- Dạ dày là cơ quan hình túi rỗng, có hai đường
cong lớn và nhỏ
- Thành dạ dày có 4 lớp: Ngoài cùng là lớp
tương mạc, lớp cơ trơn, lớp hạ niêm mạc và
lớp niêm mạc
- Lớp cơ trơn gồm 3 loại: cơ vòng, cơ dọc và cơ
xiên
- Dạ dày có 3 vùng: Thượng vị, thân vị và hạ vị
- Lớp niêm mạc có 3 loại tế bào
66 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Giải phẩu- Sinh lý hệ tiêu hóa (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vovantoan@qnu.edu.vn
Chương 1 :
GIẢI PHẨU- SINH LÝ
HỆ TIÊU HÓA (P2)
(Anatomy and physiology of Digestive System)
vovantoan@qnu.edu.vn
BA NHÓM
III/ TIÊU HÓA DẠ DÀY
1/ DẠ DÀY ĐƠN 3/ DẠ DÀY KÉP
2/ TRUNG GIAN
(LỢN)
Có tuyến
Chó, mèo,
thú ăn thịt
Hỗn hợp
Đoạn đầu không,
Sau có tuyến
Ngựa
Bốn túi
Trâu, bò
Dê, Cừu
Ba túi
Lạc đà
vovantoan@qnu.edu.vn
Dạ dày một số loài động vật
Thực quản Manh nang
Thượng vị
và thân vị Hạ vị Tá tràng
Túi thực quản
vovantoan@qnu.edu.vn
vovantoan@qnu.edu.vn
Tiêu hóa Lợn
vovantoan@qnu.edu.vn
Tiêu hóa bò sữa
vovantoan@qnu.edu.vn
Tiêu hóa Dê
vovantoan@qnu.edu.vn
vovantoan@qnu.edu.vn
vovantoan@qnu.edu.vn
1/ Tiêu hóa ở dạ dày đơn
a/ Đặc điểm giải phẩu:
- Dạ dày là cơ quan hình túi rỗng, có hai đường
cong lớn và nhỏ
- Thành dạ dày có 4 lớp: Ngoài cùng là lớp
tương mạc, lớp cơ trơn, lớp hạ niêm mạc và
lớp niêm mạc
- Lớp cơ trơn gồm 3 loại: cơ vòng, cơ dọc và cơ
xiên
- Dạ dày có 3 vùng: Thượng vị, thân vị và hạ vị
- Lớp niêm mạc có 3 loại tế bào
vovantoan@qnu.edu.vn
CẤU TẠO DẠ DÀY
vovantoan@qnu.edu.vn
CẤU TẠO DẠ DÀY
vovantoan@qnu.edu.vn
CẤU TẠO DẠ DÀY
vovantoan@qnu.edu.vn
Cấu tạo lớp niêm mạc dạ dày
- Tế bào chủ
tiết enzym
- Tế bào
vách tiết
HCl
- Tế bào
phụ tiết
niêm dịch
vovantoan@qnu.edu.vn
Figure 41.17
Pepsin (active enzyme)
HCl
Parietal cell
Chief cell
Stomach
Folds of
epithelial
tissue
Esophagus
Pyloric
sphincter
Epithelium
Pepsinogen
3
2
1
Interior surface of stomach.
The interior surface of the
stomach wall is highly folded
and dotted with pits leading
into tubular gastric glands.
Gastric gland. The gastric
glands have three types of cells
that secrete different components
of the gastric juice: mucus cells,
chief cells, and parietal cells.
Mucus cells secrete mucus,
which lubricates and protects
the cells lining the stomach.
Chief cells secrete pepsino-
gen, an inactive form of the
digestive enzyme pepsin.
Parietal cells secrete
hydrochloric acid (HCl).
1 Pepsinogen and HCI
are secreted into the
lumen of the stomach.
2 HCl converts
pepsinogen to pepsin.
