Chương 1 Những khái niệm cơ sở của tin học

 Nội dung của thông tin  Vai trò của thông tin - Phản ánh tri thức - Dẫn dắt mọi hoạt động của con người  Vô cùng quan trọng

pdf45 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2115 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1 Những khái niệm cơ sở của tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 1 1 BÀI MẪU CHO BÀI TẬP NHÓM THỨ 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA TIN HỌC KINH TẾ MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 2 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 2 CHƯƠNG 1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC A. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU §1: VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN 1. Dữ liệu và thông tin  Khái niệm: - Dữ liệu (Data) - Thông tin (Infomation) 3 Thông tin là ....? Thông báo Bản tin Sự hiểu biết Đối tượng tiếp nhận 4 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 3 Chủ thể phản ánh Đối tượng tiếp nhận Thông tin  Mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin  Vật mang tin  Tính chất “phản ánh” 5  Nội dung của thông tin  Vai trò của thông tin - Phản ánh tri thức - Dẫn dắt mọi hoạt động của con người  Vô cùng quan trọng 6 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 4 2. Thông tin kinh tế và qui trình xử lý thông tin kinh tế a. Thông tin kinh tế  Khái niệm  Phân loại  Phân loại theo lĩnh vực hoạt động của thông tin  Phân loại theo nội dung mà thông tin đó phản ánh Thông tin kinh tế trong sản xuất, Thông tin kinh tế trong quản lý,... Thông tin kế hoạch, thông tin đầu tư, thông tin về lao động tiền lương, thông tin về lợi nhuận của doanh nghiệp,... 7 b.Xử lý thông tin kinh tế o Khái niệm Xử lý thông tin kinh tế: là qui trình sử dụng các công cụ tính toán điện tử và các phương pháp chuyên dụng để biến đổi các dòng thông tin nguyên liệu ban đầu thành các dòng thông tin kết quả o Quy trình xử lý thông tin kinh tế Gồm 4 giai đoạn: - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Lưu trữ thông tin - Truyền đạt thông tin 8 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 5 Nguồn Thu thập thông tin Xử lý thông tin Truyền đạt thông tin Đích nội bộ Đích bên ngoài Lưu trữ thông tin Sơ đồ quy trình xử lý thông tin kinh tế 9 3. Vai trò của thông tin trong quản lý kinh tế và xã hội Giá trị của thông tin Về mặt lý thuyết Hai phương pháp để ước lượng giá trị thông tin của D.W. King và J.M. Griffiths - Phương pháp 1: Dựa vào khoản tiền mà cơ quan bằng lòng trả cho thông tin. - Phương pháp 2: Ước lượng các khoản chi phí giảm được nhờ tránh được các rủi ro và các mối lợi cũng như ưu việt mang lại nhờ thông tin đó mà có. 10 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 6 Ba giai giai đoạn của quá trình khai hoá văn minh nhân loại 4. Nền kinh tế dựa trên thông tin và tri thức - Nền kinh tế nông nghiệp - Nền kinh tế công nghiệp - Nền kinh tế tri thức  Điệp từ dữ liệu và thông tin 11  Đặc điểm của nền kinh tế tri thức + Hoạt động chủ yếu là cung cấp dịch vụ dựa trên thông tin và tri thức. + Số công nhân áo trắng , áo xanh giảm  (Ở Mỹ, 1976) (Canada và Mỹ chỉ còn 3-4% là nông dân). + Một số hãng công cấp dịch vụ thông tin thu được lợi nhuận rất cao và đang trỗi dậy mạnh mẽ (Microsoft, Standard Oil - John Rockefeller, Intel  General Motors). 