Nắm được khái niệm, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức cơ sở Đảng (TCCSĐ)
Nắm vững phương hướng và những pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của TCCSĐ
Vận dụng vào công tác xây dựng Đảng ở chi bộ, Đảng bộ đang sinh hoạt.
51 trang |
Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 1402 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính trị học - Bài 1: Tổ chức cơ sở đảng và nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH TRÀ VINHKHOA XÂY DỰNG ĐẢNG BÀI 1TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNGVÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, SỨC CHIẾN ĐẤU CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG Th.s. TRẦN THỊ CHÍNH MỤC ĐÍCH YÊU CẦUVận dụng vào công tác xây dựng Đảng ở chi bộ, Đảng bộ đang sinh hoạt.**Nắm được khái niệm, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức cơ sở Đảng (TCCSĐ)Nắm vững phương hướng và những pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của TCCSĐ*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*Tài liệu nghiên cứuGiáo trình trung cấp lý luận chính trị- Hành chínhPhần V.2: Nghiệp vụ công tác đảng ở cơ sở, Nxb CT-HC, Hà Nội 2014 Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 30/01/2008 về nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của TCCS Đảng. Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viênHướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 25/9/2014 về kiểm điểm tập thể cá nhân và đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ SỨC CHIẾN ĐẤU CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNGNỘI DUNG2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ, CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG1.1. Khái niệm TCCSĐ.TCCSĐ là tổ chức cơ sở của Đảng được lập tại đơn vị cơ sở. Điều 10: Điều lệ ĐCSVN thông qua Đại hội XI:1. HTTC của Đảng được lập tương ứng với HTTC hành chính của Nhà nước. HTTC Đảng: Trung ương Tỉnh, thành phố (TW)Quận, huyện, thị, TP (tỉnh)Cơ sở*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*Lập ở đơn vị cơ sở nào?Số lượng?Cấp trên lãnh đạo? 1.1. Khái niệm TCCSĐ.Điều kiện thành lập TCCSĐ*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*1.1. Khái niệm TCCSĐ Điểm 2, Điều 10, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) quy định: “Tổ chức cơ sở đảng được lập tại đơn vị cơ sở hành chính, sự nghiệp, kinh tế hoặc công tác, đặt dưới sự lãnh đạo của cấp uỷ huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh” . **I. 1.Khái niệm TCCSĐ ĐƠN VỊ CƠ SỞ CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNGĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH(Xã, Phường, Thị trấn)ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP(Bệnh viện, trường học)ĐƠN VỊ KINH TẾ(công ty, xí nghiệp)ĐƠN VỊ LLVT(Công an, quân đội)CƠ QUANCÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNGĐƠN VỊ KINH TẾĐƠN VỊ LLVTĐƠN VỊ SỰ NGHIỆPXÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤNCƠ QUAN1.1.Khái niệm TCCSĐ Khoảng 2, Điều 21, Điều lệ Đảng lần thứ XI: Số lượng? Cấp trên lãnh đạo? Ở xã, phường, thị trấn, có từ 3 đảng viên chính thức trở