3 Pepsin then activates
more pepsinogen,
starting a chain
reaction. Pepsin
begins the chemical
digestion of proteins.
5
µ
m
Small
intestine
Cardiac orifice
5
µ
m
5
µ
m
5
µ
m
vovantoan@qnu.edu.vn
b/ Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp làm lỗ rò của PA Baxốp (1842) -
thu được dịch vị nhưng có lẫn thức ăn
+ Phương pháp “bữa ăn giả” của IP. Paplop – thu
được dịch vị thuần khiết nhưng không biết tác
động của thức ăn lên thành dạ dày
+ Phương pháp “dạ dày bé” của Haydenhen
(1878), sau này IP Paplop (1894) cải tiến vẫn
giữ được đường liên hệ thần kinh với dạ dày
vovantoan@qnu.edu.vn
+ Đặc tính, thành phần
c/ Đặc tính, thành phần và tác dụng dịch vị
-pH axit (chó: 1,5 – 2)
pH (HCl qui định) : Tồn tại 2 dạng:
+Tự do : quyết định độ pH
+Kết hợp: muxin + các a.hữu cơ thức ăn
HCl tự do+ HClkết hợp + photphat axit + lactic = axit tổng số pH
dịch vị
-TP
99,5% H2 O
0,5% VCK
Vô cơ
Hữu cơ
Cl-, SO4
2+,PO4
3+ của Na+, K+,
Mg2+, Ca2+ đặc biệt HCl
Protein (men, muxin), A.hữu
cơ: axit lactic, uric…
vovantoan@qnu.edu.vn
Cơ chế hình thành HCl ở dạ dày
vovantoan@qnu.edu.vn
+Pepsinogen (400a.a) Pepsin (327 a.a)
+ Đóng mở cơ vòng hạ vị: Thức ăn toan xuống tá tràng kích thích
đóng cơ vòng hạ vị, khi dịch tá tràng trung hòa hết gây mở
+Kích thích tiết dịch tụy
HCl
+pH thích hợp cho pepsin hoạt động (1,5-2,5)
+Trương nở protein, tan colegen tạo điều kiện tiêu hóa
+Diệt khuẩn (đặc biệt VK trong thức ăn)
+ Tác dụng của HCl
vovantoan@qnu.edu.vn
*Enzim Tiêu hóa protein: Pepsinogen (400 a.a, do TB chủ tiết)
+ Tác dụng của các enzim trong dịch vị
+Gia súc non men catepxin (yếu hơn pepsin, pH = 4-5, HCltự do ít)
+ Protein sữa do kimozin đông sữa
Cazeinogen Cazein + Ca2+ Cazeinat canxi
Tan trong sữa (lưu lâu ở dạ dày tạo điều kiện tiêu hóa)
Pepsinogen (400 a.a) Pepsin (327 a.a)
Protein Albumoz + Pepton + a.a
HCl
(pH = 2 – 3)
bông
(pH=6-7)
vovantoan@qnu.edu.vn
Lipaza tiêu hóa mỡ sữa (hoạt động pH axit). Một phần từ ruột non,
ít tác dụng
*Enzim tiêu hóa mỡ:
*Tiêu hóa gluxit: không có men. Men từ nước bọt và từ thức ăn.
