• Trong đó:
• IA– Chỉ số tuổi thọ bình quân
• Ai– Tuổi thọ bình quân tính từ khi sinh của quốc
gia cần tính
• Amin và Amax – Tuổi thọ bình quân tối thiểu và tối đa
trên thế giới
• Ví dụ:
• Tính chỉ số tuổi thọ bình quân của Việt Nam
• IA.VN = (70,5 – 25) : (85 – 25) = 0,76
55 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1842 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Môi trường và phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1:
MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
MA: Nguyen Quang Hong
Neu
Nội dung trình bày
• Môi trường
• Liên kết giữa kinh tế và môi trường
• Môi trường và phát triển
• Phát triển bền vững
I. Môi trường
1. Khái niệm môi trường
2. Phân loại môi trường
3. Các đặc trưng cơ bản của hệ thống môi
trường
4. Các chức năng cơ bản của môi trường
5. Biến đổi môi trường
I. Môi trường
1. Khái niệm
Theo nghĩa rộng:
Môi trường là tập hợp các vật thể hoàn cảnh bao
quanh và ảnh hưởng đến một đối tượng nào đó.
Môi trường bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh
vật, tất cả các yếu tố vô sinh, hữu sinh có tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh sống, phát triển
và sinh sản của sinh vật.
Theo nghĩa hẹp:
MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố do
con người tạo ra trong đó con người bằng các
hoạt động sống của mình đã khai thác các yếu tố
tự nhiên hoặc nhân tạo để thoả mãn nhu cầu của
con người.(UNESCO)
• Theo luật MT Việt Nam
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật
thiết với nhau bao quanh con người, ảnh
hưởng đến sự sống, sự tồn tại và phát
triển của con người và tự nhiên.
• Môi trường sống: Là tổng hợp các yếu tố
vật lý, hoá học, sinh học ảnh hưởng đến
sự sống sự tồn tại phát triển của sinh vật
• Môi trường sống của con người: Tổng hợp
các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và xã
hội ảnh hưởng đến sự sống, sự tồn tại
phát triển của con người.
2. Phân loại môi trường
2.1 Theo thành phần môi trường
Có 4 loại môi trường cơ bản: môi trường đất, môi trường
không khí, môi trường nước và môi trường sinh vật.
2.2 Theo nguồn gốc và quan hệ với con người
- Môi trường tự nhiên: Các yếu tố tự nhiên và các hiện
tượng tự nhiên tồn tại khách quan
- Môi trường nhân tạo: Các yếu tố vật chất do con người
tạo ra trong quá trình sống
- Môi trường xã hội: Quan hệ giữa con người với con
người.
2.3 Theo quy mô: Dựa trên những khu vực có điều kiện môi
trường tương đồng
VD: MT vùng miền núi, vùng đồng bằng, vùng ven biển…
3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường
3.1 Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp
- Hệ thống môi trường là tập hợp của nhiều phần
tử với bản chất khác nhau, chịu sự chi phối bởi
những quy luật khác nhau.
- Tính phức tạp còn thể hiện qua cấu theo chức
năng và thang cấp
Theo chức năng: hệ thống MT là tập hợp của
nhiều phần tử có chức năng khác nhau
Theo thang cấp: Hệ thống MT được chia theo các
cấp độ từ lớn đến nhỏ, từ rộng đến hẹp
VD: Theo thang cấp
VD: Theo chức năng
Hệ sinh thái
Sinh vật sản xuất
Thực vật
Sinh vật tiêu thụ
Động vật
Sinh vật phân huỷ
Vi sinh vật
3.2 Tính động (cân bằng động)
- Các phần tử trong hệ thống môi trường luôn có sự
thay đổi trong cấu trúc, trong mối quan hệ giữa các
phần tử (động)
Thành phần và tính chất của môi trường là đa
dạng, luôn biến đổi. Tuy vậy cũng có nhiều đặc
điểm của môi trường được giữ nguyên hoặc ít thay
đổi trong thời gian dài như: lực trọng trường, hằng
số mặt đất, thành phần muối trong đại dương. Các
loại môi trường tác động qua lại lẫn nhau, sự tác
động đó làm cho mỗi loại môi trường luôn thay đổi.