lên, lập TCCSĐ (trực thuộc cấp ủy cấp Huyện). Ở cơ quan, doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, đơn vị quân đội, công an và các đơn vị khác có từ 03 đảng viên chính thức trở lên lập tổ chức Đảng (TCCSĐ hoặc chi bộ trực thuộc Đảng ủy cơ sở). Cấp ủy cấp trên trực tiếp xem xét quyết định việc tổ chức Đảng đó trực thuộc cấp ủy cấp trên nào cho phù hợp ;CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNGĐƠN VỊ KINH TẾĐƠN VỊ LLVTĐƠN VỊ SỰ NGHIỆPXÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤNCƠ QUAN1.1. Khái niệm TCCSĐ Cấp trên lãnh đạo?Trà Vinh: 14 Đảng cấp trên cơ sơĐảng ủy khối Doanh nghiệpĐảng ủy Dân chính ĐảngĐảng ủy Biên phòngĐảng ủy Quân sựĐảng ủy Công An7 Huyện ủy, 01 Thành Ủy, 01 Thị xã Sơ đồ1.1. Khái niệm TCCSĐ Hình thức TCCSĐ: chi bộ, Đảng bộCHI BỘ CƠ SỞHÌNH THỨC TỔ CHỨCĐẢNG BỘ CƠ SỞĐẢNG BỘ BỘ PHẬNCHI BỘ TRỰC THUỘC Đ.UY CƠ SỞCÁC TỔ ĐẢNGCHI BỘ TRỰC THUỘC Đ.UY BỘ PHẬNCÁC TỔ ĐẢNGCÁC TỔ ĐẢNGCÁC TỔ ĐẢNGLoại hình tổ chức cơ sở Đảng một cấp:Đơn vị cơ sở có từ 03 đảng viên chính thức đến dưới 30 đảng viên thì lập chi bộ cơ sở có các tổ Đảng trực thuộc 1.1. Khái niệm TCCSĐ Chi bé CƠ SỞTæ ®¶ngTæ ®¶ngTæ ®¶ngLoại hình tổ chức cơ sở Đảng hai cấp:Đơn vị cơ sở có từ ba mươi đảng viên trở lên, lập đảng bộ cơ sở, có các chi bộ trực thuộc đảng uỷ.1.1. Khái niệm TCCSĐ ®¶ng bé c¬ sëChi bé trùc thécChi béTrùc thuécChi béTrùc thuécTæ ®¶ngTæ ®¶ngTæ ®¶ngTæ ®¶ngTæ ®¶ng®¶ng bé c¬ sëChi bé trùc thuécTæ ®¶ngChi b鮶ng bé bé phËn®¶ng bé bé phËnTæ ®¶ngChi béTæ ®¶ngTæ ®¶ngTæ ®¶ngTæ ®¶ng loại hình tổ chức cơ sở Đảng 3 cấp:Đơn vị cơ sở có số lượng đảng viên quá đông, lại ở nhiều bộ phận khác nhau thì thành lập Đảng bộ cơ sở, có các đảng bộ bộ phận và các chi bộ trực thuộc đảng bộ. Chi béChi béPHÂN BIỆT CBCS VỚI CHI BỘ TRỰC THUỘC Chi bộ cơ sở:Lập ra ở 01 ĐVCS. Lãnh đạo ĐVCS Trực thuộc cấp ủy cấp trên cơ sở, có con dấu. Nhiệm kỳ 5 năm. Giữ lại 70- nộp 30%Chi bộ trực thuộc:Lập ra ở 1 bộ phận ĐVCS. Lđ 1 bộ phận ĐVCS. Không có con dấu. Nhiệm kỳ: 2,5 năm. Giữ lại 30- nộp 70% *Kh¸c nhau:Giống nhau:Cùng là hình thức chi bộ; do đại hội bầu ra; cùng là hạt nhân chính trị, sinh hoạt lệ tháng 01 lầnPHÂN BIỆT ĐBCS VỚI ĐBBPGiống nhau:Cơ cấu tổ chức của Đảng bộ đều là cấp trên của chi bộ trực thuộc; Cùng là hạt nhân chính trị lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ cơ bảnNhiệm kỳ ĐH 5 năm/1 lần. Đảng phí giữ lại 70 – nộp 30%Riêng: ĐB, CBCS xã, phường, thị trấn trích 90% nộp 10%. (Quyết định số 342-QĐ/TW, 28-12-2010 của Bộ chính trị)**Kh¸c nhau: Đảng bộ cơ sởLập tại ĐVCS.Lãnh đạo ĐVCS, trực thuộc cấp ủy cấp trên CS. QĐ các vấn đề về tổ chức cán bộ. Có con dấu Đảng bộ bộ phận Lập ở 01 bộ phận của ĐVCS. LĐ 01 bộ phận ĐVCS. Không có con dấu1. 2. Vị trí, vai trò của TCCSĐ TCCSĐ là nền tảng của ĐảngVí dụ: toàn Đảng có 54.724 TCCSĐ Tỉnh Trà Vinh: 635 TCCSĐ (có 40.023 ĐV)Có 21.022 ĐBCS (222.198 CBTT) 33.702 CBCS 446 CBCS 189 ĐBCS (2.156 CBTT)*Trà Vinh: có 106 xã, phường, thị trấn trong đó: 11 phường; 10 thị trấn; 85 xã 1.2. Vị trí, vai trò của TCCSĐ(tt) TCCSĐ là nền tảng của Đảng bởi vì: Tiến hành các hoạt động xây dựng nội bộ Đảng (lựa chọn nguồn, bồi dưỡng, bổ sung cho Đảng).Về tổ chức: TCCSĐ là cấp cuối cùng trong hệ thống tổ chức bốn cấp của Đảng ta; TCCSĐ là tế bào cấu tạo thành Đảng.Trực tiếp; gắn bó với quần chúng, lãnh đạo nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Nơi kiểm nghiệm, bổ sung, phát triển, hoàn thiện đường lối, chính sách1. 