* Cơ chế tự bảo vệ của dạ dày
Yếu tố tấn công
+ HCl
+ Pepsin
+ Vi khuẩn làm tổ nếp gấp
viêm loét
+ Yếu tố tâm lý (stress)
+ Rượu, thuốc lá…
Yếu tố bảo vệ
+Các men đều dạng tiền hoạt động
+Muxin phủ bề mặt niêm mạc
+Máu (NaHCO3 cao) thành dạ
dày pH cao pepsin không h/đ
không loét
Khi 2 yếu tố cân bằng không bị loét dạ dày
Mất cân bằng l ét
vovantoan@qnu.edu.vn
Vi khuẩn Helicobacter pylori
• Giải Nobel
Sinh lý học
năm 2005
cho phát hiện
ra nguyên
nhân gây ra
ung thư dạ
dày là do vi
khuẩn này
vovantoan@qnu.edu.vn
vovantoan@qnu.edu.vn
d/ Cơ chế điều hòa tiết dịch vị
Enterogastrin (niêm mạc tá tràng tiết) tác dụng vùng thận vị
Histamin (sp phân giải a.a histidin) kích thích tiết HCl
Coctisol (vỏ thượng thận) tăng tiết dịch vị
a.Thần kinh:
+PXKĐK : Trung khu ở hành tủy
+PXCĐK : Thời gian, địa điểm, dụng cụ, mùi thức ăn…
b.Thể dịch:
TN: Cho thức ăn trực tiếp vào dạ dày, sau 30’ tiết dịch vị liên tục
trong 1 giờ. (Thức ăn ngấm vào máu kích thích thần kinh)
*Các chất kích thích tiết
Progastrin gastrin tăng tiết dịch vị HCl
*Các chất ức chế
Gastron (niêm mạc hạ vị), enterogastron (n.mạc tá tràng),
urogastron (nước tiểu)…
vovantoan@qnu.edu.vn
Phản xạ tiết dịch vị
vovantoan@qnu.edu.vn
vovantoan@qnu.edu.vn
a/ Cấu tạo
+ Bên trái thượng vị có manh nang 5
vùng:
-Thực quản nhỏ (do thực quản phình to ra,
không có tuyến)
-Manh nang
-Thượng vị tuyến nhầy
-Thân vị
-Hạ vị như dạ dày đơn
2/ TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY LỢN
vovantoan@qnu.edu.vn
+ Đặc điểm phân tiết
- Tiết liên tục (khi ăn tăng tiết, sáng > chiều)
- Lượng dịch vị tùy thuộc vào thức ăn:
Thức ăn rang > ngâm,
Thức ăn sống > chín
Thức ăn ủ men > không ủ
b/ Đặc điểm tiêu hóa ở dạ dày lợn trưởng thành
Chế biến + thành lập PXCĐK tăng hiệu quả tiêu hóa
+ Nhu động yếu, xếp lớp pH các lớp khác nhau hoạt tính
men khác nhau
vovantoan@qnu.edu.vn
- Protein: (xảy ra ở sát vách thân vị, hạ vị )
- Gluxit : amilaza từ nước bọt, thức ăn (manh nang,
thượng vị và vùng giữa)
- Lipit : lipaza không đáng kể (pH thích hợp = 7 – 8)
+ Quá trình tiêu hóa
- Ngoài ra, VSV manh nang, thượng vị (lợn con chưa có)
phân giải gluxit, tinh bột, xenlulose tạo glucose axit
hữu cơ (lactic 48%, axetic 31%) vào máu (nguồn E)
- VSV phân giải protein và sử dụng ure tạo a.a vsv giá
trị dinh dưỡng cao
vovantoan@qnu.edu.vn
+ Điều tiết thần kinh chưa hoàn thiện, chưa có pha
tiết dịch vị bằng phản xạ. Sau 20-25 ngày mới xuất
hiện (thể hiện: khi ăn dịch vị tăng tiết)
+ Dưới 1 tháng tuổi dịch vị thiếu HCl tự do (tiết ít,
kết hợp dịch nhầy) VSV có điều kiện tăng
bệnh đường ruột (phân trắng)
+Tiêu hóa protein sữa nhờ trypsin dịch tụy. Khả
năng ngưng kết sữa tăng theo tuổi, sau 1 tháng
giảm. Hoạt lực pepsin tăng rõ.
c/ Đặc điểm tiêu hóa dạ dày lợn con
vovantoan@qnu.edu.vn
+ Hai thời kỳ khủng hoảng lợn con (sau 20
ngày + sau cai sữa) Tập ăn sớm: kích
thích tăng HCl tăng men tăng khả
năng tiêu hóa.