- Các phần tử được sắp xếp tổ chức tạo sự cân
bằng thông qua các dòng trao đổi vật chất năng
lượng và thông tin (cân bằng).
3.3 Tính mở
- Các dòng vật chất, năng lượng và thông tin luôn
chuyển động từ phân hệ này sang phân hệ
khác, trạng thái này sang trạng thái khác.
- Các phần tử của môi trường nhạy cảm với biến
đổi từ bên ngoài và sự phân chia giữa phân hệ
này với phân hệ khác chỉ mang tính tương đối.
Nói cách khác, MT không có biên giới.
- VD: Chặt phá rừng thượng nguồn sẽ gây lũ lụt ở
hạ lưu.
3.4 Khả năng tự tổ chức, tự điều chỉnh
- Các phần tử thuộc giới hữu sinh có thể tự tổ
chức lại, tự điều chỉnh cơ thể cho phù hợp với
những biến đổi từ môi trường bên ngoài.
VD phản ứng của sinh vật khi gặp thời tiết thay
đổi, gặp điều kiện sống khó khăn.
- Đây là khả năng đặc biệt, riêng có của môi
trường và nó có ý nghĩa định hướng để bảo vệ
tính đa dạng sinh học, sự tồn tại của các loài.
VD: khả năng chịu đựng của sinh vật
4. Các chức năng cơ bản của môi trường
- Cung cấp không gian sống cho con người
- Cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế
- Chứa đựng chất thải từ hoạt động của con
người
- Giảm nhẹ các tác động của tự nhiên đến
con người
- Lưu giữ và cung cấp các thông tin cần
thiết cho con người.
VD: Chức năng sinh thái Rừng ngập mặn
Chức năng
Điều hòa khí hậu Duy trì ĐDSH
Phòng hộ ven biển
Chu trình dinh dưỡng
Sản phẩm cho cộng đồng
5. Biến đổi môi trường
5.1 Các thuật ngữ
• Chất lượng môi trường xung quanh (Ambient
quality):Số lượng chất ô nhiễm trong môi trường
• Chất lượng môi trường (Environmental quality):
Trạng thái của môi trường tự nhiên (bao hàm cả
chất lượng môi trường xung quanh, chất lượng
cảnh quan và chất lượng thẩm mỹ của môi
trường).
• Chất thải (Residuals): Vật chất còn lại sau
khi sản xuất và tiêu dùng
• Phát thải (Emissions): Phần chất thải sản xuất
hay tiêu dùng thải vào môi trường
• Tái chế (Recycling): Quy trình quay lại của một vài
hoặc toàn bộ chất thải sản xuất hay tiêu dùng được
dùng lại trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
• Xả thải (Effluent): Đôi khi thuật ngữ xả thải dùng để
nói đến những chất ô nhiễm nước, và phát thải để
nói đến các chất gây ô nhiễm không khí. Nhưng hai
thuật ngữ này sẽ được dùng tương đương Ô
nhiễm (Pollution)
• Thiệt hại (Damages): Những ảnh hưởng tiêu cực
của ô nhiễm môi trường tác động lên con
người và các yếu tố của hệ sinh thái.
5.2 Các dạng biến đổi môi trường
5.2.1 Ô nhiễm môi trường
- Là sự thay đổi tính chất của môi trường vi phạm
tiêu chuẩn môi trường.
- Tiêu chuẩn môi trường là các chuẩn mực, giới
hạn về chất lượng môi trường được nhà nước
quy định để quản lý môi trường.
- Gồm:
Tiêu chuẩn môi trường xung quanh,
Tiêu chuẩn về mức thải
Tiêu chuẩn công nghệ
- MT chỉ được coi là ô nhiễm nếu trong đó hàm
lượng, nồng độ hoặc cường độ các tác nhân
trên đạt đến mức có khả năng tác động xấu
đến con người, sinh vật và vật liệu.