2. Vị trí, vai trò của TCCSĐ(tt) TCCSĐ là nền tảng của ĐảngVề hoạt động lãnh đạo: TCCSĐ vừa là nơi trực tiếp tổ chức và thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước. Góp phần quan trọng vào việc hình thành, phát triển đường lối, chủ trương, chính sách, thông qua tổng kết thực tiễn năng động sáng tạo của đảng viên và quần chúng. Hạt nhân chính trị ở cơ sởHạt nhân: cốt lõi, là trung tâm, chi phối các bộ phận khác 1.2. Vị trí, vai trò của TCCSĐ *Template copyright 2005 www.brainybetty.com*Hạt nhân chính trị ở cơ sở1. 2. Vị trí, vai trò của TCCSĐ(tt) Là bộ phận trong hệ thống chính trị ở cơ sở, nhưng là Tổ chức lãnh đạo hệ thống chính trị.Là tổ chức bảo đảm cho mọi hoạt động cơ sở theo đúng định hướng chính trị của Đảng.Là cầu nối liền giữa Đảng với dânTóm lại: TCCSĐ là nơi nối liền các cơ quan lãnh đạo cấp trên của đảng với quần chúng nhân dân; là chiếc cầu nối, là bản lề gắn bó giữa đảng với dân. Hệ thống chính trị:2.1. Chức năngChức năng hạt nhân chính trị thể hiện ntn?2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TCCSĐ MT và tổ chức Đoàn thể CT- XHNhà nước Đảng Quản lý(HP, PL)Lãnh đạo(ĐL, CT, CS) Chức năng của một tổ chức, là sự quy định chức trách một cách tương đối, ổn định và hợp lý trong điều kiện nhất định của tổ chức, nhằm phân biệt tổ chức này với tổ chức khác.*HTCT cơ sở vai trò hạt nhân như thế nào?TCCSĐ lãnh đạo bằng Nghị quyếtĐịnh hướng cho cơ sở phát triển.2.1. Chức năng(tt)Trung tâm quy tụ các lực lượng ở cơ sở thành một khối thống nhất ý hành động.TCCSĐ là hạt nhân chính trị lãnh đạo thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, PL của nhà nước ờ cơ sởMột làVai trò đoàn kết, lãnh đạo toàn diện các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở: Kinh tế, chính trị, VH – XH; QP -ANLãnh đạo thông qua công tác kiểm tra.*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*Hai là2.1. Chức năng(tt)Củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức,làm công tác cán bộ, công tác đảng viên.Trực tiếp hoặc gián tiếp bầu các cơ quan lãnh đạo của Đảng và tham gia xây dựng ĐL của Đảng, CS,PL của NN và các NQ của tổ chức đảng cấp trên. Thực hiện chế độ sinh hoạt đảng TPB và PB, kiểm tra ĐV chấp hành ĐLĐ, giữ gìn kỷ luật và sự đoàn kết thống nhất trong Đảng.TCCSĐ là nơi tiến hành các hoạt động xây dựng nội bộ Đảng.*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*2.2. nhiệm vụThứ 1, Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đề ra chủ trương nhiệm vụ chính trị của đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu quả. Thứ 2, Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức; thực hiện đúng nguyên tắc TTDC; nâng cao chất lượng sinh hoạt đảng, thực hiện tự phê bình và PB, giữ gìn kỷ luật và tăng cường ĐKTN trong Đảng; thường xuyên giáo dục rèn luyện và quản lý