4. Nền kinh tế dựa trên thông tin và tri thức + Tri thức là nguồn tài nguyên quan trọng tạo nên sự giầu có: It isn't what's under your feet, it's what's between your ears! + Viễn thông + Internet  Thương mại điện tử làm gay gắt thêm sự cạnh tranh. 12 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 7 4. Nền kinh tế dựa trên thông tin và tri thức  Môi trường kinh doanh cạnh tranh của những năm 90 Hai biến động mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới đã làm thay đổi hẳn môi trường kinh doanh: - Sự trỗi dậy của nền kinh tế toàn cầu - Sự chuyển đổi của các nền kinh tế công nghiệp 13 §2: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Khái niệm: IT (Information Technology) Xử lý thông tin Vi điện tử - 1960 MTĐT - 1940 CNTT Truyền tin Viễn thông - 1840 Quản lý thông tin 14 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 8 Sự hình thành của công nghệ thông tin 15 Quá trình phát triển của công nghệ thông tin Trải qua 4 thời kỳ  Thời kỳ xử lý dữ liệu (1960s)  Thời kỳ những hệ thống thông tin quản lý (1970s)  Thời kỳ đổi mới và hỗ trợ thông tin (1980s)  Thời kỳ nhất thể hoá và cơ cấu lại các doanh nghiệp (1990s) 16 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 9 §3: HỆ THỐNG THÔNG TIN 1. Khái niệm Hệ thống thông tin (HTTT) – Information System (IS) 2. Chức năng - Thu thập - Xử lý - Lưu trữ - Phân phát 17 Sơ đồ chức năng của một HTTT 18 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 10 3. Các bộ phận của HTTT HTTT thủ công: Giấy + Bút HTTT hiện đại: - Phần cứng - Phần mềm - Con người - Cơ sở dữ liệu - Viễn thông Môi trường Phần cứng Phần mềm Con người Cơ sở dữ liệu Viễn thông Hệ thống thông tin Dữ liệu Thông tin 19 4. Phân hệ của 1 HTTT  Phân chia theo chức năng sản xuất kinh doanh - Bán hàng, tiếp thị. - Sản xuất. - Hậu cần. - Tài chính kế toán. - Quản trị nhân lực.  Phân chia theo các mức quản lý - Quản lý giao dịch - Quản lý tác nghiệp - Quản lý chiến thuật - Quản lý chiến lược 20 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 11 B. MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ §1: PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 1. Khái niệm MTĐT là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu với tốc độ nhanh, chính xác, tự động thành thông tin có ích cho người dùng. 21 2. Phân loại máy tính điện tử a. Phân loại theo cách biểu diễn thông tin trong máy  Máy tính tương tự (Analog Computer) Thực hiện các phép toán trên các số được biểu diễn bằng các đại lượng biến thiên liên tục như chiều dài, góc quay, điện áp, sóng điện từ… VD: thước tính lôgarit, chiều dài trên thước biểu diễn các con số. 22 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 12 2. Phân loại máy tính điện tử a. Phân loại theo cách biểu diễn thông tin trong máy  Máy tính số (Digital Compter) Thực hiện các phép toán trên các số được biểu diễn bằng các đại lượng biến thiên rời rạc 23 b. Phân loại theo khả năng thực hiện các bài toán  MTĐT chuyên dụng (Specialized Computer) MTĐT chuyên dụng được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ xử lý thông tin riêng biệt nào đó. VD: máy tính dùng điều khiển thiết bị quân sự, tàu vũ trụ hay một qui trình sản xuất. 24 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 13 b. Phân loại theo