- Các dạng chất gây ô nhiễm
Chất ô nhiễm tích tụ và không tích tụ
Chất ô nhiễm cục bộ, vùng và toàn cầu
Nguồn ô nhiễm điểm và nguồn ô nhiễm phân tán
Sự phát thải gián đoạn và liên tục
- Nguyên nhân ô nhiễm
+ Do các hoạt động kinh tế đưa lượng chất thải
vào môi trường vượt quá khả năng hấp thụ của
môi trường
+ Do sự thay đổi của thời tiết
- Tác hại
Gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
Tuỳ thành phần môi trường bị ô nhiễm, mức độ ô
nhiễm mà tác động là khác nhau.
• 5.2.2 Suy thoái môi trường
Là sự làm suy giảm số lượng chất lượng các
thành phần môi trường có ảnh hưởng đến
con người và tự nhiên.
VD suy thoái nước gây suy giảm số lượng
sinh vật sống trong nước
Suy thoái đất ảnh hưởng năng suất cây trồng
- Nguyên nhân suy thoái:
- Do ô nhiễm kéo dài ở mức độ cao
- Do các tác động tiêu cực của con người
- Do sử dụng các loại hoá chất trong canh
tác nông nghiệp
- Do sử dụng hoá chất trong chiến tranh.
5.2.3 Sự cố môi trường
Là những tai biến rủi ro xảy ra trong quá
trình hoạt động của con người hoặc
những biến đổi bất thường của tự nhiên
gây suy thoái MT nghiêm trọng.
Nguyên nhân:
- Do bão, lũ, lụt, hạn hán, động đất, núi lửa.
- Hoả hoạn cháy rừng, sự cố trong tìm kiếm
thăm dò, vận chuyển dầu khí, khoáng sản.
- Sự cố trong các lò phản ứng hạt nhân
II. Liên kết kinh tế và môi trường
1. Sơ đồ quan hệ kinh tế - môi trường
Hệ kinh tế
Sản
xuất
Tiêu
dùng
Hãng sản xuất Hộ gia đình
Đầu ra
Đầu vào
Hệ tự nhiên nuôi dưỡng cuộc sống
(Không khí, đất, nước, nguyên nhiên liệu, tiện nghi, ...)
Lấy ra (a)
Trả lại (b)
Mặt
trời
• Mối liên kết (a): Nghiên cứu vai trò cung
cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế gọi là
“ kinh tế tài nguyên thiên nhiên” – natural
resource economics
• Mối liên kết (b): nghiên cứu dòng chu
chuyển các chất thải từ hoạt động kinh tế
và tác động của chúng lên môi trường gọi
là “kinh tế môi trường” – Environmental
economics.
2. Cân bằng vật chất và quan hệ
kinh tế - môi trường
Môi trường thiên nhiên
Người sản xuất
Người tiêu thụ
Nguyên
Liệu (M)
Chất thải (RP)
Hàng hoá
(G)
Chất thải
(RC)
Thải bỏ (RPd)
Thải bỏ
(RCd)
Đã tái tuần hoàn (Rrp)
Đã tái tuần hoàn (Rrc)
Môi trường thiên nhiên
Định luật cân bằng vật chất (Định luật1)
• ĐL1: Năng lượng và vật chất không thể tự sinh ra
và tự mất đi.
• M = Rpd + Rcd
• Rpd + Rcd = M = G + Rp - Rpr – Rcr
• Để giảm M theo đó giảm lượng chất thải vào MT có
thể:
- Giảm G: Khó vì nhu cầu ngày càng cao, DS tăng
- Giảm Rp: Áp dụng công nghệ mới, thay đổi thành
phần bên trong sản phẩm
- Tăng (Rpr + Rcr):Tuần hoàn tái sử dụng chất thải,
thay đổi quan niệm, coi chất thải là tài nguyên.
Residential Recycling in
Toronto (3-stream system)
Photo: T. Bock
Định luật 2
• ĐL2: Khả năng chuyển đổi vật chất và
năng lượng của môi trường là có giới hạn.