CB, ĐV, nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng, tính chiến đấu, trình độ kiến thức năng lực làm tốt công tác phát triển đảng viên*Template copyright 2005 www.brainybetty.com* Thứ 3: Lãnh đạo xây dựng chính quyền, các tổ chức kinh tế, hành chính, sự nghiệp, quốc phòng, an ninh và các đoàn thể chính trị – xã hội trong sạch, vững mạnh; chấp hành đúng pháp luật và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.2.2. Nhiệm vụ (tt) Thứ 4: Liên hệ mật thiết với nhân dân, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân; lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*Thứ 5:: Kiểm tra việc thực hiện, bảo đảm các nghị quyết, chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước được chấp hành nghiêm chỉnh; kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên chấp hành điều lệ ĐảngĐánh giá xếp loại: Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên2.2. nhiệm vụ (tt)*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*Đánh giá xếp loại theo quy định từng loại hình TCCSĐ và hướng dẫn của BTCTW:Một là, lãnh đạo nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòngHai là, lãnh đạo công tác tư tưởngBa là, lãnh đạo công tác tổ chức, cán bộBốn là, lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dânNăm là, xây dựng tổ chức đảng Thứ sáu: đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài chính phục vụ chiến đấu.(TCCSĐ trong đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam )2.2. nhiệm vụ (tt)QUI ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CÁC LOẠI HÌNH TCCSĐQuy định số 94-QĐ/TW ngày 3-3-2004 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở phường, thị trấn Quy định số 95-QĐ/TW ngày 3-3-2004 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở xãQuy định số 96-QĐ/TW ngày 22-3-2004 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các DNNNQuy định số 97-QĐ/TW ngày 22-3-2004 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các đơn vị sự nghiệp (trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu...) Quy định số 98-QĐ/TW ngày 22-3-2004 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quanQUI ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ (tt)+ Quy định số 108-115-QĐ/TW (3-3-2004): chức năng nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ của các loại hình TCCSĐ cụ thể trong quân đội.+ Quy định số 124-125-QĐ/TW (28-9-2004): chức năng nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ của các loại hình TCCSĐ cụ thể trong Công an. Quy định số 171-QĐ/TW, ngày 7/3/2013 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong doanh nghiệp có vốn nước ngoàiQUI ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ (tt)*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ SỨC CHIẾN ĐẤU CỦA TCCSĐNăng lực lãnh đạo là gì?Sức chiến đấu là gì?Năng lực lãnh đạo là khả năng: Xây dựng HTCT vững mạnh** Xác định và cụ thể hóa NVCT ở cơ sở.Tuyên truyền giáo dục, tổ chức nhân dân thực hiện thắng lợi NVCT.Kinh nghiệm lãnh đạo và tổ chức thực hiện. Kiểm tra giám sátSức chiến đấu của TCCSĐ thể hiện:Trình độ mọi mặt của Đảng viên.