Những lĩnh vực hoạt động ưu tiêntheo VA21
v Kinh tế (5): tăng trưởng nhanh, mô hình tiêu dùng hợp
lý, công nghiệp hóa sạch, nông nghiệp bền vững, phát
triển vùng và địa phương bền vững
v Xã hội (5): Xóa đói giảm nghèo, dân số -việc làm, đô thị
hóa, giáo dục, y tế
v Tài nguyên Môi trường (9): đất, nước, tài nguyên
khoáng sản, biển, rừng, không khí, chất thải rắn, đa dạng
sinh học, phòng chống thiên tai
38 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2493 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kinh tế và Quản lý
môi trường
Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa
ĐT: 35651971; 0913043585
Email: hoalethu@neu.edu.vn
hoalethu@yahoo.com
Chương 1:
Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường
Nội dung
pNhững nhận thức cơ bản về môi
trường
pMối quan hệ giữa môi trường, nền
kinh tế và sự phát triển
pCác vấn đề về Phát triển bền vững
2I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường
1.1. Khái niệm Môi trường
p Các định nghĩa khác nhau về Môi trường
Ø Luật bảo vệ môi trường Việt Nam
p Các yếu tố tự nhiên
p Các yếu tố vật chất nhân tạo
p Bao quanh và có ảnh hưởng đến con người và sinh vật
q Các khái niệm liên quan
p Môi trường sống
p MôI trường sống của con người
p Hệ sinh thái
p Đa dạng sinh học
1.2. Các đặc trưng cơ bản của Môi trường:
n Tính phức tạp trong cơ cấu
n Tính mở
n Tính động/ cân bằng động
n Khả năng tự tổ chức và điều chỉnh
I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường
31.3. Biến đổi Môi trường: 3 dạng
p Ô nhiễm môi trường
p Suy thoái môi trường
p Sự cố môi trường
èBiểu hiện? Nguyên nhân? Hậu quả?
èTất cả các dạng biến đổi môi trường đều gây ra hậu
quả xấu đối với con người và các thành phần môi
trường
èCác hậu quả đó đều là các CHI PHÍ KINH TẾ???
I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường
1.3. Biến đổi Môi trường: 3 dạng
p Ô nhiễm môi trường
Ø Biểu hiện
n Biến đổi các thành phần môi trường (nước, không khí…)
n Vượt mức giới hạn tiêu chuẩn (ví dụ???)
Ø Nguyên nhân
Ø Các chất thải/ chất gây ô nhiễm được tạo ra chủ yếu từ các hoạt
động của con người và do các hiện tượng tự nhiên
Ø Hậu quả
Ø Ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (sức khỏe, năng suất…),
các vật liệu và công trình… à chi phí kinh tế???
I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường
4Ô nhiễm không khí đô thị ở Việt Nam
Diễn biến nồng độ TSP trong không khí ven đường tại một số trục giao thông
của các đô thị từ 2002-2006
Nguồn: Cục BVMT, Chi cục BVMT Tp. HCM, 2007
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
Ngã tư Kim
Liên-Giải
Phóng (HN)
Phố Lý
Quốc Sư
(HN)
Ngã tư
Hàng Xanh
(Tp. HCM)
Đinh Tiên
Hoàng -
Điện Biên
Phủ (Tp.
HCM)
Ngã tư An
Sương (TP.
