Chương 1 Lập mô hình tài chính

Việc lập mô hình hỗ trợ 2 bước đầu của tiến trình trên: phân tích tình huống và ñưa ra các kết quả dự kiến của những tình huống ñó

pdf87 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1846 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1 Lập mô hình tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1LẬP MÔ HÌNH TÀI CHÍNH Chương 1 1.1 LẬP MÔ HÌNH TÀI CHÍNH Các tình huống thực tiễn ðưa ra quyết ñịnh Thực hiện quyết ñịnh ðo lường kết quả thực hiện Việc lập mô hình hỗ trợ 2 bước ñầu của tiến trình trên: phân tích tình huống và ñưa ra các kết quả dự kiến của những tình huống ñó 21.1.1 Tiến trình lập mô hình Tình huống quản lý Giải thích Phân tích Trực giác Thế giới lượng hóa Thế giới thực Mô hình Các quyết ñịnh Kết quả Tóm tắt ðánh giá quản trị 1.1.1 Tiến trình lập mô hình • Vai trò của nhà quản lý khi lập mô hình bao gồm các bước: tóm tắt tình huống, hệ thống hóa mô hình, giải thích và cuối cùng là thực hiện các quyết định • Sắp xếp các tình huống của bài toán sao cho phù hợp với việc lập mô hình. • Bố cục toàn cảnh mô hình sao cho việc thu thập, truy xuất dữ liệu và phân tích mô hình một cách thuận lợi để có thể giải quyết • Truyền đạt những kết quả khả thi tốt nhất của mô hình trong việc đưa ra quyết định. 31.1.3 Yêu cầu khi lập mô hình • Các mô hình buộc bạn phải dứt khoát rõ ràng về mục tiêu của mình. • Các mô hình buộc bạn phải nhận dạng và lưu lại các quyết định mà những quyết định này sẽ ảnh hưởng và tác động đến các mục tiêu của bạn. • Các mô hình buộc bạn nhận dạng và lưu lại những tương tác và những đánh đổi bù trừ giữa các quyết định. • Các mô hình sẽ buộc bạn suy nghĩ cẩn trọng về các biến số và lượng hóa rõ ràng những biến số này trong điều kiện chúng có thể định lượng. 1.1.3 Yêu cầu khi lập mô hình • Các mô hình buộc bạn cân nhắc dữ liệu nào là thích hợp để định lượng những biến số đã nêu trên và xác định những tương tác giữa chúng. • Mô hình buộc bạn phải ghi nhận những ràng buộc (các giới hạn) đối với các giá trị biến số của mô hình. • Các mô hình cho phép bạn dễ dàng thông đạt ý tưởng và sự hiểu biết của mình về vấn đề cần giải quyết đến các thành viên khác trong nhóm làm việc. 41.1.4 Các loại mô hình Loại mô hình ðặc ñiểm Ví dụ Mô hình thực thể Hữu hình Lĩnh hội: dễ dàng Nhân bản và chia sẻ: Khó khăn Sửa ñổi và thao tác: Khó khăn Phạm vi sử dụng: Thấp nhất Mô hình máy bay Mô hình nhà Mô hình thành phố Mô hình mô phỏng Vô hình Lĩnh hội: Khó khăn hơn Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng hơn Sửa ñổi và thao tác: Dễ dàng hơn Phạm vi sử dụng: Rộng hơn Bản ñồ ñường phố ðồng hồ ño tốc ñộ Biểu ñồ, ñồ thị Mô hình lượng hóa Vô hình Lĩnh hội: Khó khăn nhất Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng nhất Sửa ñổi và thao tác: Dễ dàng nhất Phạm vi sử dụng: Rộng nhất Mô hình mô phỏng Mô hình ñại số Mô hình bảng tính 1.1.5 Xây dựng mô hình Các bước tổng quát khi lập mô hình: • Nghiên cứu môi trường để cấu trúc lại tình huống quản lý phát sinh. • Thiết lập công thức trình bày quan hệ giữa các biến số, và các thông số chọn lọc. • Xây dựng mô hình lượng hóa (định lượng). 51.1.5 Xây dựng mô hình Mô hình Các biến số quyết ñịnh (có khả năng kiểm soát) Các thông số (không có khả năng kiểm soát) Kết quả thực hiện Các biến số hệ quả Các biến số ngoại sinh Nhập lượng (Input) Các biến số nội sinh Xuất lượng (Output) 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Các nhập lượng của mô hình Giá bán 8.00$ Số lượng bán (lượng cầu) 16 Chi phí chế biến (ñơn vị) 2.05$ Chi phí NVL1 (ñơn vị) 3.48$ Chi phí NVL2 (ñơn vị) 0.30$ Chi phí cố ñịnh (ñơn vị 1000$/tuần) 12$ 61.