khả năng thực hiện các bài toán MTĐT vạn năng (Computer) MTĐT vạn năng giải được hầu như tất cả các loại bài toán bởi vì nó làm việc theo nguyên tắc “điều khiển bằng chương trình”. - Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực nên hầu hết máy tính hiện nay là MTĐT vạn năng 25 c. Phân loại theo tốc độ tính toán  MTĐT siêu hạng (Super Computer) - Là các máy tính có khả năng tính toán cực lớn - Ứng dụng trong quân sự, nghiên cứu khoa học, dự báo thời tiết - Đại diện: Cray C90, giá khoảng 30 triệu USD. 26 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 14 c. Phân loại theo tốc độ tính toán  MTĐT cỡ lớn (Mainframe Computer) - Là các máy tính có khả năng tính toán lớn, xử lý được khối dữ liệu khổng lồ với qui trình phức tạp. - Ứng dụng trong thương mại, khoa học và quân sự - Đại diện: IBM Enterprise System 9000, giá khoảng 20 triệu USD. 27  MTĐT cỡ vừa và nhỏ (Mini Computer) - Ứng dụng trong các trường đại học, các phòng thí nghiệm hay trong nhà máy - Đại diện: DEC VAX 7000 Model 600, giá khoảng 350.000 USD. 28 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 15  Máy vi tính (Micro Computer) - Được thiết kế cho 1 người dùng nên còn gọi là máy tính cá nhân Personal Computer - PC - Ứng dụng trong doanh nghiệp nhỏ và gia đình. - Có nhiều loại + Máy đặt trên bàn: Desktop + Máy xách tay: Portable, Laptop, Notebook + Máy cầm tay: Palmtop - Có rất nhiều hãng sản xuất: Acer, Pentium, Compag… 29 Máy tính Máy tính tương tự Máy tính số Máy kế toán MTĐT chuyên dụng MTĐT vạn năng Siêu hạng Super Cỡ lớn Mainframe Vừa và nhỏ Mini Vi tính Micro 30 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 16 §2: Lịch sử phát triển của MTĐT 1. Thế hệ 1 (1950-1956): bóng đèn điện tử Đặc điểm: rơ-le điện từ và các bóng đèn điện tử chân không - Tiêu tốn điện (5000 bóng đèn,650Kw/h) - Tuổi thọ thấp - Đồ sộ (200m2), sức chứa rất nhỏ (2KB) - Chậm (10.000 phép tính/giây) - Bộ nhớ ngoài chính là bìa đục lỗ  Hầu như không xử lý được thông tin văn bản, chỉ được dùng trong một số ít các tính toán khoa học và kỹ thuật 31 2. Thế hệ 2 (1957-1963): bóng bán dẫn (transistor) - Nhỏ hơn, tiêu thụ ít điện, toả ít nhiệt hơn, tuổi thọ hầu như vô tận - Tốc độ cao hơn (300.000 phép tính/giây) (na-nô giây - phần tỷ giây) - Bộ nhớ trong làm bằng các xuyến từ (d=1mm), tối đa 32 KB RAM  Được dùng để giải các bài toán khoa học kỹ thuật trong phạm vi rộng hơn và dùng để xử lý thông tin kinh doanh đơn giản. 32 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 17 3. Thế hệ 3 (1964-1979): mạch tích hợp - IC (Integrated Circuit) IC – vi mạch điện tử, vi mạch - Mỗi IC tương đương hàng trăm transisstor được in trên một mảnh silicon rất nhỏ gọi là Chip - Thời gian phản ứng đo bằng pi-cô giây (phần triệu triệu giây) - Bộ nhớ trong : 2 MB RAM - Tốc độ: 5 triệu đến 10 triệu phép tính/giấy - Đặc biệt đã có Hệ Điều Hành để phối hợp sự hoạt động của các chương trình và quản lý tự động mối liên lạc giữa CPU và các thiết bị ngoại vi  Được ứng dụng rộng rãi trong kinh doanh 33 Mạch tích hợp IC 34 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 18 4. Thế hệ 4 (1980 đến nay): mạch tích hợp cỡ lớn (LSIC) và rất lớn (VLSIC) - LSIC (Large Scale Integrated Circuit) (hàng nghìn hay chục nghìn transistor) - VLSIC (Very Large Scale Integrated Circuit) (hàng