• RPC; RWR+PWP+CWC
• Định luật 1: R = W = WR+ WP + WC
• Tái chế: Tỷ lệ tái chế r
• rW là lượng tái chế thực
• Định luật 2 nhiệt động học: r<1 hay chất
thải không thể tái chế hoàn toàn.
SL
Chất lượng MT
ac1A ac2A
acB
e e2 e1
c1
c2
emax
III. Quan hệ môi trường và phát triển
1. Đánh đổi kinh tế và môi trường
Dưới điểm e: Không thể sản
xuất vì MT quá kém
Điểm e2: Nước A chọn hàng
hoá nhiều hơn và chất lượng
MT kém hơn nước B
2. Môi trường và tăng trưởng – Sự bền vững
theo thời gian
• Kịch bản bi quan: Sau 50 năm nữa, chất
lượng MT suy giảm làm đường giới hạn khả
năng sản xuất (PPF) giảm. (Sản lượng giảm,
chất lượng MT giảm)
• Kịch bản lạc quan: Sự tiến bộ kỹ thuật làm
tiêu thụ vốn MT giảm, chất lượng MT được
cải thiện và sản lượng tăng. (Sản lượng
tăng, chất lượng MT tăng)
Kịch bản bi quan: PPF sau 50 năm
• Sau 50 năm nữa,
chất lượng MT suy
giảm làm đường
giới hạn khả năng
sản xuất (PPF)
giảm. (Sản lượng
giảm, chất lượng
MT giảm)
Sản
lượng
C2
C3
e3e2
Chất lượng môi trường
Kịch bản lạc quan: PPF sau 50 năm
• Sự tiến bộ kỹ thuật làm
tiêu thụ vốn MT giảm,
chất lượng MT được
cải thiện và sản lượng
tăng. (Sản lượng tăng,
chất lượng MT tăng)
Sản lượng
C2
C4
e4e2
Chất lượng môi trường
Đường PPF của các nước phát
triển và đang phát triển
Sản lượng
Các nước phát triển
e1
e2
Chất lượng môi trường
Các nước đang
phát triển
Với cùng mức sản
lượng, các nước đang
PT phải đánh đổi bằng
chất lượng MT nhiều
hơn. Lý do:
1. Do yếu tố công nghệ
2. Do ý thức bảo vệ MT
3. Đường Kuznets môi trường (EKC)
Đường Kuznets thể hiện quan hệ giữa thu nhập
tính theo đầu người với một chỉ số MT.
Có 3 dạng đường Kuznets
- EKC giảm đều khi thu nhập tăng
- EKC lúc đầu tăng sau đó giảm theo thu nhập
- EKC tăng theo thu nhập
duong Kuznets MT.doc
4. Quan điểm về quan hệ môi trường và phát triển
4.1 Quan điểm ưu tiên tăng trưởng
- Thịnh hành vào những năm 60
- Lấy mục tiêu tăng trưởng KT là chính
- Hậu quả: TN cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, gây
hiện tượng ô nhiễm do dư thừa ở các nước phát
tiển và ô nhiễm do nghèo đói ở các nước chậm
phát triển.
4.2 Quan điểm ưu tiên bảo vệ MT
- Thịnh hành vào những năm 80
- Hạn chế tăng trưởng để bảo vệ MT
- Quan điểm này trái với mục tiêu phát triển, gặp
phải phản ứng của các nước chậm phát triển
IV. Phát triển bền vững và các chỉ
tiêu đánh giá sự phát triển bền vững
Khái niệm về phát triển bền vững
Nội dung phát triển bền vững
Các chỉ số phát triển bền vững
Những nguyên tắc của một xã hội bền vững
NỘI DUNG
1. Khái niệm
• Năm 1915, uỷ ban bảo vệ môi trường Canada cho
rằng:mỗi thế hệ đều có quyền khai thác những
nguồn vốn thiên nhien, nhưng nguồn vốn nay phải
được duy trì nguyên vẹn cho những thế hệ tương
lai để họ hưởng thụ và sử dụng theo một cách
thức tương tự
• Năm 1951, UNESCO xuất bản một tài liệu đáng
chú ý được coi là tiền thân của báo cáo
Brundtland.