Tránh thiếu HCl, sức tiêu hóa tăng cai
sữa sớm bảo vệ mẹ, tăng lứa/năm. Cần
cho lợn con bú sữa đầu (Giàu Protein,
kháng thể, vitamin và chất khoáng)
vovantoan@qnu.edu.vn
* Cấu tạo 4 vùng:
+ Vùng thực quản (Lớn, không có tuyến tiêu hóa, chỉ có
tuyến tiết niêm dịch)
+ Vùng thượng vị (hẹp)
+ Vùng thân vị và Vùng hạ vị ( mở rộng có cấu tạo giống
dạ dày đơn khác)
3/ TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY NGỰA
vovantoan@qnu.edu.vn
+ Dịch vị tiết nhiều khi ăn, thay đổi tùy
theo tính chất của thức ăn ( trung bình
30 lít/ ngày đêm)
+ Thức ăn trong dạ dày ngựa xếp thành
nhiều lớp nên những lớp giữa sau một
thời gian khá lâu mới thấm được dịch vị
nên môi trường vẫn kiềm và men
amilaza từ tuyến nước bọt chuyển
xuống vẫn còn hoạt động, một số vi
khuẩn lên men đường thành axit lactic.
vovantoan@qnu.edu.vn
Tiêu hóa Ngựa
vovantoan@qnu.edu.vn
vovantoan@qnu.edu.vn
HỆ TIÊU HÓA NGỰA
vovantoan@qnu.edu.vn
vovantoan@qnu.edu.vn
a/ Cấu tạo: Chia làm 2 phần và gồm 4 túi
+ Dạ dày trước (dạ cỏ, tổ ong, lá sách)
- Dạ cỏ chiếm 2/3 dung tích dạ dày
- Dạ tổ ong liên thông với dạ cỏ
- Dạ lá sách gồm nhiều lá như trang sách
- Không tuyến, TB phụ (dịch nhầy)
4/ TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY KÉP
vovantoan@qnu.edu.vn
+Dạ dày sau: Dạ múi khế (có tuyến tiêu hóa)
- Niêm mạc gấp nếp dọc như múi khế
- Có hệ thống tuyến như dạ dày đơn
(Gia súc non dạ cỏ và tổ ong kém phát triển)
+ Rãnh thực quản: Có hình máng chạy từ
cuối thực quản băng qua dạ cỏ, dạ tổ ong và
đổ vào dạ lá sách
4/ TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY KÉP (tt)
vovantoan@qnu.edu.vn
Dạ dày 4 túi
vovantoan@qnu.edu.vn
vovantoan@qnu.edu.vn
Mặt trong dạ cỏ
vovantoan@qnu.edu.vn
Mặt trong dạ tổ ong
vovantoan@qnu.edu.vn
Mặt trong dạ lá sách
vovantoan@qnu.edu.vn
Dạ múi khế
vovantoan@qnu.edu.vn
vovantoan@qnu.edu.vn
*Từ thực quản lỗ tổ ong – lá sách, lòng máng
*Gia súc non (bú, uống) khép tạo ống Lá sách,
múi khế.
*Đóng không kín sữa vào dạ cỏ lên men chướng
bụng * Càng lớn càng không thể khép kín hoàn toàn (gờ
dẫn nước).
*Thụ quan phản xạ khép rãnh thực quản nằm ở niêm
mạc môi, lưỡi, miệng và hầu. Trung khu ở hành tủy liên
quan với trung khu mút, bú và vỏ não. Sợi truyền ra là
nhánh của thần kinh mê tẩu, cơ quan đáp ứng là cơ vòng
rãnh thực quản
b/ Tác dụng của rãnh thực quản
vovantoan@qnu.edu.vn
+ Điều kiện dạ cỏ : (thuận lợi cho vsv)
- pH = 5,5-7,4 ổn định (nhờ nước bọt)
- Nhiệt độ = 38-420C, độ ẩm 80-90%
- Yếm khí (O2) < 1%
-Nhu động yếu Thức ăn lưu lại lâu
- Thức ăn được bổ sung liên tục, các sản phẩm lên men được
hấp thu hoặc di chuyển xuống phần dưới
+ Thùng lên men lớn, tiêu hóa 50% vật chất khô của khẩu phần,
đặc biệt khả năng tiêu hóa chất xơ nhờ hệ vi sinh vật.
