Thông tin
Ví dụ
Kinh doanh
Giáo dục
Giải trí
Dữ liệu (Data)
Một mô tả hình thức về thông tin và hoạt động
Tên, địa chỉ, số điện thoại của khách hàng
Báo cáo doanh thu
Đăng ký học phần
Dữ liệu là các con số, chuỗi văn bản, ngày tháng, âm
thanh, hình ảnh
44 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1746 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1 Khái niệm về cơ sở dữ liệu & hệ quản trị cơ sở dữ liệu access, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: TRẦN THANH SAN
EMAIL:santranthanh@gmail.com
(Microsoft Access)
Chương 1
KHÁI NIỆM VỀ
CƠ SỞ DỮ LIỆU
&
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ
DỮ LIỆU ACCESS
Thông tin
Ví dụ
Kinh doanh
Giáo dục
Giải trí
Dữ liệu (Data)
Một mô tả hình thức về thông tin và hoạt động
Tên, địa chỉ, số điện thoại của khách hàng
Báo cáo doanh thu
Đăng ký học phần
Dữ liệu là các con số, chuỗi văn bản, ngày tháng, âm
thanh, hình ảnh
Cơ sở dữ liệu (Database)
Một tập hợp có cấu trúc của những dữ liệu có liên quan với
nhau được lưu trữ trong máy tính.
Danh sách sinh viên
Niên giám điện thoại
Danh mục các đề án
Một CSDL biểu diễn một phần của thế giới thực (thế
giới thu nhỏ).
CSDL được thiết kế, xây dựng, và lưu trữ với một mục
đích xác định, phục vụ cho một số ứng dụng và người
dùng.
Tập ngẫu nhiên của các dữ liệu không thể xem là một
CSDL.
Hệ quản trị CSDL (DBMS - Database Management
System): DB2, SQL server, Oracle, MS.Access, …
Tập hợp các chương trình cho phép người sử dụng tạo ra
và duy trì CSDL.
Một phần mềm ứng dụng cho phép định nghĩa, xây dựng
và xử lý dữ liệu.
Định nghĩa – khai báo bộ khung dữ liệu cùng với các
mô tả chi tiết về dữ liệu.
Xây dựng – lưu trữ dữ liệu lên bộ nhớ phụ.
Xử lý – truy vấn, cập nhật và phát sinh báo cáo.
Xử lý truy vấn
HQT CSDL
Truy xuất dữ liệu
CSDL
Định nghĩa
CSDL
Người sử dụng/Lập trình viên
Chương trình ứng dụng/Truy vấn
Hệ thống CSDL
Các thông tin lưu trữ trong CSDL được tổ chức thành
bảng (table) 2 chiều gọi là quan hệ.
1 cột là 1 thuộc tính của nhân viên
(1 trường)
1 dòng là 1 nhân viên
TENNV HONV NGSINH DCHI PHAI LUONG PHG
Tung Nguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 5
Hang Bui 07/19/1968 332 NTH Q1 Nu 25000 4
Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 4
Hung Nguyen 09/15/1962 Ba Ria VT Nam 38000 5
Tên quan hệ là NHANVIEN
DEAN TENDA MADA DDIEM_DA PHONG
San pham X 1 VUNG TAU 5
San pham Y 2 NHA TRANG 5
San pham Z 3 TP HCM 5
Tin hoc hoa 10 HA NOI 4
NHANVIEN HONV TENLOT TENNV MANV NGSINH MA_NQL PHG
Tran Hong Quang 987987987 03/09/1969 987654321 4
Nguyen Thanh Tung 333445555 12/08/1955 888665555 5
Nguyen Manh Hung 666884444 09/15/1962 333445555 5
Tran Thanh Tam 453453453 07/31/1972 333445555 5
Tên của quan hệ
Trường
CSDL quan hệ là cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng quan hệ
và mối quan hệ giữa chúng.
Mỗi quan hệ được được đặc trưng bởi một tên.
MS.Access là một thành phần trong bộ phần mềm MS.Office
của Microsoft, MS Access có các phiên bản 2.0, 95, 97, 2000,
Xp, 2007, 2010, 2013.
Là một hệ quản trị CSDL quan hệ
Phù hợp với việc triển khai các ứng dụng nhỏ, đơn lẻ,
Access cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh đi
kèm (Development Tools), được sử dụng phổ biến
Hai ứng dụng chính của MS.Access là:
Dùng để xây dựng hệ cơ sở dữ liệu (chỉ là phần cơ sở dữ
liệu, riêng phần phát triển thành phần mềm có thể dùng
các công cụ khác (để làm) như : Visual Basic, Visual C,
Delphi, .NET,..)