• Đầu những năm 70 của thế kỉ trước, khái niệm về
một xã hội phát triển bền vững tiếp tục được đề
cập đến trong các công trình nghiên cứu của các
học giả khoa học phương Tây.
• Đầu thập niên 80, thuật ngữ phát triển bền vững
lần đầu tiên được sử dụng và chính thức phổ biến
rộng rãi trên thế giới từ năm 1987.
Khái niệm (tiếp)
• Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng được
các nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm phương
hại đến khả năng và sự đáp ứng các nhu cầu đó của thế
hệ tương lai (Brundland)
• Phát triển bền vững thực chất là một sự phát triển có tính
tổng hợp cao và có hệ thống.
Phát triển bền vững là sự phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý,
hài hoà giữa ba mặt của sự phát triển:
• Phát triển kinh tế, nhất là tăng trưởng kinh tế.
• Phát triển xã hội, nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội,
xoá đói giảm nghèo và giải quyết việc làm.
• Bảo vệ môi trường, nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi
và cải thiện chất lượng môi trường, phòng cháy và chặt phá
rừng, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên.
2. Tiếp cận phát triển bền vững
KINH TẾ
MÔI
TRƯỜNG
XÃ
HỘI
-Tăng trưởng
-Hiệu quả
-ổn định
-Đánh giá tác động môi trường
-Tiền tệ hoá tác động môi trường
-Công bằng giữa các thế hệ
-Mục tiêu trợ giúp việc làm
-Công bằng giữa các thế hệ
-Sự tham gia của quần chúng
-Đa dạng sinh học
và thích nghi
-Bảo tồn tài nguyên
thiên nhiên
-Ngăn chặn ô nhiễm
-Giảm đói nghèo
-Xây dựng thể chế
-Bảo tồn di sản
văn hoá dân tộc
Mô hình của Mohan Munasingle-Chuyên gia ngân hàng thế giới
3. Các chỉ số phát triển bền vững
• Chỉ số về sinh thái
• Chỉ số phát triển con người HDI gồm:
– Chỉ số về thu nhập bình quân
– Chỉ số tuổi thọ bình quân
– Chỉ số trình độ học vấn
• Sự phát triển gọi là đạt tiêu chuẩn này là khi sự
phát triển ấy vừa giải quyết được nhiệm vụ tăng
trưởng kinh tế nhưng vẫn bảo vệ được các hệ
sinh thái cơ bản trên lãnh thổ xác định.
• Đo lường chỉ tiêu này thường căn cứ vào sự đa
dạng sinh học, mức độ khai thác nguồn tài
nguyên thiên nhiên tái sinh và không tái sinh.
Chỉ số về sinh thái
Chỉ số phát triển con người (HDI)
Chỉ số HDI là thước đo tổng hợp về sự phát
triển con người trên phương diện sức khoẻ,
tri thức và thu nhập
HDI = IW X 1/3 + IA X 1/3 + IE X 1/3
IW : Chỉ số thu nhập bình quân đầu người
IA : Chỉ số tuổi thọ bình quân
IE : Chỉ số phát triển giáo dục
Chỉ số thu nhập đầu người
Iw= (Wi- Wmin) : (Wmax- Wmin)
• Trong đó:
• Iw – Chỉ số thu nhập bình quân
• Wi – Thu nhập bình quân (PPP) của quốc gia cần tính
• Wmin: Thu nhập bình quân đầu người (PPP) thấp nhất thế
giới
• Wmax: Thu nhập bình quân đầu người (PPP) cao nhất thế
giới.
