Chương 1: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS

 Viết tắt Statistical Package for the Social Sciences.  SPSS cung cấp một hệ thống quản lý dữ liệu và phân tích thống kê trong một môi trường đồ họa.  Dễ sử dụng, hỗ trợ thao tác thông qua menu kéo thả và câu lệnh, các bảng biểu, báo cáo được trình bày đẹp, linh hoạt. Thông thường một qui trình nghiên cứu bao gồm 8 bước, SPSS phục vụ cho bước thứ 7 (Xử lý, phân tích và diễn giải các dữ liệu đã được xữ lý).

pdf55 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 1 Tin học ứng dụng - SPSS 1 CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS Tin học ứng dụng - SPSS 2 2 3 1 4 Phân loại và mã hóa dữ liệu Khai báo biến và nhập liệu Giới thiệu về SPSS NỘI DUNG CHƯƠNG 1 6 Một số xử lý trên biến Tóm tắt và trình bày dữ liệu Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính bằng SPSS 5 CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 2 Tin học ứng dụng - SPSS 3 1- Giới thiệu về SPSS CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS Tin học ứng dụng - SPSS 4 1- Giới thiệu về SPSS  Viết tắt Statistical Package for the Social Sciences.  SPSS cung cấp một hệ thống quản lý dữ liệu và phân tích thống kê trong một môi trường đồ họa.  Dễ sử dụng, hỗ trợ thao tác thông qua menu kéo thả và câu lệnh, các bảng biểu, báo cáo được trình bày đẹp, linh hoạt.  Thông thường một qui trình nghiên cứu bao gồm 8 bước, SPSS phục vụ cho bước thứ 7 (Xử lý, phân tích và diễn giải các dữ liệu đã được xữ lý). Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 3 Tin học ứng dụng - SPSS 5 1- Giới thiệu về SPSS (tt)  Hướng dẫn cài đặt -> xem chi tiết tại đây  Tài liệu học tập: Slide bài giảng.  Tài liệu tham khảo: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (ĐHKT TPHCM-2008). Tin học ứng dụng - SPSS 6 1- Giới thiệu về SPSS (tt) Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 4 Tin học ứng dụng - SPSS 7 2- Phân loại và mã hóa dữ liệu CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS Tin học ứng dụng - SPSS 8 2- Phân loại và mã hóa dữ liệu 2.1- Phân loại dữ liệu:  Trước khi nhập liệu và xử lý dữ liệu → cần hiểu rõ các loại dữ liệu và tính chất của từng loại dữ liệu.  Dữ liệu nghiên cứu có thể chia thành 2 loại chính là định tính và định lượng, được thu thập bằng 4 thang đo cơ bản: Dữ liệu Dữ liệu định tính Dữ liệu định lượng Thang đo danh nghĩa Thang đo thứ bậc Thang đo khoảng cách Thang đo tỷ lệ Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 5 Tin học ứng dụng - SPSS 9 2- Phân loại và mã hóa dữ liệu 2.1- Phân loại dữ liệu: (tt) Các phép toán thống kê dùng cho dữ liệu định tính có những đặc điểm khác với phép toán dùng cho dữ liệu định lượng. • Phản ánh mức độ, mức độ hơn kém, tính được trị trung bình. Nó thể hiện bằng con số. • Ví dụ: Độ tuổi, thu nhập, … • Phản ánh tính chất, sự hơn kém, không tính được trị trung bình. • Ví dụ: Giới tính, sự hài lòng, … Dữ liệu định lượngDữ liệu định tính Tin học ứng dụng - SPSS 10 2- Phân loại và mã hóa dữ liệu 2.1- Phân loại dữ liệu: (tt)  CÁC LOẠI THANG ĐO:  Thang đo là công cụ dùng để quy ước (mã hóa) các tình trạng hay mức độ của các đơn vị khảo sát theo các đặc trưng được xem xét. Ví dụ: tình trạng hôn nhân, mức hộ hài lòng về một vấn đề nào đó.  Để dễ dàng thực hiện xử lý trên máy tính thì việc mã hóa thường được thực hiện bằng ký số thay vì ký tự.  Có 4 loại thang đo cơ bản. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 6 Tin học ứng dụng - SPSS 11 2- Phân loại và mã hóa dữ liệu 2.1- Phân loại dữ liệu: (tt)  CÁC LOẠI THANG ĐO: • Thang đo danh nghĩa (Nominal scale): trong thang đo này các con số chỉ dùng để phân loại các đối tượng, nó không mang ý nghĩa nào khác Ví dụ: “Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn hiện nay?” Độc thân  1 Đang có gia đình  2 Ở góa  3 Ly thân hoặc ly dị  4 Những con số này mang tính định danh vì không thể cộng lại hoặc tính giá trị trung bình của “tình trạng hôn nhân”. Phép toán thống kê có thể sử dụng cho loại thang đo này là: đếm, tính tần suất của một biểu hiện. Tin học ứng dụng - SPSS 12 2- Phân loại và mã hóa dữ liệu 2.1- Phân loại dữ liệu: (tt)  CÁC LOẠI THANG ĐO: • Thang đo thứ bậc (Ordinal scale): các con số ở thang đo danh nghĩa được sắp xếp theo một quy ước nào đó về thứ bậc hay sự hơn kém, nhưng không biết khoảng cách giữa chúng  Bất cứ thang đo thứ bậc nào cũng là thang đo danh nghĩa, nhưng không thể suy ngược lại. Ví dụ: “Bạn hài lòng như thế nào về mùi của sản phẩm Snack Khoai tây chiên mà bạn vừa dùng thử?” Hài lòng Bình thường Không hài lòng 3 2 1  Số 3 có mức độ hài lòng cao hơn số 2 hoặc số 1 nhưng không biết cao hơn gấp mấy lần, cao hơn nhiều hay ít. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 7 Tin học ứng dụng - SPSS 13 2- Phân loại và mã hóa dữ liệu 2.1- Phân loại dữ liệu: (tt)  CÁC LOẠI THANG ĐO: • Thang đo khoảng (Interval scale): là một dạng đặc biệt của thang đo thứ bậc vì nó cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc, nó có dạng một dãy các chữ số liên tục và đều đặn, 2 đầu của dãy số thể hiện 2 trạng thái đối nghịch nhau. Ví dụ: Theo bạn tầm quan trọng của các yếu tố sau đây như thế nào đối với cuộc sống của một người?(1=không quan trọng, 5=rất quan trọng) Không quan trọng Rất quan trọng 1. Có nhiều tiền 1 2 3 4 5 2. Có sức khỏe tốt 1 2 3 4 5  Phép toán thống kê có thể sử dụng thêm cho loại thang đo này so với 2 loại thang đo trước là: tính khoảng biến thiên, số trung bình, độ lệch chuẩn. Tin học ứng dụng - SPSS 14 2- Phân loại và mã hóa dữ liệu 2.1- Phân loại dữ liệu: (tt)  CÁC LOẠI THANG ĐO: • Thang đo tỷ lệ (Ratio scale): có tất cả các đặc tính khoảng cách và thứ tự của thang đo khoảng, ngoài ra có thể thực hiện được phép toán chia để tính tỷ lệ nhằm mục đích so sánh. Ví dụ: “Bạn bao nhiêu tuổi?” hay “Thu nhập trung bình mỗi tháng của bạn là bao nhiêu?”  Đây là ví dụ tiêu biểu cho thang đo tỷ lệ. Các con số thu được từ câu hỏi này có đặc tính là tính tỷ lệ được (chẳng hạn người 40 tuổi thì gấp đôi người 20 tuổi, người có thu nhập 4 triệu thì bằng 2/3 người có thu nhập 6 triệu).  Tuy nhiên SPSS gộp chung 2 loại thang đo khoảng và tỷ lệ thành một gọi là Scale Measures (thang đo mức độ). Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 8 Tin học ứng dụng - SPSS 15 2.2- Mã hóa dữ liệu  Khi nhập dữ liệu mà dữ liệu không phải là ký số như “nữ” hay “sinh viên” thì cần phải được tạo ra một con số mã hóa cho dữ liệu đó.  Lưu ý: chỉ mã hóa thông tin thu thập thuộc dữ liệu định tính, còn các thông tin thu nhập thuộc dữ liệu định lượng đã ở dưới dạng số và có ý nghĩa nên không cần mã hóa. Tin học ứng dụng - SPSS 16 2.2- Mã hóa dữ liệu (tt) Nữ: 2 Nam: 1 10 3 11 … 14 Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 9 Tin học ứng dụng - SPSS 17 2.2- Mã hóa dữ liệu (tt) Sau khi mã hóa: Tin học ứng dụng - SPSS 18 Bảng phỏng vấn đơn giản 1. Loại điện thoại di động mà bạn sử dụng chính?  Nokia (1)  Samsung (2)  Motorola (3)  Khác (4) 2. Mức độ hài lòng chung của bạn khi sử dụng loại điện thoại trên? Rất không hài lòng 1 2 3 4 5 Rất hài lòng 3. Chi tiêu trung bình một tháng cho việc gọi điện thoại di động ……….ngàn đồng 4. Bạn theo dõi thông tin về các loại điện thoại mới như thế nào?  