Có thể dùng để xây dựng trọn gói những phần mềm quản
lý qui mô vừa và nhỏ.
Tập tin CSDL Access có phần mở rộng *.ACCDB (ngoài ra
những tập có phần mở rộng *.ACCDE cũng mở được nhưng
chỉ có thể thực thi chứ không chỉnh sửa được cấu trúc)
Có 5 thành phần chính trên một tập CSDL MS.Access:
Tables – nơi chứa toàn bộ các bảng dữ liệu.
Queries – nơi chứa toàn bộ các truy vấn dữ liệu đã
được thiết kế.
Forms – nơi chứa các mẫu giao diện phần mềm.
Reports – nơi chứa các mẫu báo cáo đã được thiết kế.
Macro – nơi chứa các Macro lệnh phục vụ dự án.
Modules – nơi chứa các khai báo, các thư viện
chương trình con phục vụ dự án.
Là kết qủa đầu ra sau cùng
của quá trình khai thác số
liệu.
Dùng để in ấn hay thể
hiện số liệu.
Nguồn dữ liệu cho Report
là các Table hay các
Query.
1. Chọn nơi để lưu
2. Nhập tên tập tinCSDL
3. Bấm nút Create
để tạo tập tin
Bấm nút Cancel
để hủy lệnh
Sau khi tạo tập Access được mở lên và màn hình làm
việc trên Access xuất hiện với những thành phần như
trên.
Ribbon:
Ribbon là vùng phía trên của tài liệu.
Nó có 5 tab: Home, Create, External Data, Database
Tools, và Datasheet. Mỗi tab được tách thành các nhóm.
Các nhóm tập hợp các tính năng thiết kế để thực thi các
chức năng sẽ sử dụng trong việc phát triển hay chỉnh sửa
cơ sở dữ liệu Access.
Ribbon:
Các tính năng phổ
biến được hiển thị
trên vùng Ribbon. Để
thấy các tính năng
thêm trong mỗi
nhóm, click vào mũi
tên phía góc dưới bên
phải mỗi nhóm.
Ribbon - các tính năng trên các tab:
Home: Views, Clipboard, Fonts, Rich Text, Records,
Sort & Filter, Find.
Create: Tables, Forms, Reports, Other.
External Data: Import, Export, Collect Data, SharePoint
Lists.
Database Tools: Macro, Show/Hide, Analyze, Move
Data, Database Tools.
Quick Access Toolbar:
Quick Access Toolbar là
thanh công cụ tùy chỉnh
chứa các lệnh mà bạn muốn
để sử dụng. Có thể đặt Quick
access toolbar phía trên hay
dưới vùng ribbon. Để thay
đổi vị trí của nó, kích vào
mũi tên cuối dưới thanh
công cụ và chọn Show
Below the Ribbon.
Vùng Navigation:
Navigation hiển thị các đối
tượng cơ sở dữ liệu như các
bảng, biểu mẫu, truy vấn và
reports.
Tabbed Document Window Viewing
Tabbed document viewing mở các bảng,
biểu mẫu, truy vấn và reports trong cùng
cửa sổ. Click vào các tab để chuyển đổi
giữa các cửa sổ.
Để tạo một cơ sở dữ
liệu mới từ đầu:
Click
chọn Microsoft
Office Button.
Chọn New.
Chọn biểu
tượng New Blank
Database.
Nhập tên cho cơ sở dữ
liệu vào phần vùng bên
phải ngay sau khi chọn
New Blank Database.
Click nút Create để tạo.
Các mẫu cơ sở dữ liệu:
Để tạo một cơ sở dữ liệu mới từ các mẫu cơ sở dữ liệu:
Click Microsoft Office Button.
Chọn New.
Chọn mẫu cơ sở dữ liệu bạn muốn tạo.
Click chọn Microsoft
Office Button.
Chọn Open hay chọn
Recent Documents.
Tạo một CSDL mới.
Click chọn tab External Data trên Ribbon.
Trong group Import, chọn loại dữ liệu để import.
Click phải vùng Navigation.
Chọn Import.
Trong CSDL đang mở, chọn đối tượng cần export.
Chọn tab External Data, Export, chọn kiểu file cần
export.
Click phải vùng Navigation.
Chọn Export.
Thoát khỏi Access bằng một trong các cách:
Click Microsoft Office Button, chọn Exit Access;
Nhấn tổ hợp phím nóng Alt + F4;
Hoặc sử dụng nút Close trên cửa sổ Access đang
mở.