• Ví dụ:
• Tính chỉ số thu nhập đầu người của Việt Nam
• Iw.VN = log(2490) – log(100) : log(40000) –log(100) =
0,54
CHỈ SỐ THU NHẬP ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ
NƯỚC
NƯỚC
THU NHẬP BÌNH QUÂN
ĐẦU NGƯỜI 2003
(PPP $)
CHỈ SỐ THU NHẬP
ĐẦU NGƯỜI
1.Na Uy 37.670 0,99
2.Iceland 31.243 0,96
3.Australia 29.632 0,95
4.Luxembourg 62.298 1,00
29.Japan 27.967 0,94
108.Việt Nam 2.490 0,54
166.Etitopia 711 0,33
177.Niger 835 0,35
Báo cáo phát triển con người của Liên Hợp Quốc 2003
Chỉ số tuổi thọ bình quân
IA= (Ai- Amin) : (Amax – Amin)
• Trong đó:
• IA – Chỉ số tuổi thọ bình quân
• Ai – Tuổi thọ bình quân tính từ khi sinh của quốc
gia cần tính
• Amin và Amax – Tuổi thọ bình quân tối thiểu và tối đa
trên thế giới
• Ví dụ:
• Tính chỉ số tuổi thọ bình quân của Việt Nam
• IA.VN = (70,5 – 25) : (85 – 25) = 0,76
CHỈ SỐ TUỔI THỌ BÌNH QUÂN Ở MỘT SỐ NƯỚC
Níc
Tuæi thä b×nh qu©n
tÝnh tõ khi sinh
chØ sè tuæi thä
b×nh qu©n
1.Na Uy 79,4 0,91
2.Iceland 80,7 0,93
3.Australia 80,3 0,92
4.Luxembourg 78,5 0,89
29.Japan 82,0 0,95
108.Việt Nam 70,5 0,76
166.Etitopia 47,6 0,38
177.Niger 44,4 0,32
Báo cáo phát triển con người của Liên Hợp Quốc 2003
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
Trong đó a = 2/3 và b = 1/3
IE = A X (TỶ LỆ NGƯỜI LỚN BIẾT CHỮ) + B X (TỶ LỆ
NHẬP HỌC CÁC CẤP)
Ví dụ:
Tính chỉ số phát triển giáo dục ở Việt Nam
IE.VN = 2/3 x 90,3 + 1/3 x 64 = 0,820
Níc Tû lÖ ngêi
lín biÕt ch÷
Tû lÖ nhËp häc
c¸c cÊp(%)
chØ sè
gi¸o dôc
2.Iceland 99 96 0,98
4.Luxembourg 99 88 0,95
29.Japan 99 84 0,94
108.Việt Nam 90,3 64 0,82
166.Etiopia 41,5 36 0,40
177.Niger 14,4 21 0,17
CHỈ SỐ GIÁO DỤC Ở MỘT SỐ NƯỚC
Báo cáo phát triển con người của Liên Hợp Quốc 2003
Níc DI EI II HDI
1.Na Uy 0,99 0,91 0,99 0,963
2.Iceland 0,98 0,93 0,96 0,956
3.Australia 0,99 0,92 0,95 0,955
4.Luxembourg 0,95 0,89 1,00 0,949
29.Japan 0,94 0,95 0,94 0,943
108.Việt Nam 0,82 0,76 0,54 0,704
166.Etitopia 0,40 0,38 0,33 0,367
177.Niger 0,17 0,32 0,35 0,281
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CỦA MỘT
SỐ NƯỚC
HDI = IW X 1/3 + IA X 1/3 + IE X 1/3
██ 0.950 and higher
██ 0.900-0.949
██ 0.850-0.899
██ 0.800-0.849
██ 0.750-0.799
██ 0.700-0.749
██ 0.650-0.699
██ 0.600-0.649
██ 0.550-0.599
██ 0.500-0.549
██ 0.450-0.499
██ 0.400-0.449
██ 0.350-0.399
██ 0.300-0.349
██ lower than 0.300
██ n/a
4. Những nguyên tắc của một xã hội
bền vững
• Nguyên tắc 1: Khai thác và sử dụng tài
nguyên luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài
nguyên.
• Nguyên tắc 2: Luôn duy trì lượng chất thải
vào môi trường nhỏ hơn khả năng hấp thụ
của môi trường.
• Nguyên tắc 3: Khi nguồn tài nguyên không
thể tái tạo bị cạn kiệt thì cần phát triển nguồn
tài nguyên có thể tái tạo để thay thế