Không bao giờ (1)  Ít khi (2)  Thỉnh thoảng (3)  Thường xuyên (4) 5. Bạn thường sử dụng tính năng nào  Nghe - gọi  Tin nhắn  Nghe nhạc  Quay phim, chụp hình  Games  Khác 6. Giới tính:  Nam (1)  Nữ (0) 2.2- Mã hóa dữ liệu (tt) Mã hóa trực tiếp trên bảng phỏng vấn. Câu hỏi nhiều trả lời (MA) mã hóa như thế nào ??? Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 10 Tin học ứng dụng - SPSS 19 3- Khai báo biến và nhập liệu CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS Tin học ứng dụng - SPSS 20 1- Thanh menu chức năng 2- Biểu tượng một số chức năng thông dụng 3- Cột hiển thị tên các biến 4- Số thứ tự các dòng 5- Data View (cửa sổ nhập liệu và thể hiện dữ liệu), Variable View (cửa sổ khai báo biến) 3.1- Khai báo biến Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 11 Tin học ứng dụng - SPSS 21 Name: tên biến, ký tự liên tục, không có khoảng trắng, cần đặt tên biến có độ dài không quá 8 ký tự hay ký số, không có ký tự đặt biệt và không được bắt đầu bằng một ký số. Thông thường tên biến được đặt gần với câu hỏi mà biến đó mô tả, VD: câu hỏi 1 → c1. Tin học ứng dụng - SPSS 22 Type: kiểu biến, mặc định là kiểu định lượng (Numeric), muốn thay đổi kiểu biến thì nhấn chuột vào nút … trong ô Type để mở hợp thoại Type. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 12 Tin học ứng dụng - SPSS 23 Width: độ rộng của biến, là số ký số hay ký tự tối ta có thể nhập Tin học ứng dụng - SPSS 24 Decimals: số lẻ sau dấu phẩy. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 13 Tin học ứng dụng - SPSS 25 Label: nhãn biến (là tên đầy đủ của biến, sẽ hiển thị trong báo cáo thống kê và biểu đồ) Tin học ứng dụng - SPSS 26 Values: giá trị mã hóa dữ liệu, đây là thuộc tính quan trọng nhất. Nhấp chuột vào nút … để nhập giá trị mã hóa. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 14 Tin học ứng dụng - SPSS 27 Missing: khai báo giá trị khuyết Tin học ứng dụng - SPSS 28 3- Khai báo biến (tt) Khai báo giá trị khuyết (Missing)  Khi gặp câu hỏi mà những người được điều tra vì lý do tế nhị họ đã từ chối trả lời (VD: thu nhập, trình độ học vấn, …) thì trong Value label ta quy ước giá trị 99 có nhãn là “không trả lời”.  Sau đó sang Missing ta phải khai báo 99 là giá trị khuyết để khi tính toán các lệnh thống kê, máy sẽ loại giá trị khuyết này ra. Lu ý: Cách đặt số đại diện cho Missing value là tùy vào câu hỏi thực tế, VD đặt số 99 cho Missing value là biến độ tuổi sẽ gây nhầm lẫn nếu cuộc điều tra có những người đạt 99 tuổi. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 15 Tin học ứng dụng - SPSS 29 Columns: khai báo độ rộng của cột biến khi ta nhập liệu, thường chọn là 8 Tin học ứng dụng - SPSS 30 Align: vị trí dữ liệu được nhập trong cột, thường chọn là Right Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 16 Tin học ứng dụng - SPSS 31 Measure: loại thang đo của dữ liệu, Ordinal (thang đo thứ bậc), Nominal (thang đo danh nghĩa) và Scale (gồm cả Interval-khoảng và Ratio-tỷ lệ). Tin học ứng dụng - SPSS 32 Lưu ý: - Nhập mỗi cột là một biến - Mỗi dòng là dữ liệu thu thập được từ một mẩu phỏng vấn - Có thể dùng chức năng Copy/Paste để sao chép dữ liệu từ chương trình Excel sang SPSS. Ngoài ra, SPSS cũng cho phép import dữ liệu từ file .xls có sẵn bằng cách vào File > Open > Data…> Chọn tập tin đuôi *.xls. 3.2- Nhập liệu Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 17 Tin học ứng dụng - SPSS 33 4- Một số xử lý trên biến CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS Tin học ứng dụng - SPSS 34 4- Một số xử lý trên biến 4.1- Mã hóa lại biến (Recode) Bin đã đc mã hóa ri ti sao phi mã hóa li ?  Khi chúng ta muốn giảm số biểu hiện của một biến định tính xuống còn 2 hay 3 biểu hiện cơ bản Ví dụ: với biến về trình độ chuyên môn 1.Tiến sĩ, 2.Thạc sĩ, 3.