HCM)
Ngã ba Huế
(Đà Nẵng)
Đường
Nguyễn
Văn Linh
(Hải Phòng)
Chợ Đông
Ba (Huế)
Phố Lê
Thánh
Tông (Hạ
Long)
Đường
CMT8 (Thái
Nguyên)
Ngã tư Tam
Hiệp (Biên
Hòa)
mg/m3
2002 2003
2004 2005
2006 TCVN 5937-2005 (TB-1h)
TCVN 5937-2005 (TB-24h)
5Tắc nghẽn giao thông gây ô nhiễm MT không khí tại Hà Nôi
6
7Diễn biến BOD5 trên các dòng sông chính tại các thành phố lớn
Nguồn: Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia năm 2005
Các nguồn nước bị ô nhiễm
Tại đập Thanh Liệt, mỗi ngày đêm có ít nhất 500.000 m3
nước thải bẩn như thế này từ nhánh sông Tô Lịch đổ vào
sông Nhuệ. (Viện Quy hoạch Thủy lợi)
8Nước thải của Khu Công nghiệp
Tại Đà Nẵng
Nước trên các dòng sông bị ô nhiễm nặng nề do DDT
và các hóa chất sử dụng trong nông nghiệp
9Nước sông ô nhiễm được cho là một nguyên nhân
làm tăng gấp đôi tỷ lệ bênh thận và bàng quang
của phụ nữ mang thai ở Nga
Rủi ro về sức khỏe do các hóa chất độc hại trong
đất, nước, không khí
Sudan: bằng chứng về sự liên quan giữa nhiễm độc thuốc trừ sâu và
các bệnh gây chết yểu - tỷ lệ cao hơn trong phụ nữ nông dân
Rủi ro về sức khỏe do các hóa chất độc hại trong
đất, nước, không khí
10
Trung Quốc: Ô nhiễm không khí ở Thủ đô Bắc Kinh đã từng
là một trở ngại lớn cho việc thành phố này được chọn để tổ
chức Thế vận hội Olympic 2008
1.3. Biến đổi Môi trường: 3 dạng
p Ô nhiễm môi trường
pSuy thoái môi trường
n Suy giảm số lượng và chất lượng thành phần
môi trường
ØNguyên nhân???
ØHậu quả???
p Sự cố môi trường
I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường
11
Biến đổi khí hậu toàn cầu
§ Nguyên nhân
- Gia tăng khí thải nhà kính (GHG)
- Mất rừng do cháy rừng, phá rừng
§ Ảnh hưởng
- Mực nước biển có thể dâng cao 1-5 m
- Gia tăng tần suất thiên tai (gió, bão,
hạn hán, lũ lụt...)
Hiệu ứng nhà kính
12
Hiệu ứng nhà kính: Hoạt động của con ngưởi. đặc biệt là đốt nhiên liệu
hóa thạch, canh tác nông nghiệp, chặt phá rừng tạo ra khí nhà kính
Biến đổi của nhiệt độ
13
Sự thay đổi nồng độ khí CO2 tương ứng
Công nghiệp Nông nghiệp
CO2, HFCs, SF6, CH4, NO2, PFCs …
Trái Đất nóng lên
Biến đổi khí hậu
Gây nên
§ Nước biển dâng
§ Ngập lụt vùng thấp
§ Tăng bão tố
§ Tăng hạn hán
§ Lũ lụt nghiêm trọng
§ . . . . .
Sức khỏe và đời sống
của mọi người dân
Tác động tới
NHỮNG TÁC ĐỘNG DO BiẾN ĐỔI KHÍ HẬU
14
Tổn thất do thiên tai gây ra (đơn vị: tỷ USD)
Tổn thất hàng năm do thiªn tai (đơn vị: triệu USD)
15
Nước biển dâng do BĐKH
10 tỉnh ở ĐBSCL chịu ảnh hưởng nặng nề nhất:
Diện tích bị ngập nước nếu nước biển dâng cao 1m
Tỉnh Tổng diện tích (km2) Diện tích bị ngập (km2) % bị ngập
Bến Tre 2.257 1.131 50,1
Long An 4.389 2.169 49,4
Trà Vinh 2.234 1.021 45,7
Sóc Trăng 3.259 1.425 43,7
TP.HC Minh 2.003 862 43,0
Vĩnh Long 1.528 506 39,7
Bạc Liêu 2.475 962 38,9
Tiền Giang 2.397 783 32,7
Kiên Giang 6.224 1.757 28,2
Cần Thơ 3.062 758 24,7
Tổng cộng 29.827 11.474 39,6
16
Suy giảm tầng ôzôn (O3)
v Vai trò của tầng ôzôn:
Ngăn chặn các tia cực tím ảnh hưởng trực tiếp tới sự sống
trên Trái Đất.