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Mối quan hệ trong mô hình Chi phí chế biến (ñơn vị) Chi phí NVL 2 (ñơn vị) Chi phí NVL 1 (ñơn vị) Chi phí cố ñịnh Giá bán Tổng chi phíDoanh thu Chi phí NVL Chi phí chế biến Lợi nhuận Yêu cầu về lượng NVL Lượng cầu về bánh 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P Xây dựng mô hình • Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí • Doanh thu = Giá bán x Lượng cầu sản phẩm (số lượng tiêu thụ) • Tổng chi phí = Chi phí chế biến + chi phí nguyên nguyên vật liệu + chi phí cố định • Chi phí nguyên vật liệu = Số lượng sản phẩm x chi phí NVL 1 + Số lượng sản phẩm x chi phí NVL 2 71.2.2 Ví dụ Công ty S.P Mô hình sơ khởi 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P Phân tích What if , đánh đổi (Trade Off) và Data Table • Điều gì xảy ra nếu giá bán sản phẩm là 7$ (lượng cầu là 20) và giá bán sản phẩm là 9$ (lượng cầu là 12). • Tình huống thực tiễn lượng cầu phụ thuộc vào giá bán, Giải quyết: xây dựng kết quả theo quy luật tự nhiên. Giá bán Lượng cầu/tuần ≥12$ 0 11$ 4.000 10$ 8.000 9$ 12.000 81.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Tình huống thực tiễn: chi phí chế biến trong thực tiễn đúng như dự báo (cố định 2,05$/SP). Giải quyết: cải tiến việc dự báo chi phí chế biến. 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Tình huống thực tiễn: Công ty sản xuất 4 SP có mối liên quan với giá sản phẩm 1. Có yếu tố chi phí sản xuất chung. • Giải quyết: bổ sung các nhân tố mới vào mô hình. Sp1 Sp2 Sp3 Sp4 Giá 9.32 -1$ +0.25$ 0 CPSX chung 33$ 91.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Tình huống thực tiễn: khả năng sản xuất bình thường của công ty là 25.000 SP/tuần. Số sản phẩm làm ngoài giờ sẽ làm tăng chi phí chế biến thêm 0.8$/SP. Giải quyết: sử dụng hàm IF để tính lại chi phí chế biến. • Tình huống thực tiễn: công ty SP sẽ phải cân nhắc: • Chi phí chế biến ngoài giờ có thể được giảm bớt bằng cách tăng giá bán và từ đó làm giảm lượng cầu đối với sản phẩm. • Lợi nhuận đạt được sẽ là bao nhiêu nếu SP đầu tư thêm máy móc thiết bị để tăng năng lực sản xuất trong giờ lên trên mức 25.000. • Giải quyết: Lập DataTable với Giá Bán và khả năng sx bình thường 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Tình huống thực tiễn: Việc thay đổi giá bán sẽ tác động đến 2 yếu tố: chi phí chế biến ngoài giờ và lượng cầu tiêu thụ. Yêu cầu: phân tích đánh đổi giữa 2 yếu tố với các mức giá bán khác nhau. Giải quyết: DataTable với 1 biến ngoại sinh. • Kết quả: tăng giá bán để tối đa hóa lợi nhuận đến mức 9,65$ và điều này sẽ làm giảm chi phí sản xuất ngoài giờ từ mức gốc ban đầu là 6.400$/tuần xuống còn duới 2.000$/tuần. Tuy nhiên để đạt được điều này bạn phải giảm doanh số bán từ 33.000 sản phẩm xuống còn 27.000 sản phẩm, hay tương ứng với mức giảm khoảng 20% trong doanh số tiêu thụ. 10 1.2.3 Nghệ thuật lập mô hình Các yêu cầu của mô hình bảng tính • Các biến số phải được phân định rõ ràng và được đặt tên phù hợp. • Các thông số, nhập liệu đầu vào của mô hình phải được nhận diện rõ ràng. • Các kết quả thực hiện, các biến số hệ quả, xuất liệu đầu ra của mô hình cũng phải được nhận