trăm nghìn hay hàng triệu transistor) - Bộ nhớ trong lên tới GB - Tốc độ hàng trăm triệu phép tính/giây (200 triệu ptính/s). Đặc biệt - 1981 hãng IBM sản xuất chiếc máy vi tính IBM- PC đầu tiên- 1990s công nghệ đa phương tiện đã hình thành và phát triển 35 Mạch tích hợp cỡ lớn và rất lớn 36 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 19 5. Các máy tính tương lai Xu thế phát triển: - Các bộ vi xử lý siêu hạng (superchip) - Xử lý song song ồ ạt - Các sản phẩm và dịch vụ đa phương tiện 37 §3: Phần cứng và phần mềm của MTĐT Phần cứng (Hardware) Phần mềm (software) - Là tập hợp các thiết bị công nghệ tạo thành 1 MTĐT - Là toàn bộ các chương trình vận hành 1 MTĐT - Hầu như cố định - Được bổ sung, cải tiến thường xuyên - Có giá thành hạ nhanh chóng - Khó giảm giá - Ví như thể xác của MTĐT - Ví như linh hồn của MTĐT 38 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 20 §4: Phần cứng của MTĐT 1. Khái niệm Phần cứng của MTĐT là tập hợp các thiết bị, linh kiện điện tử được kết nối với nhau theo một thiết kế đã định trước. Phần cứng là một hệ thống mở nghĩa là ngoài các bộ phận chủ yếu có thể lắp ráp thêm các thiết bị khác một cách dễ dàng khi cần. 39 2. Các bộ phận phần cứng a. Bộ vào (Input Devices) Chức năng - Thời kỳ đầu: bìa đục lỗ - Hiện nay: bàn phím, chuột, máy quét, thiết bị mã số mã vạch, máy ảnh, máy quay kỹ thuật số, tiếng nói.... 40 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 21 b. Bộ ra (Output Devices) - Chức năng - Gồm: màn hình, máy in, máy chiếu, loa... 41 c) Bộ nhớ (Memory or Storage)  Chức năng  Gồm - Bộ nhớ trong (Internal Storage - IS) - Bộ nhớ ngoài (External Storage - ES). 42 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 22 Bộ nhớ trong (IS) Bộ nhớ ngoài (ES) - Chính (Primary) - Phụ (Secondary) - Đắt tiền - Rẻ tiền - Được gắn cố định trong máy - Ở xa máy - Hoạt động nhanh - Hoạt động chậm - Dung lượng hữu hạn - Dung lượng vô hạn - Thông tin mất hết khi ngắn điện - Không bị mất thông tin khi ngắt điện - Dùng để lưu trữ tạm thời - Dùng để lưu trữ thông tin vĩnh viễn - Ví như bộ óc của con người - Ví như tài liệu, sách báo ….. 43 Sự khác nhau giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài ?  Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM -ROM (Read Only Memory) chứa chương trình khởi động, hướng dẫn các hoạt động của máy ngay từ khi bật máy. Người dùng bình thường có thể ghi thông tin vào ROM được không? Người dùng bình thường có thể thay đổi các thông tin trong ROM được không? - RAM (Random Access Memory) chứa chương trình và dữ liệu tạm thời trong quá trình giải bài toán. 44 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 23 d. Bộ số học và logic (Bộ làm tính - Arithmetic Logic Unit - ALU) - Thực hiện các phép tính và phép kiểm tra logic - Các thành phần của phép tính được lấy ra từ bộ nhớ trong, kết quả lại được trả về bộ nhớ trong. 