v Ảnh hưởng của sự suy giảm tầng ôzôn:
§ Đe dọa sức khỏe của con người và các sinh vật
- Phá hoại võng mạc, làm đục thuỷ tinh thể
- Gây ung thư da
- Tăng các bệnh về đường hô hấp
- Làm suy yếu hệ miễn dịch
§ Đe dọa đời sống của thủy sinh vật: Biến đổi quá trình chuyển
hoá năng lượng bằng quang hợp để tạo ra chất dinh dưỡng
của của động thực vật thủy sinh
§ Nguyên nhân:
- Do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sử dụng nhiều
hoá chất huỷ hoại tầng ôzôn
Economist Mar 5 2008
17
Suy giảm đa dạng sinh học
p Trong gần 50 năm qua, diện tích
rừng ngập mặn nước ta giảm gần
3/4.
p Độ che phủ rừng năm 2005 đạt ở
mức 37% diện tích tự nhiên và
mục tiêu phấn đấu đến năm 2010
đạt ở mức 42%.
p Chất lượng rừng ngày càng suy
giảm. Rừng tự nhiên đầu nguồn và
rừng ngập mặn vẫn tiếp tục bị tàn
phá nghiêm trọng. Rừng giàu,
rừng kín, rừng nguyên sinh chỉ còn
13% và rừng tái sinh chiếm tới
55% tổng diện tích rừng.
p Nạn phá rừng, săn bắt động vật
hoang dã
p Suy giảm nguồn gen, loài và hệ
sinh thái
Sự thay đổi về diện tích rừng ngập mặn và diện tích đầm nuôi tôm ở
Cà Mau từ năm 1983-1999
Nguồn: Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia năm 2005
18
Xói mòn, rửa trôi, bạc màu và thiếu nước làm giảm
năng suất cây trồng, mùa màng thất bát
Thâm canh, sử dụng quá mức tài nguyên đất, cơ cấu cây trồng không
hợp lýè xói mòn đất, suy giảm độ màu mỡ è giảm năng suất cây
trồng è Tiếp tục thâm canh è Tăng suy thoái đất è giảm năng suất
19
Môi trường suy thoái = nhiều thời gian và nỗ lực hơn để tìm kiếm
chất đốt và để sản xuất lương thực/ thực phẩm
1.3. Biến đổi Môi trường: 3 dạng
p Ô nhiễm môi trường
p Suy thoái môi trường
p Sự cố môi trường
n Tai biến hoặc rủi ro trong hoạt động của con người hoặc
biến đổi bất thường của thiên nhiên
n Gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm trọng
èTất cả các dạng biến đổi môi trường đều gây ra hậu quả
xấu đối với con người và các thành phần môi trường
èCác hậu quả đó đều là các CHI PHÍ KINH TẾ???
I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường
20
v Nguyên nhân
- Các tàu chở dầu va chạm hoặc bị vỡ
- Đắm tàu hoặc rò rỉ
- Giếng dầu phun trào
- Ống dẫn dầu bị vỡ
- Do thiên tai…
Tác động kinh tế
Các tác
động
của sự
cố tràn
dầu
Tác động môi
trường
Tác động xã hội
Tác động
sinh học
Tác động
địa chất
Tác động đến ngành
thuỷ sản
Tác động đến ngành
du lịch và dịch vụ du
lịch
Tác động đến các
ngành công nghiệp
ven biển
Các tác động của sự cố tràn dầu
21
Các tác
động
của sự
cố tràn
dầu
Tác động môi
trường
Tác động
sinh học
Các tác động của sự cố tràn dầu
Các tác
động
của sự
cố tràn
dầu
Tác động môi
trường
Tác động
sinh học
Các tác động của sự cố tràn dầu
22
Tác động
kinh tế