diện rõ ràng. 1.2.3 Nghệ thuật lập mô hình Các yêu cầu của mô hình bảng tính • Không nên gom quá nhiều các thông số vào trong một công thức mà nên tách chúng vào các ô khác nhau để công thức trở nên đơn giản hơn . • Nếu được, bạn hãy rút gọn đơn vị tính nếu mô hình có sử dụng các con số tự nhiên quá lớn nhằm mục đích phản ánh kết quả một cách thuận lợi. • Sử dụng các tùy chọn định dạng của Excel để làm nổi bật các tiêu đề, hay thụt lề, canh đầu dòng các nội dung mô tả để tăng tính thẩm mỹ và dễ quan sát của mô hình. 11 1.2.7 Công ty C • Khung tình huống • Công ty C sản xuất ghế ngồi các loại chất lượng cao. Có 6 loại ghế của công ty được mã hóa như sau: G1, G2, G3; G4, G5, G6. Những chiếc ghế này được thiết kế để có thể sử dụng hoán đổi lẫn nhau 6 loại phụ tùng: g1, g2, g3, g4, g5, g6 và chân ghế. Ngoài ra mỗi một ghế có tay vịn khác nhau. • Lợi nhuận mỗi loại ghế, yêu cầu về phụ tùng, mức tồn kho của mỗi loại phụ tùng lắp ráp đã được cố định từ trước và hiện tại công ty đang đứng trước một kế hoạch sản xuất sao cho tối đa hóa được lợi nhuận.Từ tất cả những đặc điểm trên công ty đã phát triển mô hình bảng tính như trong hình 1.42. 1.2.7 Công ty C 12 1.2.7 Công ty C • Tình huống thực tiễn: Loại ghế G3 là loại sản phẩm tạo ra lợi nhuận cao nhất nhưng lại sử dụng nhiều loại phụ tùng g1 nhất. Nếu chúng ta từ bỏ sản xuất 2 sản phẩm G3, chấp nhận mất lợi nhuận là 90$ nhưng chúng ta sẽ có được 2 x 12 = 24 phụ tùng g1 để sản xuất 3 sản phẩm G1 và đạt được lợi nhuận là 108$ • Giải quyết: Xem bảng tính 1.2.7 Công ty C 13 1.2.7 Công ty C • Tình huống thực tiễn: Loại sản phẩm G5 đòi hỏi 8 phụ tùng g1 trong khi sản phẩm G6 chỉ cần 4 cái. Nên chăng chúng ta từ bỏ sản phẩm G5 và chấp nhận mất lợi nhuận 35$ nhưng chúng ta có thể sản xuất gấp đôi sản phẩm G6 và lợi nhuận đạt được là 50$. Vậy bây giờ chúng ta kiểm tra xem lợi nhuận tổng cộng tăng thêm là bao nhiêu khi chúng ta ngừng sản xuất G5 và chuyển sang gia tăng mức sản xuất sản phẩm G6 • Giải quyết: Xem bảng tính. Kết quả: Lợi nhuận tăng 360$ mà vẫn sử dụng đủ nguyên vật liệu => giải pháp khả thi. 1.2.7 Công ty C 14 1.2.7 Công ty C • Lợi nhuận tăng 600 $ nhưng giải pháp trên là giải pháp không khả thi vì sẽ thiếu hụt một loạt vật liệu khác nhau. • YÊU CẦU: • Tìm kiếm các giải pháp khả thi khác sao cho tối đa hóa lợi nhuận đạt được. 12/31/2009 1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG Financial Modeling 1 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Định đề 1 trong chương 9 cho phép tìm được một danh mục đầu tư hiệu quả bằng cách tìm kiếm một danh mục tiếp tuyến với đường biên tập hợp các danh mục nằm trong vùng khả thi. • Giải pháp cho bài toán tối ưu này là phải cho phép tỷ trọng vốn đầu tư có giá trị âm; Khi xi <0, điều này tương đương với giả định sau: • Chứng khoán thứ i được bán khống bởi nhà đầu tư. • Các nhà đầu tư lúc nào cũng có thể thực hiện việc bán khống. • Trên thực tế vấn đề bán khống không dễ dàng thực hiện chẳng hạn việc bán khống không luôn luôn có sẵn cho các nhà đầu tư vào bất kỳ lúc nào họ cần. Điều này cũng có nghĩa là các nhà đầu tư có thể gặp phải những rào cản thực hiện hành vi bán khống. Financial Modeling 2 12/31/2009 2 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Bài toán danh mục hiệu quả khi không bán khống: • Sao cho • xi ≥ 0, i =1,…N • Với : và Financial Modeling 3 p x c)r(EMax σ − =Θ ∑ = = N 1i