45 e. Bộ điều khiển (Control Unit - CU) Điều khiển và phối hợp sự hoạt động của các bộ phận trong máy tính nhằm thực hiện lệnh của người dùng. Dữ liệu vào Bộ vào Bộ nhớ Bộ ra Thông tin ra Bộ làm tính Bộ điều khiển Thông tin Tín hiệu điều khiển Sơ đồ các bộ phận của máy tính điện tử theo chức năng 46 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 24 3. Ph©n chia c¸c bé phËn cña MT§T theo ®Æc ®iÓm c«ng nghÖ a. Bé xö lý trung t©m (Central Processor - CP) - §¬n vÞ xö lý trung t©m (Central Processing Unit - CPU) gåm bé lµm tÝnh (ALU) vµ bé ®iÒu khiÓn (CU) CPU = ALU + CU - Bé nhí trong (IS) CP = ALU + CU + IS §Æc ®iÓm chung: Vi ®iÖn tö, gän nhÑ, ho¹t ®éng nhanh. b. C¸c thiÕt bÞ ngo¹i vi - C¸c thiÕt bÞ ®a th«ng tin vµo ra nh bµn phÝm, m¸y in ... - C¸c thiÕt bÞ trao ®æi tt gi÷a bé nhí trong vµ ngoµi: æ ®Üa ... §Æc ®iÓm chung: C¬ ®iÖn, cång kÒnh, ho¹t ®éng chËm. c. C¸c thiÕt bÞ liªn l¹c 47 §ưa vµo bé nhí trong nhiÒu chư¬ng tr×nh. HÖ ®iÒu hµnh ®iÒu phèi CPU lu©n phiªn thùc hiÖn c¸c chư¬ng tr×nh Êy ®Ó gi¶m thêi gian chê c¸c thiÕt bÞ ngo¹i vi trao ®æi th«ng tin víi bªn ngoµi. Ứng dụng chế độ đa chương trình Phân chia các bộ phận phần cứng máy tính theo đặc điểm công nghệ để làm gì? 48 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 25 §5: Máy vi tính (Micro Computer) 1. Đặc điểm Cuối thập kỷ 60 đầu thập kỷ 70 người ta chế tạo ra vi mạch có khả năng chương trình hoá. Kỹ thuật vi xử lý (Micro Processor- MP) ra đời. Nhờ kỹ thuật này mà CPU cuả máy tính được chế tạo đơn giản, dễ dàng, tính năng linh hoạt, giá cả rẻ hơn và kích thước nhỏ gọn hơn. Các thiết bị ngoại vi cũng được thiết kế theo hướng thu nhỏ để ghép nối với CPU thành một máy tính nhỏ gọn đặt trên bàn làm việc Máy vi tính ra đời. 49 Micro - computer 50 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 26 1.Màn hình 2.Bản mạch chính 3.Chip set 4.Khe cắm card điều khiển 5.RAM 6.Khe cắm Card ngoại vi 7.Nguồn 8.Ổ CD, DVD 9.Ổ Cứng 10.Bàn Phím 11.Chuột 2. Cấu tạo một máy vi tính 51 a. Bản mạch chính Được lắp trong một khối gồm: - CPU - Bộ vi xử lý - Bộ nhớ trong - Cổng ghép nối tiếp, song song - Các card điều khiển - Ổ đĩa - Card màn hình - Các bus (bộ đệm) truyền số liệu 52 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 27 53  Bộ vi xử lý - Là bộ não của máy tính - Các bộ vi xử lý là 8088, 80186, 80286, 80386, 80486, 80586, pentium…  Đồng hồ nhịp thời gian  Bộ làm tính  Bộ nhớ trong  Bus (bộ đệm) 54 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 28  Card ngoại vi và ghép nối Đặc điểm sau: Những bộ ghép nối ra đời 55 56 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 29 b. Bàn phím Là thiết bị liên kết chính giữa người sử dụng với máy tính. Các phím được chia làm 3 nhóm chính: 57 b. Bàn phím - Các phím chức năng: F1,F2..F12 - Các phím chữ 58 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 30 - Một số phím điều khiển: • TAB, Caps Lock, SHIFT, ALT, CTRL • Khối phím bên phải bàn phím 59 c. Màn hình  Nguyên tắc hoạt động + Là nhờ một chùm tia điện tử phát ra đập vào màn hình tạo thành những đường ngang lần lượt từ trên xuống dưới. + Màn hình tinh thể lỏng LCD sử dụng chất lỏng hữu cơ có khả năng phân cực ánh sáng và dùng trường tĩnh điện để điều khiển các phân tử tinh thể lỏng. 60 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 31  Các loại màn hình phổ biến + Màn hình VGA: độ phân giải 640x480 điểm ảnh với 16 mầu. + Màn hình SVGA: độ phân giải 800x600 và 1024x768 điểm ảnh với 32 mầu. + Màn hình XGA: độ phân giải 1280x1024 điểm ảnh với 32768 mầu. Trong chế độ văn bản màn hình nào cũng hiển thị 25 dòng và 80 cột tương ứng với 2000 ký tự. 61 d. Ổ đĩa và đĩa từ Ổ đĩa: - Là thiết bị ghi và đọc thông tin trên đĩa. - Là một khối hình chữ nhật