c/ Tiêu hóa ở dạ cỏ
vovantoan@qnu.edu.vn
- Động vật nguyên sinh (chủ yếu protozoa, 120 loài, 105 TB/g chất chứa)
- Vi khuẩn: = 200 loài VK, 109 vk/g chất chứa
- Nấm (nấm yếm khí, Neocallimastix frontatis, Piramonas communis
và Sphaeromonas communis)
+ Hệ VSV dạ cỏ
Một số đặc điểm quan trọng của các nhóm VSV
Hệ VSV Th.gian
sống tối
đa
Mật độ
(s.lượng/ml)
K/lượng VSV
(g/l dung tích)
% k.lượng
VSV
Vi khuẩn
-Nhóm p.giải t. bột
-Nhóm p.giải
cellulose
20-30’
18h
1 x 1010 15-27 50-90
Protozoa 6-36 h 4 x 105 3-15 10-50
Nấm 24h 1 x 104
1-3 5-10
vovantoan@qnu.edu.vn
Fungi
Protozoa
Bacteria
vovantoan@qnu.edu.vn
Vi sinh vật dạ cỏ
Nấm
Protozoa
Vi khuẩn
vovantoan@qnu.edu.vn
2.Nhóm phân giải Hemicellulose
Bacteroides ruminicola, Butyrivibrio fibrisolvens, Lachnospira multiparus
3.Nhóm phân giải tinh bột: Bacteroides amilophilus, Butyrivibrio
fibrisolvens, Succinimonas amylolytica, Bacteroides ruminantium,
Selenomonas ruminantium, Streptococus bovis
Bacteroides succinogenes, Ruminococus flavefaciens,Butyrivibrio
fibrisolvens,Ruminococus albus, Cillobacterium cellulosolvens
1.Nhóm phân giải xơ (Cellulose)
4.Nhóm phân giải đường: các vk p.giải xơ đều có thể p.giải đường
5.Nhóm phân giải protein: Peptostreptococcus, Clostridium
6.Nhóm tạo NH3 Bacteroides Ruminicola
7.Nhóm tạo mêtan (CH4): Methano baccterium, Methano
ruminanticum, Methano forminicum
8.Nhóm phân giải mỡ
9.Nhóm tổng hợp vitamin B12
10.Nhóm sử dụng các axit hữu cơ: Peptostreptococcus elsdenii,
propioni bacterium, Selenomonas lactilytica, Veillonella alacalescens,
Veillonella gazogenes
vovantoan@qnu.edu.vn
-Cơ giới: xé màng Xenluloze, nghiền nát thức ăn
-Hóa học: enzim của vsv
-VSV tổng hợp protein bản thân (dinh dưỡng quí)
+ Vai trò vsv
+ Tiêu hóa các chất trong dạ dày cỏ
- Xenluloz, Hemixenluloz (thành phần chủ yếu trong thức ăn loài
nhai lại) Nhờ men vsv (80% xelluloz ăn vào)
Xenluloz quan trọng với trâu bò: cung cấp E, dinh dưỡng, đảm
bảo v/đ d.dày và khuôn phân phải đảm bảo tỷ lệ trong khẩu phần
(<14% táo bón do xơ có tác dụng kích thích nhu động ruột)
*Xenluloz Polysacarit Xenlubioz 2βGlucoze Depolimepara Glucozidaza Xenlulobilaza
Xellulaza
vovantoan@qnu.edu.vn
thêm đường vào khẩu phần khả năng tiêu hóa xenlulose
giảm (vi khuẩn có khả năng sử dụng đường tăng ức chế vi
khuẩn phân giải xenlulose).