-** Bản lĩnh chính trị vững vàng. Trung thành tuyệt đối với CNMLN, tư tưởng Hồ Chí Minh Đấu tranh không khoan nhượng với các tư tưởng phần tử cơ hội thoái hóa biến chất. TPB và PB trong sinh hoạt đảng.3.1. Phương hướngTập trung nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của TCCSĐ làm cho TCCSĐ thật sự trong sạch vững mạnh: về chính trị, tư tưởng, tổ chức; làm tốt công tác quản lý, giám sát đảng viên; đấu tranh chống những tiêu cực trong ĐảngTCCSĐ vững mạnh: chính trị ? tư tưởng? tổ chức?3.2. Những giải pháp chủ yếu Một là: Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, xây dựng đội ngũ CBĐV có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trí tuệ, có phẩm chất, đạo đức cách mạng, có ý thức tổ chức kỷ luật, thực sự tiền phong gương mẫu, có năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm cơ sở nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của TCCSĐ và đội ngũ CBĐV ở cơ sở. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng? Phẩm chất, đạo đức cách mạng? Ý thức tổ chức kỷ luật? Năng lực? **3.2. Về giáo giáo dục chính trị tư tưởng EX: Công văn 616 – CV/TU này 9/10/2014 của tỉnh Trà Vinh về “nhận diện suy thoái”.Thực hiện chỉ thị 03-CT/TW ngày 14/05/2011 của Bộ Chính trị (khóa XI) “V/v tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”Chuyên đề năm 2015 “Trung thực, trách nhiệm; gắn bó với nhân dân; đoàn kết xây dựng đảng trong sạch vững mạnh”**3.2. Phẩm chất, đạo đức cách mạng? Ý thức tổ chức kỷ luật? Chi thị 08-CT/TU ngày 16 tháng 8 năm 2012 của BTV Tỉnh ủy Trà Vinh “V/v cán bộ, công chức, viên chức không được sử dụng rượu bia trong giời làm việc” Công văn số 288 – CV/TU ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Tỉnh ủy “V/v uốn nắn việc chấp hành quy định trong giờ hành chính và việc chấp hành kỷ luật phát ngôn của cán bộ, Đảng viên” Công văn số 689-CV/TU ngày 09 tháng 03 năm 2015 của BTVTU Trà Vinh “uốn nắn về việc phát ngôn” ****Hai là, Hoàn thiện mô hình tổ chức trong các loại hình TCCSĐ theo hướng là gắn TCCSĐ với việc lãnh đạo thực hiện NVCT và lãnh đạo các tổ chức chính trị xã hội; chăm lo phát triển ĐV, nhất là ở những địa bàn, lĩnh vực chưa có tổ chức đảng, chưa có đảng viên. Hoàn thiện mô hình tổ chức cơ sở Đảng ntn? Giải thể; Giải tán? Chăm lo phát triển đảng ?3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)**Hoàn thiện mô hình TCCSĐ Xã, phường, thị trấn: tiến hành sắp xếp mô hình tổ chức của đảng bộ, chi bộ, chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn dân cư theo hướng: + dưới đảng bộ xã là chi bộ thôn (ấp, bản); + dưới đảng bộ phường, thị trấn là chi bộ tổ dân phố. =>Những thôn, tổ dân phố có đông đảng viên thì thành lập đảng bộ bộ phận, có các chi bộ trực thuộc. 3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)**Hoàn thiện mô hình TCCSĐĐảng bộ cơ sở trong cơ quan, ĐVSN, DNNN: hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố, tổ chức đảng và các đoàn thể quần chúng trực thuộc nhiều cấp trên khác nhau sắp xếp lại cho phù hợp, bảo đảm sự lãnh đạo của TCCSĐ: thực hiện nhiệm vụ chính trị, công tác cán bộ và lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội. 3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)**Hoàn thiện mô