Đại học, 4.Cao đẳng, 5.Trung cấp, 6.Sơ cấp. Bạn có thể mã hóa lại biến này bằng cách gom chung biểu hiện 1 và 2 thành một nhóm chung là “Sau đại học”, gom biểu hiện 4,5 và 6 thành nhóm “Dưới đại học”. Sau khi mã hóa li thì bin ca chúng ta ch còn 3 bi u hi n cơ bn là: Trên đi h c, Đi h c, Di đi h c. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 18 Tin học ứng dụng - SPSS 35 4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt) Bin đã đc mã hóa ri ti sao phi mã hóa li ? (tt)  Khi chúng ta muốn chuyển 1 biến định lượng có quá nhiều giá trị thành 1 biến định tính. Ví dụ: với biến định lượng là tuổi, điều tra 1000 người cho biết họ có tuổi từ 20 đến 60. Như vậy chúng ta sẽ có 40 độ tuổi. Nếu liệt kê ra thì bảng tần số của biến tuổi sẽ dài đến 40 hàng nên ít có ý nghĩa trong việc tóm tắt và trình bày. Do đó biến này cần được mã hóa lại thành một số nhóm giá trị giúp việc trình bày ngắn gọn và dễ dàng hơn. Chúng ta có thể mã hóa biến này lại thành những nhóm tuổi như sau: (20-30), (31-40), (41-50), (51-60). Tin học ứng dụng - SPSS 36 Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến 1. Vào menu Transform>Recode into Different Variables mở hộp thoại Recode into Different Variables, lệnh Recode tạo 1 biến mới với các giá trị mã hóa do bạn khai báo trên cở sở biến gốc, còn biến cũ vẫn được giữ lại.  Nếu chọn Recode into Same Variables thì lệnh Recode sẽ làm mất đi biến cũ và tạo ra 1 biến mới với các biểu hiện vừa được mã hóa. 4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt) Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 19 Tin học ứng dụng - SPSS 37 Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt) 2. Trong hộp thoại Recode into Different Variables → chọn biến muốn recode đưa sang khung Input Variable -> Output Variable. 4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt) Tin học ứng dụng - SPSS 38 Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt) 3. Trong Output Variable cần đặt tên và nhãn cho biến mới, ví dụ Name: tuoiMHL và Label: Tuổi đã được mã hóa lại. Sau đó nhấp nút change để mã hóa biến tuoi->tuoiMHL. Lu ý không đc quên nhp nút change. 4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt) Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 20 Tin học ứng dụng - SPSS 39 Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt) 4. Nhấp nút Old and New Values… để mở hộp thoại xác định sự chuyển đổi giữa giá trị cũ và giá trị mới tương ứng. Lần lược khai báo giá trị cũ (Old Value bên tay trái) tương ứng với từng giá trị mới (New Value bên tay phải). 4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt) Giá trị k uyết của hệ thống Giá trị khuyết của hệ thống hoặc do người dùng định nghĩa Một khoảng giá trị cũ ứng với 1 giá trị mới Khoảng từ giá trị nhỏ nhất đến 1 giá trị xác định được nhập vào Khoảng từ 1 giá trị xác định được nhập vào đến giá trị lớn nhất Từng giá trị cũ rời rạc ứng với 1 giá ị mới Tin học ứng dụng - SPSS 40 Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt) 5. Xác định xong các giá trị  nút Continue để trở về hộp thoại trước đó. Chọn OK để thực hiện lệnh mã hóa lại, lúc đó sẽ xuất hiện 1 biến mới là tuoiMHL. 4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt) Biến mới vừa được tạo do Recode lại biến tuoi Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 21 Tin học ứng dụng - SPSS 41 Quy trình thực hiện việc mã hóa lại biến (tt) 6. Vào thuộc tính Values để gán các nhãn giá trị cho biến vừa tạo, nếu không khai báo các nhãn giá trị thì khi lập bảng tần số cho biến tuoiMHL, SPSS sẽ truy xuất ra các con số 1, 2, 3, 4 chứ không truy xuất ra các biểu hiện (20-30), (31-40), … của biến tuoiMHL. 