- Tiêu hóa tinh bột: (95% tiêu hóa ở dạ cỏ)
+Hemixenluloz Silobioz + Các sản phẩm khác
(VSV)
Siloz (5C + 6C Mantose+ Galactose)
VSV Silobioza
+Tinh bột Mantoz + Dextrin
Amilaza
2α - Glucoz
(VSV)
Mantaza (VSV)
+ Ở dạ dày đơn đường vào máu ngay glucoz huyết. Dạ dày
kép 6% vào máu, còn lại lên men vsv A.béo bay hơi máu
(nguồn E qua oxy hóa). 70% năng lượng nhờ A.béo, nguồn
nguyên liệu tạo đường, mỡ sữa.
vovantoan@qnu.edu.vn
Tóm tắt quá trình chuyển hóa hydratcacbon trong dạ cỏ
Cellobiose
Pectin
Pentose
Axit citric
Hemicellulose
Axit butyric Axit valeric
Axit sucinic Axit acetic
Axit oxaloacetic
Axit propionic
Axit Pyruvic
Axit lactic
Glucose Fructan
Fructose Maltose
Cellulose Tinh bột Saccarose
vovantoan@qnu.edu.vn
• Protein: Protein Peptit a.a
- 80% a.a sử dụng tổng hơp protein vsv
- 20 % khử amin: a.a A. hữu cơ + NH3
+ Phân giải protein, nitơ phi protein
Deaminaza
Proteaza peptidaza
(VSV) (VSV)
• Nitơ phi protein: Nitơ phi protein thức ăn protein vsv bổ
sung ure cho trâu bò bằng amon hay cacbamit (45% nitơ)
+ Sử dụng urê thông qua các phản ứng:
CO2 + 2 NH3
s/d = p/ứ với xêtoaxit
NH2
O = C
NH2
O
R – C –COOH
(sp trao đổi đường)
Ureaza
(VSV)
vovantoan@qnu.edu.vn
Tổng hợp Protein vsv xảy ra song song với sự phân giải gluxit
Ví dụ: Tạo axit glutamic
COOH
CH2
CH2 + NH3
C = O
COOH
α-xetoglutamic
COOH
CH2
CH2
HC – NH2
COOH
Axit glutamic
VSV (Transaminaza)
-NH2
Dễ nhường
VSV
a.a
Protein vsv
Đường
Gluxit (Hydratcacbon)
Xetoaxit
O
R – C –COOH
Peptit
Protein
NH3
Thức ăn
+ a.a
Nitơ phi Protein
(Xuống tiêu hóa ở dạ múi khế dinh dưỡng cho gia súc)
vovantoan@qnu.edu.vn
CHUYỂN HÓA GLUXIT VÀ LIPIT Ở DẠ CỎ
vovantoan@qnu.edu.vn
Protein
Protein không bị
phân giải
S
ự
ch
u
y
ển
h
ó
a
cá
c h
ợ
p
ch
ấ
t n
itơ
tro
n
g
d
ạ
cỏ
Dạ
cỏ
Tiêu hóa
trong dạ
múi khế và
ruột non
Nitơ phi protein
Protein
vi sinh vật
Amoniac A.amin
Ure
Nước bọt
Thức ăn
Nitơ phi
protein
Protein bị
phân giải
Ure
Ure
Thận
Nước tiểu
Gan
vovantoan@qnu.edu.vn
CHUYỂN HÓA NITƠ Ở DẠ CỎ
vovantoan@qnu.edu.vn
*Bổ sung urê cho động vật nhai lại :
+ Ý nghĩa: Cung cấp 1/3 nhu cầu protein cơ thể, chất lượng protein cao.