hình TCCSĐNhững doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: có quy mô lớn, đông công nhân và đông đảng viên thì thành lập tổ chức cơ sở đảng; Ðối với các tỉnh, thành phố có nhiều khu công nghiệp tập trung: thì thành lập đảng bộ cơ sở khu công nghiệp, đặt trực thuộc cấp ủy cấp trên trực tiếp phù hợp. 3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)**Quy định số 45-QĐ/TW, ngày 1/11/2011 của BCH TW về thi hành Điều lệ Đảng13/02/2012Điều 10 (khoản 3) : Việc giải thể đảng bộ, chi bộChỉ giải thể một đảng bộ, chi bộ khi đảng bộ, chi bộ đó đã làm xong nhiệm vụ hoặc không còn phù hợp về mặt tổ chức.Cấp uỷ nào có thẩm quyền quyết định thành lập thì cấp uỷ đó có thẩm quyền ra quyết định giải thể đảng bộ, chi bộ trực thuộc và báo cáo cấp uỷ cấp trên trực tiếp.* Điểm 3 Điều 37 Điều lệ Đảng quy định: Về giải tán tổ chức đảng: “Chỉ giải tán một tổ chức đảng khi tổ chức đó vi phạm một trong các trường hợp:- Có hành động chống đối đường lối, chính sách của Đảng.- Vi phạm đặc biệt nghiêm trọng nguyên tắc tổ chức và hoạt động đảng hoặc pháp luật Nhà nước”.3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)**Ba là, Thực hiện mạnh mẽ chủ trương trẻ hoá, tiêu chuẩn hoá, thể chế hoá và từng bước nhất thể hoá chức danh CB; tạo bằng được bước chuyển có tính độ phá về xây dựng đội ngũ CB chủ chốt ở cơ sở. Trẻ hoá? Tiêu chuẩn hóa? Nhất thể hoá? 3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)**Nhất thể hoá?TCCSĐ cơ quan HCNN, đơn vị SN: thực hiện thống nhất chủ trương thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc một đồng chí lãnh đạo của cơ quan, đơn vị trực tiếp làm bí thư cấp ủy (Trường CT, Học viện) Ðối với các DNNN: thực hiện thống nhất chủ trương chủ tịch hội đồng quản trị hoặc tổng giám đốc (giám đốc) đồng thời là bí thư cấp ủy.3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)** TCCSD trong các lực lượng vũ trang: có mô hình tổ chức chặt chẽ, cơ bản, dồng bộ, thống nhất theo hệ thống từ TW cơ sở; TCCSĐ trong Quân đội thực hiện cơ chế chính ủy, chính trị viên làm Bí thưTCSĐ trong Công an nhân dân: thực hiện cơ chế thủ trưởng đơn vị làm Bí thư; đ/c cấp phó thủ trưởng làm phó BT phụ trách xây dựng lực lượng3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)Bốn là, Nâng cao chất lượng, đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức hoạt động, chất lượng sinh hoạt của các loại hình TCCSĐ theo hướng vừa mở rộng dân chủ, vừa tăng cường kỷ cương, kỷ luật; giảm tính hình thức, đơn điệu, tăng cường sức sống mới, tính chiến đấu, tính giáo dục, để nâng cao nhận thức và tạo sự thống nhất nhận thức trong toàn Đảng*Template copyright 2005 www.brainybetty.com*3.2. Những giải pháp chủ yếu (tt)Năm là, Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, quản lý đảng viên; dựa vào dân để xây dựng Đảng.- Cấp ủy cấp trên phải nắm chắc tình hình cơ sở. + Phân công cấp ủy viên trực tiếp phụ trách cơ sở + Văn bản chỉ đạo hướng dẫn cụ thể ngắn gọn, nd dễ hiểu dể nhớ, dễ thực hiện, kt quy trách nhiệm- Đổi mới phương pháp đánh giá chất lượng TCCSĐ- Đổi mới tăng cường công tác quản lý, phát triển đảng viên**Xin Caûm ôn ñaõ chuù yù theo doõi!