chứa các thiết bị cơ học và linh kiện điện tử để làm việc với đĩa từ. - Khi làm việc các đĩa từ quay tròn và đầu đọc của ổ đĩa chuyển động tịnh tiến từ ngoài vào trong và ngược lại. - Thường có từ 1 đến 2 ổ đĩa mềm, 1 đến 4 ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD, DVD.. 62 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 32 63 Đĩa từ: - Hình tròn - Chứa các lớp ôxit sắt có thể nhiễm từ - Rãnh (track). - Đoạn (sector) 64 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 33 Đĩa cứng (hard disk) - Có mật độ nam châm cao - Có dung lượng rất lớn đến hàng trăm giga byt - Tốc độ truy nhập thông tin rất nhanh. - Đĩa cứng thì ổ cứng gắn liền với đĩa 65 Đĩa mềm, USB - Đĩa mềm có dung lượng tối đa là 2.88 MB. - Đĩa mềm dùng cho máy PC có 2 loại: loại 5.25 và 3.5 inch, l - Ổ đĩa mềm có cửa ổ đĩa để đưa vào hoặc lấy đĩa ra. Ổ đĩa mềm USB 66 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 34 Đĩa mềm 3,5 inch 67 Đĩa mềm 5,25 inch  Cửa bảo vệ cấm ghi Nhãn đĩa Cửa đọc ghi Cửa định vị Lỗ cho trục quay Vỏ đĩa Đĩa mềm 68 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 35 Đĩa quang: - Đĩa quang (CD) ghi thông tin trên đĩa bằng cách dùng thiết bị laser đốt cháy lớp phản xạ trên đĩa tạo thành các rãnh theo hình xoáy ốc. Các vết cháy và khoảng cách giữa chúng thể hiện ký tự 0 hoặc 1. Đầu đọc laser sẽ đọc ánh sáng phản xạ từ đĩa và biến đổi ngược trở thành các ký tự 0 hoặc 1. - Đĩa quang thông dụng hiện nay là đĩa CD-ROM read only memory có thể chứa 650 MB, kích thước 4.75 inch. 69 70 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 36 e. Máy in Có 2 loại máy in máy in kiểu đập và máy in kiểu không đập  Máy in kiểu đập - Máy in kim - Máy in ma trận điểm - Máy in dòng  Máy in kiểu không đập - Máy in nhiệt - Máy in từ tính - Máy in phun- Máy in Lazer 71 Máy in 72 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 37 §6: Phần mềm của máy tính 1. Khái niệm Phần mềm của máy tính là các chương trình, các cấu trúc dữ liệu làm cho chương trình xử lý được những thông tin thích hợp và các tài liệu mô tả phương thức sử dụng các chương trình ấy. Phần mềm luôn luôn được bổ sung, sửa đổi thường xuyên. 2. Phân loại Phần mềm được chia làm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. 73 Phần mềm Phần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng Hệ điều hành Chương trình tiện ích Chương trình điều kiển thiết bị Chương trình dịch Phần mềm năng suất Phần mềm kinh doanh Phần mềm giải trí Phần mềm giáo dục và tham khảo 74 TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 38 a. Phần mềm hệ thống (System Software) Gồm các chương trình hướng dẫn những hoạt động cơ bản của máy tính như hiện thông tin trên màn hình, lưu trữ dữ liệu trên đĩa từ, in kết quả, liên lạc với các thiết bị ngoại vi, phân tích và thực hiện các lệnh của người dùng. • Hệ điều hành (Operating System) Là một bộ chương trình quản lý việc sử dụng các bộ phận phần cứng, phối hợp sự hoạt động của các bộ phận ấy để thực hiện các chương trình của người dùng đồng thời cung cấp một số dịch vụ làm giảm nhẹ công việc của người dùng như giúp lưu trữ và tìm kiếm thông tỉntên đĩa, in kết quả trên giấy. 75 • Các chương trình tiện ích (Utilities) Là các chương trình nhằm bổ sung thêm các dịch vụ nhiều người cần mà hệ điều h
Tài liệu liên quan