Các tác động của sự cố tràn dầu
Các tác
động
của sự
cố tràn
dầu
Tác động đến
ngành thuỷ sản
Tác động đến
ngành du lịch và
dịch vụ du lịch
Tác động đến các
ngành công
nghiệp ven biển
t
lị
ị lị
i i
Các thiên tai chính ở Việt Nam
23
Ngập lụt do vỡ đê biển tại xã Thịnh
Long, Hải Hậu, Nam Định (2005)
Đê biển bị xói mòn tại Nam Định
trong trận bão Damrey (2005)
Nhà thờ Hải Triều sau khi đê biển bị vỡ Xói mòn tại Đồi Dương, Phan Thiết
24
II. Vai trò của hệ thống Môi trường
Đối với con người và nền kinh tế, môi trường có
ba chức năng cơ bản
n Hỗ trợ cuộc sống
n Cung cấp tài nguyên thiên nhiên (tái tạo và không
tái tao)
n Chứa đựng và hấp thụ (một mức độ nhất định) chất
thải
n à Môi trường là địa bàn và điều kiện cần thiết
cho phát triển kinh tế - xã hội
Kinh tÕ
M«i tr-êng
LÊy vµo Th¶i ra
Quan hệ giữa môi trường và nền kinh tế
25
Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường:
Mô hình Cân bằng vật chất
Môi trường tự nhiên
Sản xuất
Tiêu dùng
Nguyên
liệu (M)
Chất thải (RP)
Hàng hoá (G)
Chất thải
(RC)
Thải bỏ (RPd)
Thải bỏ
(RCd)
Tái chế Rcr
Môi trường tự nhiên
Tái chế Rpr
p Định luật cơ bản của Nhiệt động học
Rpd + Rcd = M = G + Rp - Rpr - Rcr
==> Nếu muốn giảm lượng chất thải vào môi
trường tự nhiên (Rpd + Rcd), chúng ta cần giảm
lượng nguyên vật liệu (M) đưa vào hệ thống kinh tế
p 3 cách để giảm M:
n giảm G
n giảm Rp
n tăng (Rpr + Rcr)
Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường:
Mô hình Cân bằng vật chất
26
3 cách để giảm M
1) Giảm lượng hàng hoá được sản xuất ra
--> không khả thi vì nhu cầu tăng trưởng kinh tế & dân số
2) Giảm lượng chất thải từ sản xuất
- -> áp dụng công nghệ, sản phẩm, cách quản lý mới để giảm
lượng thải trên một đơn vị sản phẩm
--> chuyển sang sử dụng các sản phẩm thân môi trường
3) Tăng cường tái chế/ tái sử dụng (Rpr + Rcr)
--> đưa các chất thải quay trở lại làm nguyên liệu cho sản xuất thay
cho việc sử dụng tài nguyên mới khai thác
SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG – 3R
Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường:
Mô hình Cân bằng vật chất
Examples of Spills
27
28
III. Phát triển bền vững
3.1. Tăng trưởng, Phát triển và Môi trường
q Tăng trưởng: gia tăng quy mô của nền kinh tế, tăng thu
nhập bình quân trên đầu người
q Phát triển: là quá trình nâng cao chất lượng cuộc sống con
người trong một thời kỳ nhất định thông qua gia tăng quy mô
các hoạt động kinh tế, thay đổi chất lượng các hoạt động kinh
tế - xã hội
Phát triển = Tăng trưởng + Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế - xã hội theo hướng tiến bộ
è Để tăng trưởng & phát triển, cần sử dụng các nguồn
lực khan hiếm, trong đó có nguồn lực tự nhiên đồng thời
tạo ra các tác động đến môi trường à Đánh đổi???