* Sinh tổng hợp VTM
+Urê sẽ bị thủy phân thành NH3 bổ sung nhiều thừa NH3
vách dạ dày cỏ máu trúng độc kiềm Bổ sung chú ý:
- Nhiều lần trong ngày, thêm đường dễ tan tạo xetoaxit
- Ép urê với tinh bột thành viên nén phân giải chậm
- Nên trộn lẫn thức ăn, rắc lên cỏ, cám, tránh uống trực tiếp
- Chỉ bổ sung bê nghé > 6 tháng tuổi (hệ vsv)
- Liều lượng 50-70 g/ngày/con
+ VSV còn tổng hợp nhiều loại VTM nhóm B: B1, B2, B6, B12 ít khi
trâu bò thiếu VTM nhóm B
Trừ khi khẩu phần quá thiếu coban (nguyên liệu)
vovantoan@qnu.edu.vn
*Bổ sung urê cho động vật nhai lại :
+ Ý nghĩa: Cung cấp 1/3 nhu cầu protein cơ thể,
chất lượng protein cao.
+Urê sẽ bị thủy phân thành NH3 bổ sung nhiều thừa
NH3 vách dạ dày cỏ máu trúng độc kiềm Bổ
sung chú ý:
- Nhiều lần trong ngày, thêm đường dễ tan tạo xetoaxit
- Ép urê với tinh bột thành viên nén phân giải chậm
- Nên trộn lẫn thức ăn, rắc lên cỏ, cám, tránh uống trực tiếp
- Chỉ bổ sung bê nghé > 6 tháng tuổi (hệ vsv)
- Liều lượng 50-70 g/ngày/con
vovantoan@qnu.edu.vn
* Sự tạo thành thể khí và ợ hơi
• VSV lên men tạo 1000 lít/ngày đêm CO2 (50 -60%)
CH4 : 30 – 40%
còn lại H2S, H2, N2, O2
thoát ra qua ợ hơi. Nếu không chướng bụng đầy hơi.
+ Tạo CO2 : Do lên men glucose và từ NaHCO3 nước bọt
Glucose Rượu + CO2 H2O
NaHCO3 + axit hữu cơ muối Na + H2CO3
CO2
vsv
vsv
+ Tạo CH4 hoặc hoàn nguyên O2
2C2H5OH + CO2 2CH3COOH + CH4
CO2 + 2H2 CH4 + O2 (hoàn nguyên)
vovantoan@qnu.edu.vn
*Tạo H2S do phân giải a.a chứa S như methionin
+ N2 và O2 thức ăn vào
Nguyên nhân gây ra chướng bụng đầy hơi :
+Nhu động dạ cỏ kém hoặc liệt dạ cỏ
+Trúng độc mất phản xạ ợ hơi
+Lên men quá nhanh: mùa xuân cỏ non nhiều
saponin sức căng bề mặt thể lỏng giảm
sinh nhiều khí bào…
vovantoan@qnu.edu.vn
d. Chức năng dạ tổ ong:
Túi trung gian vận chuyển thức ăn
Giữa tổ ong và dạ cỏ có 1 “gờ” chỉ cho
thức ăn loãng hoặc đã nghiền nhỏ qua.
Khi co bóp thức ăn nhào trộn, 1 phần
trở lại dạ cỏ, 1 phần vào dạ lá sách
vovantoan@qnu.edu.vn
e. Chức năng dạ lá sách:”ép lọc”
Khi co bóp ép thức ăn loãng vào múi khế, phần
thô giữ lại giữa các lá, tiêu hóa cơ học (nước và axit hấp
thụ mạnh)
g. Tiêu hóa ở dạ múi khế: Như dạ dày đơn, có tuyến
+ Dịch vị tiết liên tục
+ Lượng dịch, pH, hoạt lực men ít tùy thuộc vào thức ăn
(thức ăn đã biến đổi)
+ Chứa men pepsin, kimozin, lipaza
+ Lượng HCl thay đổi theo tuổi (bê: 2,5 – 3,5; bò: 2,17 - 3)
+ Điều hòa bằng thần kinh và thể dịch