việc mình
làm
Lưu ý, cách tiếp cận hiện đại về nhân tài:
• Nếu một biến nào đó bị mất đi, 2 biến còn lại sẽ không thể
thay thế được.
• Người có năng lực kém sẽ không bao giờ là "nhân tài" kể cả
khi anh ta có sự cống hiến và hết mình, và ngược lại.
• Nhân tài phải có kỹ năng, ý chí và mục đích và phải thể hiện
qua được việc, hết mình và cống hiến.
• khi nghĩ về nhân tài và phát triển nhân tài thì phải nghĩ đến
cả cái đầu (năng lực), bàn tay và đôi chân (chịu làm) và trái
tim (sự viên mãn, thăng hoa, cống hiến).
• Nghĩ nhân tài theo cách truyền thống, chỉ là "người giỏi" thì
không đủ và đã quá lạc hậu.
6. Khái niệm nhân tài
39
• Sử dụng một cách tổng hợp các hoạt động
đào tạo và phát triển, phát triển tổ chức, phát
triển nghề nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả
của cá nhân, nhóm người lao động hay cơ
quan
• Toàn bộ các hoạt động để nâng cao năng lực
cho cá nhân hoặc tập thể tổ chức/doanh
nghiệp: hoạt động đào tạo, luân chuyển, nâng
bậc và đánh giá năng lực
7.Khái niệm phát triển nguồn nhân lực
KH&CN
40
7.Khái niệm phát triển NNL KH&CN
Phát triển
NNL KH&^CN
Đào tạo Luân
chuyển
Nâng bậc Đánh giá
41
Hoạt động đào tạo
• Theo khóa đào tạo có bằng cấp
• Bồi dưỡng lấy chứng chỉ
• Đào tạo tại chỗ có hướng dẫn
• Đào tạo “cầm tay chỉ việc”
7.Khái niệm phát triển nguồn nhân lực
KH&CN
42
Luân chuyển
• Việc làm cho nhân viên di chuyển trong nội bộ cơ
quan, bằng cách làm cho họ thay đổi chức
năng/công viêc
• Nó làm cho nhân viên di chuyển theo hướng thực
hiện các công việc khó khăn hơn và đòi hỏi trình
độ cao hơn. Họ có thể làm giàu kinh nghiệm cá
nhân và nâng cao năng lực chuyên môn của họ
• là một công cụ tạo động lực và duy trì sự trung
thành của nhân viên
7.Khái niệm phát triển nguồn nhân lực
KH&CN
43
• Đánh giá năng lực: Khả năng của một nhân viên
giữ các chức vụ tương ứng với trình độ chuyên
môn hoặc tiềm năng của mình
• Đánh giá nhằm phát hiện hay phân loại để bồi
dưỡng đội ngũ
7.Khái niệm phát triển nguồn nhân lực
KH&CN
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
CÁC NGUỒN LỰC KH&CN
CHƯƠNG II
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC KH&CN
1
Mỗi người viết các yếu tố động lực khiến bạn theo
học thạc sĩ (5’)
Lớp cử người lên viết tóm tắt các động lực của cả
lớp
2
1. Chính sách tạo động lực cho nhân lực
KH&CN
Tạo động lực: Các yếu tố thúc đẩy một cá nhân
để hành động.
Nó xuất phát từ các yếu tố sau:
-Tạo ra từ nơi làm việc (cơ quan/tổ chức): môi
trường làm việc, công việc thú vị, tiền lương cao
...
- Tạo ra từ cá nhân: lòng tự trọng, tự thực hiện.
3
1. Chính sách tạo động lực cho nhân lực
KH&CN
Các thuyết tạo động lực
• Thuyết nhu cầu của Maslow
• Thuyết ERG
• Thuyết X và thuyết Y của McGregor
• Thuyết Z
• Thuyết hai yếu tố của Herzberg
• Thuyết kỳ vọng
4
5Thuyết nhu cầu của Maslow
Tự thể hiện (self-actualization)
Nhu cầu được tôn trọng Sự kính trọng (esteem)
Nhu cầu xã hội/tình cảm (love)
Nhu cầu an toàn (safety)
Nhu cầu sinh học (physiological)
Thuyết nhu cầu của Maslow
• Những nhu cầu cơ bản ở phía đáy tháp phải được thoả
mãn trước khi nghĩ đến các nhu cầu cao hơn. Các nhu
cầu bậc cao sẽ nảy sinh và mong muốn được thoả mãn
ngày càng mãnh liệt khi tất cả các nhu cầu cơ bản ở
dưới (phía đáy tháp) đã được đáp ứng đầy đủ.
Đối với các nhà khoa học, Maslow đặc biệt nhấn mạnh
rằng họ có thêm hàng loạt nhu cầu riêng: nhu cầu hiểu
biết đầy đủ (lòng ham học hỏi), nhu cầu nhận thức
(triết học, mục đích luận), nhu cầu thẩm mỹ
6
Thuyết ERG (Clayton Alderfer)
Thuyết này phát triển dựa trên thang nhu cầu của
Maslow
3 kiểu nhu cầu chính của con người
• Nhu cầu tồn tại (Existence needs):
Ước muốn khỏe mạnh về thân xác và tinh thần,
Được đáp ứng đầy đủ các nhu cầu căn bản để
sinh tồn (ăn, mặc, ở, đi lại, học hành...);
Nhu cầu an toàn.
7
Thuyết ERG
• Nhu cầu giao tiếp (Relatedness needs):
Ước muốn thỏa mãn trong quan hệ với mọi
người. Mỗi người đều có những ham muốn
thiết lập và duy trì các mối quan hệ cá nhân
khác nhau.
Ước tính một người thường bỏ ra khoảng phân
nửa quỹ thời gian để giao tiếp với các quan hệ
mà họ hướng tới.
8
Thuyết ERG
• Nhu cầu phát triển (Growth needs):
Ước muốn tăng trưởng và phát triển cá nhân
trong cuộc sống;
Ước muốn tăng trưởng và phát triển cá nhân
trong công việc.
9
Thuyết ERG
Thường xuyên có nhiều hơn một nhu cầu có thể
ảnh hưởng và tác động trong cùng một con người,
vào cùng một thời gian.
Nếu những nhu cầu ở mức cao không được đáp
ứng đủ, khao khát thoả mãn những nhu cầu ở mức
dưới (của mô hình) sẽ tăng cao.
Tạo động lực: hướng tới đáp ứng các yêu cầu trên
trong cùng thời gian, ưu tiên nhu cầu ở mức cao
hơn
10
Thuyết X và thuyết Y của McGregor
Thuyết X
• Con người vốn dĩ không thích làm việc và sẽ trốn tránh
nó nếu có thể;
• Do không thích làm việc nên cần phải thưởng nếu
muốn họ làm việc và phải đe doạ áp dụng các hình
phạt nếu họ không làm việc (củ cà rốt và cái g