i 1x ∑ = == N 1i ii T x )r(ExR*x)r(E ∑∑= = σ==σ N 1i N 1j ijji T p xxSxx 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Bài toán danh mục hiệu quả khi không bán khống: có thể giải quyết bằng công cụ Solver của Excel (chương 3). Financial Modeling 4 12/31/2009 3 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG Financial Modeling 5 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Khi thay đổi giá trị của hằng số c, ta sẽ có được một danh mục khác. • Không phải tất cả các giá trị c đều cho ra danh mục mà ràng buộc bán khống là có tác dụng. • Khi c có giá trị quá thấp hoặc quá cao thì ràng buộc về bán khống sẽ có tác dụng. Financial Modeling 6 12/31/2009 4 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Đường biên hiệu quả khi không có bán khống: Financial Modeling 7 So sánh 2 ñường biên hiệu quả: Ở mức rủi ro thấp (ñộ lệch chuẩn thấp) thì 2 ñường biên này hoàn toàn trùng nhau. Ở mức rủi ro cao (ñộ lệch chuẩn cao), trường hợp ñược bán khống sẽ cho TSSL cao hơn 6,0% 7,0% 8,0% 9,0% 10,0% 11,0% 12,0% 13,0% 19% 39% 59% 79% 99% 119% ðộ lệch chuẩn Tỷ su ấ t s in h lợ i Không có bán khống ðược bán khống 1TỐI ƯU HÓA TUYẾN TÍNH Chương 2 Financial Modeling 1 2.1 BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Mọi mô hình quy hoạch tuyến tính đều có 2 đặc điểm quan trọng: một hàm mục tiêu được tối đa hóa hoặc tối thiểu hóa, và các điều kiện ràng buộc. • Bài toán quy hoạch tuyến tính còn được gọi là mô hình tối ưu hóa đối ngẫu. • Một mô hình tối ưu hóa đối ngẫu trình bày một vấn đề về phân bổ nguồn lực bị giới hạn sao cho tối ưu hóa mục tiêu về lợi ích. Financial Modeling 2 22.1 BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Các điều kiện ràng buộc • Các ràng buộc có thể được xem như là tất cả những giới hạn mà các biến số ra quyết định phải tuân theo. • Có 2 loại ràng buộc: ràng buộc từ những hạn chế và ràng buộc từ những yêu cầu đòi hỏi. • Hoặc có thể phân loại ràng buộc như: ràng buộc mang tính tự nhiên; ràng buộc mang tính kinh tế; hoặc ràng buột do chính sách chi phối. Financial Modeling 3 2.1 BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Nhà quản lý danh mục bị ràng buộc bởi hạn chế về nguồn vốn (giới hạn mang tính tự nhiên) và những quy định của ủy ban chứng khóan (giới hạn do chính sách). • Các quyết định sản xuất bị ràng buộc về giới hạn khả năng sản xuất (giới hạn tự nhiên) và nguồn lực có sẵn (giới hạn về kinh tế và giới hạn tự nhiên). • Một doanh nghiệp không thể chi trả cổ tức nếu không có lợi nhuận (giới hạn tự nhiên) hay khi tỷ suất lợi nhuận không vượt qua một mức tối thiểu nào đó (giới hạn chính sách). Financial Modeling 4 32.1 BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Hàm mục tiêu: • Thông số đo lường kết quả thực hiện được các nhà quản lý mong muốn tối đa hóa (chẳng hạn lợi nhuận, tỷ suất sinh lợi, hiệu năng, hoặc tính hiệu quả) hoặc tối thiểu hóa (như chi phí hoặc thời gian). • Nhà quản lý danh mục có thể muốn tối đa hóa tỷ suất sinh lợi của danh mục, và giám đốc sản xuất có thể muốn chi phí sản xuất là thấp nhất. Tương tự hãng hàng không muốn có một lịch trình bay sao cho tối thiểu hóa chí phí và công ty dầu khí muốn khai thác các mỏ dầu hiện có sao cho tối đa hóa lợi nhuận. Financial Modeling 5 2.2 VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Khung tình huống: • Phần bù định phí đơn vị (giá bán trừ biến phí đơn vị) là 56$ cho