3.2. Quan hệ giữa Môi trường và Phát triển:
Môi trường là địa bàn và là điều kiện cần
thiết quan trọng cho phát triển
Ba chức năng cơ bản của môi trường
Ø Hỗ trợ cuộc sống nói chung
Ø Cung cấp tài nguyên thiên nhiên (tái tạo và
không tái tao)
Ø Chứa đựng và hấp thụ (một mức độ nhất
định) chất thải
III. Phát triển bền vững
29
Phát triển: quá trình sử dụng và làm biến đổi
môi trường
Ø Tác động của con người trong quá trình phát
triển có thể làm suy thoái môi trường, suy giảm
các chức năng của môi trường, ảnh hưởng xấu
đến con người và các sinh vật à quan hệ tiêu
cực
Ø Phát triển cũng tạo ra các điều kiện cần thiết
(như vốn, công nghệ, nâng cao nhận thức và ý
thức...) cho bảo vệ môi trường, phát triển các tài
nguyên, tìm kiếm nguồn thay thế... à quan hệ
tích cực
III. Phát triển bền vững
Mức ô
nhiễm
Thu nhập BQ/ người
Đường cong Kuznet về môi trường
30
Suy
thoái
môi
trường
Thu nhập
BQ/ người
Đường cong Kuznet về môi trường
Đường Kuznet đối với SO2 tại Mỹ
Mức
thải so
với năm
1990
Mức thu
nhập so
với năm
1990
31
SL
Chất lượng MT
ac1A ac2A
acB
e e2 e1
c1
c2
emax
Đánh đổi kinh tế và môi trường
Dưới điểm e: Không thể sản
xuất vì MT quá kém
Điểm e2: Nước A chọn hàng
hoá nhiều hơn và chất lượng
MT kém hơn nước B
Kịch bản bi quan: PPF sau 50 năm
Sau 50 năm nữa,
chất lượng MT
suy giảm làm
đường giới hạn
khả năng sản
xuất (PPF) giảm
à Sản lượng
giảm, chất lượng
MT giảm
Sản
lượng
C2
C3
e3e2
Chất lượng môi trường
32
Kịch bản lạc quan: PPF sau 50 năm
Sự tiến bộ kỹ thuật
làm tiêu thụ vốn
MT giảm, chất
lượng MT được
cải thiện và sản
lượng tăng
à Sản lượng tăng,
chất lượng MT
tăng
Sản lượng
C2
C4
e4e2
Chất lượng môi trường
Đường PPF của các nước
phát triển và đang phát triển
Sản lượng
Các nước phát triển
e1
e2
Chất lượng môi trường
Các nước đang
phát triển
Với cùng mức sản
lượng, các nước
đang PT phải đánh
đổi bằng chất lượng
MT nhiều hơn.
Lý do:
1. Yếu tố công nghệ
2. Nhận thức & ý thức
bảo vệ MT
33
3.3. Phát triển bền vững
‘Phát triển bền vững’ với mỗi người có
ý nghĩa khác nhau
Định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất là:
65
Đòi hỏi sự cân bằng/ hài hòa giữa các
yếu tố Kinh tế, Xã hội và Môi trường
trong mọi quá trình phát triển
“Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm
ảnh hưởng đến khả năng của thế hệ tương lai đáp
ứng nhu cầu của bản thân họ”
Our Common Future, The World Commission on Environment and Development, 1987
(Brundtland)
Xã hộiKinh tế
Môi trường
Phát triển bền vững
Đáp ứng nhu cầu: W = w (Y, D, E)
Ø Tăng trưởng kinh tế bền vững là một lựa chọn
mong muốn và không thể tránh khỏi
Ø Ghi nhận sự hạn chế của tài nguyên đối với tăng
trưởng kinh tế à Không suy giảm nguồn lực (tự
nhiên và nhân văn) là điều kiện tiên quyết đối
với tính bền vững
Ø Đòi hỏi cân nhắc cả tính hiệu quả và tính công
bằng (công bằng cùng thế hệ và liên thế hệ)
34
Nguyên tắc bền vững về môi trường
p Không khai thác và sử dụng tài nguyên
nhiều hơn mức tái tạo (h < y)
p Duy trì lượng chất thải vào môi trường nhỏ
hơn khả năng hấp thụ của môi trường (W
< A)
p Phát triển nguồn tài nguyên có thể tái tạo
để thay thế cho tài nguyên không tái tạo
đang bị cạn kiệt nhằm duy trì dòng dịch
vụ môi trường (RR thay thế cho UR/ ER)
Công bằng trong PTBV
Công bằng trong cùng một thế hệ
p Đòi hỏi nâng cao mức sống của thế hệ hiện tại
p Đáp ứng yêu cầu đa dạng của người tiêu dùng
p Có cơ chế đền bù/ chi trả giữa người gây ra tác
động ngoại ứng và người bị thiệt hại hay được
hưởng lợi ích (Nguyên tắc Người gây ô nhiễm
phải trả - PPP và Người được hưởng lợi phải trả
- BPP)
p Tôn trọng quyền được sống của các sinh vật
không phải là con người
35
Công bằng trong PTBV
Công bằng liên thế hệ
p Tối thiểu hoá ảnh hưởng của các hoạt động kinh
tế đến tài nguyên thiên nhiên
p Tạo cơ hội và tiềm lực để các thế hệ tương lai
có thể giải quyết được những hậu hoạ về môi
trường do thế hệ hiện nay gây nên
p Tìm nguồn thay thế cho tài nguyên không tái
tạo
p Tài nguyên nhân tạo thay cho tài nguyên thiên
nhiên
Các tiêu chí/ chỉ tiêu đánh giá
phát triển bền vững
1. Bền vững về kinh tế - xã hội
Ø Tiêu chí về kinh tế: GDP, GNP (quy mô, cơ cấu)
Ø Tiêu chí về tiến bộ xã hội, y tế, sức khoẻ, tuổi thọ
à HDI (thước đo tổng hợp về sự phát triển của con người trên
phương diện sức khỏe, tri thức và thu nhập)
Ø Tiêu chí về dân trí, văn hoá, thẩm mỹ
Ø Tiêu chí về sự tự do của con người (HFI): việc làm, nhân
quyền, an sinh xã hội, phân biệt chủng tộc, giới tính,
quyền trẻ em...