Sp1 và 40$ cho Sp2. • Các phụ tùng g1, g2, g3, g4 là có giới hạn và không thể tăng thêm. • Dự trữ phụ tùng là: g1= 1.280; g2=1.600; Sp1 sử dụng 8 g1 và 4 g2. Đối với Sp2 sử dụng 4 g1 và 12 g2. • Tồn kho chân ghế là 760 đơn vị. Mỗi chiếc ghế sản xuất ra cần 4 chân ghế. • Tồn kho phụ tùng g3 và g4 là 140 và 120 đơn vị. Để sản xuất Sp1 và Sp2 đều sử dụng phụ tùng g3 và g4 như nhau. • Theo hợp đồng tổng số lượng sản xuất trong tuần không được thấp hơn 100 sản phẩm. Financial Modeling 6 42.2 VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH Loại phụ tùng Sp1 Sp2 Tổng số g1 8 4 1280 g2 4 12 1600 Chân ghế 4 4 760 g3 1 0 140 g4 0 1 120 Financial Modeling 7 2.2 VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Biến số ra quyết định: • Các cặp giá trị x1 và x2 đại diện cho số lượng SP1 và SP2 • Các cặp giá trị x1 và x2 phải nằm trong tập hợp các quyết định khả thi (không vi phạm các ràng buộc do giới hạn tự nhiên và giới hạn chính sách). Financial Modeling 8 52.2 VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Hàm mục tiêu: • Công ty C có mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận và mục tiêu này là kết hợp 2 mục tiêu thành phần: • Tổng phần bù định phí đạt được từ doanh số của Sp1 • Tổng phần bù định phí đạt được từ doanh số của Sp2 • Phần bù định phí đơn vị của Sp1 là 56$ và của Sp2 là 40$. Chúng ta có hàm mục tiêu sau: • 56x1 + 40x2 = tổng phần bù định phí => max Financial Modeling 9 2.2 VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Bài toán quy hoạch tuyến tính • 56x1 + 40x2 –> max (hàm mục tiêu) • 8x1 + 4x2 ≤ 1280 (2.1) (giới hạn phụ tùng g1) • 4x1 + 12x2 ≤ 1600 (2.2) (giới hạn phụ tùng g2) • x1 +x2 ≥ 100 (2.3) (giới hạn chính sách hợp đồng) • 4x1+ 4x2 ≤ 760 (2.4) (giới hạn chân ghế) • x1 ≤ 140 và x2≤ 120 (2.5) (giới hạn phụ tùng g3,g4) • x1 ≥ 0 và x2 ≥ 0 (2.6) (giới hạn tự nhiên) • Lưu ý: Bài toán trên là bài toán tối ưu hoá tuyến tính vì tất cả hàm mục tiêu và ràng buộc đều là bậc nhất (tuyến tính). Financial Modeling 10 6Financial Modeling 11 2.3 NGHỆ THUẬT LẬP BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH •Diễn đạt mục tiêu bằng từ ngữ và đo lường kết quả thực hiện của hàm mục tiêu. •Diễn đạt bằng từ ngữ mỗi một ràng buộc, xác lập các yêu cầu của từng ràng buộc một các cẩn trọng theo đó những yêu cầu này là ≥; ≤ hay = •Xác định các biến số ra quyết định. Một điều rất quan trọng là các biến số ra quyết định cần được xác định chính xác. Đôi lúc bạn cảm thấy rằng có một vài khả năng chọn lựa. Ví dụ, bạn nên •Diễn đạt mỗi một ràng buộc bằng những ký hiệu theo biến số ra quyết định. •Diễn đạt mỗi một hàm mục tiêu bằng những ký hiệu theo biến số ra quyết định. Financial Modeling 12 72.4 CHI PHÍ CHÌM VÀ CHI PHÍ BIẾN ĐỔI • Chi phí chìm là những chi phí đã bỏ ra và những quyết định trong tương lai không thể tác động hay sửa đổi được gì đối với những chi phí đã chi tiêu này. Vì thế, chi phí chìm không đưa vào mô hình tối ưu hóa. • Chi phí biến đổi là những thông số đầu vào (biến ngoại sinh) nên được tính vào trong mô hình tối ưu hoá. Financial Modeling 13 2.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Mô hình tối ưu hóa của công ty C được thể hiện trên bảng tính Financial Modeling 14 82.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Mỗi một biến số quyết định được trình bày trong các ô khác nhau, thường được nhóm lại với nhau theo dòng hay cột • Mỗi một ràng buộc được trình bày trong các dòng và cột riêng rẽ trong một bảng tính. • Các biến số ra quyết định được nhóm lại với nhau theo các cột/các dòng liền kề nhau và các ràng buộc được nhóm lại với nhau theo các dòng/cột liền kề nhau. • Mỗi một ô biến số ra quyết định và ô hàm mục tiêu phải được đặt tên tại ô trên cùng của cột đó. Và mỗi một ràng buộc phải được đặt tên tại ô bên trái ngoài cùng của dòng đó. • Các thông số được đặt trong các ô nằm trong các dòng riêng biệt liền kề ngay bên trên hay bên dưới các biến số ra quyết định để phản ánh tác động từ những hệ số này và công thức hàm mục tiêu xuất hiện gần kề ngay bên cạnh những ô này. Financial Modeling 15 2.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Các ô biến số ra quyết định và ô hàm mục tiêu được định dạng nổi bật bằng cách tô nền hay tạo đường viền • Đối với mỗi một ràng buộc, ô chứa các thông số liên quan đến biến số ra quyết định được đặt tại góc giao nhau giữa cột hoặc dòng chứa các biến số ra quyết định đó và những cột hoặc dòng chứa các điều kiện ràng buộc đó. • Đối với các dòng ràng buộc thì ô thể hiện nội dung của vế bên phải bất đẳng thức chỉ được chứa hằng số hoặc công thức không có liên quan đến các biến số ra quyết định. Để tránh việc Solver sẽ báo lỗi sau này, bất kỳ một công thức nào của ô thể hiện nội dung của vế bên phải bất đẳng thức có liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới các biến số ra quyết định phải được cắt chuyển sang vế bên trái của của ràng buộc đó. Financial Modeling 16 92.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH Thuật ngữ quy hoạch tuyến tính Thuật ngữ Solver Hàm mục tiêu Ô mục tiêu (Set target cell) Các biến số ra quyết ñịnh Biến số ra quyết ñịnh (By changing cells) Các ñiều kiện ràng buộc Ràng buộc (Subject to the constraints/add) Hàm ràng buộc (Vế trái của bất ñẳng thức) Tham chiếu ô ràng buộc (Cell reference) Giới hạn ràng buộc- Vế phải bất ñẳng thức Các ràng buộc hoặc giới hạn (Constraint) Mô hình tuyến tính LP Giả ñịnh mô hình tuyến Financial Modeling 17 2.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Kích hoạt Solver Financial Modeling 18 10 2.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Hộp thoại Solver Financial Modeling 19 2.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Giả định tuyến tính Financial Modeling 20 11 2.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Hộp thoại Answer của Solver Financial Modeling 21 2.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Kết quả mô hình tối ưu hóa của Công ty C Financial Modeling 22 12 2.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Báo cáo độ nhạy của công ty C Financial Modeling 23 2.5 GIẢI QUYẾT MÔ HÌNH TỐI ƯU HÓA BẰNG BẢNG TÍNH • Hình thức khác của báo cáo độ nhạy Financial Modeling 24 13 2.6 TỐI ƯU HÓA KHI NGUỒN VỐN BỊ GIỚI HẠN • Khung tình huống: • Vốn đầu tư hiện tại và năm thứ nhất không vượt quá 100 tỷ đồng Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 NPV (r = 10%) W X Y Z – 70 ––– – 80 ––– – 20 – 90 10 – 50 60 60 60 30 60 50 30 30 6,44 5,30 1,18 1,86 Financial Modeling 25 2.6 TỐI ƯU HÓA KHI NGUỒN VỐN BỊ GIỚI HẠN • Bước 1: Bài toán tối ưu hóa tuyến tính • NPV = 6,44w + 5,30 x + 1,18y + 1,86z –> max • Các điều kiện ràng buộc: • 70w + 80y ≤ 100 • 20w + 90 x – 10y + 50z ≤ 100 • 0 ≤ w ≤ 1 ; 0 ≤ x≤ 1 ; 0 ≤ y ≤ 1 ; 0 ≤ z ≤ 1 Financial Modeling 26 1TỐI ƯU H