2. Bền vững về môi trường: (Nguyên tắc bền vững về
môi trường)
36
Phát triển bền vững trong thực tế
Trên Thế giới
n Con người và môi trường (5/6/1972 - Stockholm)
p 113 quốc gia đồng thuận về khát khao BVMT
n Môi trường và phát triển (6/1992 - Rio de Jainero)
p 179 quốc gia thông qua tuyên bố 27 nguyên tắc và
Chương trình nghị sự 21 (AG21)
n Phát triển bền vững (26/8/2002/ Rio + 10 tại
Johannesburg;)
p 196 quốc gia thông qua Kế hoạch thực hiện phát triển bền
vững, cam kết tiếp tục AG21
n Hiện tại:
p 113 quốc gia xây dựng và thực hiện AG21 cấp quốc gia
p 6500 AG21 cấp địa phương
Phát triển bền vững ở Việt Nam
p 1992: Tại Hội nghị thượng đỉnh Rio de Janero
Việt Nam cam kết xây dựng Chương trình nghị
sự 21 quốc gia của VN (VA21)
p 8/2000: Bộ KH&ĐT phối hợp với Bộ KHCNMT
chủ trì xây dựng VA21
p 17/8/2004: Chính phủ phê duyệt “Định hướng
chiến lược về PTBV ở Việt Nam”
n Quyết định 153/2004/ QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
n Là chiến lược khung, bao gồm những định hướng lớn làm
cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức/ cá nhân
có liên quan triển khai thực hiện; đồng thời thể hiện sự
cam kết của Việt Nam với quốc tế
37
Phát triển bền vững ở Việt Nam
Theo Luật BVMT Việt Nam
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được
nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại
đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ
tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa
tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo
vệ môi trường
Những nguyên tắc PTBV của VN
1. Con người là trung tâm => Xóa đói giảm nghèo, công
bằng và bình đẳng
2. Phát triển kinh tế nhanh là nhiệm vụ trung tâm nhưng
mục đích là để phát triển xã hội và phải nằm trong giới
hạn tải trọng của sinh thái
3. Nhấn mạnh lồng ghép phát triển với môi trường
4. Công bằng giữa các thế hệ hiện tại và mai sau
5. Vai trò hàng đầu của khoa học công nghệ
6. Huy động toàn dân tham gia
7. Kết hợp nội lực với hợp tác quốc tế
8. Kết hợp phát triển với quốc phòng - an ninh
38
Phát triển bền vững ở Việt Nam
Những lĩnh vực hoạt động ưu tiên theo VA21
v Kinh tế (5): tăng trưởng nhanh, mô hình tiêu dùng hợp
lý, công nghiệp hóa sạch, nông nghiệp bền vững, phát
triển vùng và địa phương bền vững
v Xã hội (5): Xóa đói giảm nghèo, dân số - việc làm, đô thị
hóa, giáo dục, y tế
v Tài nguyên Môi trường (9): đất, nước, tài nguyên
khoáng sản, biển, rừng, không khí, chất thải rắn, đa dạng
sinh học, phòng chống thiên tai