4.1- Mã hóa lại biến (Recode) (tt) Tin học ứng dụng - SPSS 42 4- Một số xử lý trên biến (tt) 4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy  Category là biến phân loại có thể có nhiều trị số mã hóa tượng trưng cho nhiều trạng thái, biểu hiện khác nhau. Ví dụ: Đạo Phật, đạo Thiên chúa, đạo Tin lành, đạo Hòa hảo, …  Dichotomy là biến phân loại chỉ có 2 trị số mã hóa tượng trưng cho 2 trạng thái hay 2 biểu hiện khác nhau. Ví dụ: Nam hay nữ, đồng ý hay không đồng ý, có đọc báo An Giang hay không đọc báo An Giang, ...  Vì sao cần phải chuyển 1 biến dạng Category→Dichotomy ? Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 22 Tin học ứng dụng - SPSS 43 4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt)  Đối với câu hỏi nhiều trả lời (MA) có thể mã hóa và nhập liệu theo cả 2 kiểu biến này. Mã hóa và nhập liệu theo kiểu category dễ thực hiện hơn, tuy nhiên khi phân tích sâu thì kiểu biến dichotomy có nhiều lợi thế hơn.  Do vậy người ta thường nhập liệu theo kiểu category, sau đó khi cần phân tích sâu thì chuyển sang dạng dichotomy. Ví dụ: với câu hỏi về các loại báo mà CBCC AG thường đọc, người được hỏi có thể nhắc đến nhiều loại báo khác nhau như: Tuổi Trẻ, Thanh Niên, An Giang, Pháp Luật, Công An, SGGP, An Ninh, … Giả sử thông tin về các loại báo thường đọc được thể hiện trong 5 biến (1-5). Nhà nghiên cứu muốn biết báo AG được đọc thường xuyên đến đâu dựa trên số liệu điều tra được, nhưng lựa chọn đọc báo AG nằm rải rác trong các biến từ 1-5 làm sao đếm được? Tin học ứng dụng - SPSS 44 4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt) Ví dụ: (tt)  Khi đó chúng ta sẽ tạo 1 biến mới với 2 biểu hiện (biến Dichotomy): biểu hiện 1 là người có đọc báo AG, biểu hiện 0 là người không đọc báo AG.  Sau đó đếm tần số xuất hiện số 1 sẽ biết được số người có đọc báo AG và số người không đọc báo AG. Cách thực hiện: 1. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 23 Tin học ứng dụng - SPSS 45 4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt) Cách thực hiện: (tt) 2. Khai báo tên biến Dichotomy muốn tạo trong khung Target Variable và nhãn biến trong khung Target Label. Tin học ứng dụng - SPSS 46 4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt) Cách thực hiện: (tt) 3. Đưa các biến từ c1a1 đến c1a5 vào khung Varibles. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 24 Tin học ứng dụng - SPSS 47 4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt) Cách thực hiện: (tt) 4. Nhấp nút Define Values…. Tin học ứng dụng - SPSS 48 4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt) Cách thực hiện: (tt) 5. Nhập số 3 (là số được mã hóa cho báo AG trong các biến từ c1a1- c1a5) vào khung Value rồi bấm nút Add để đưa nó sang khung Values to Count Ở bước này chúng ta đã yêu cầu SPSS đếm tất cả các trường hợp quan sát dọc theo các biến từ c1a1 đến c1a5 nếu gặp giá trị 3 thì SPSS gán số 1 cho biến docBAG, nếu không thì gán số 0. Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 25 Tin học ứng dụng - SPSS 49 4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt) Cách thực hiện: (tt) 6. Bấm Continue trở lại hộp thoại chính và OK. Tin học ứng dụng - SPSS 50 4.2- Chuyển một biến dạng Category thành dạng Dichotomy (tt) Cách thực hiện: (tt) 7. Cửa sổ Variable View có thêm 1 biến mới tên là docBAG, biến này nhận giá trị 1 (có đọc báo AG) và 0 (không đọc báo AG). Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 26 Tin học ứng dụng - SPSS 51 4.3- Thủ tục Compute Sử dụng để tính toán giá trị biến mới từ các biến có sẵn Transform > Compute Variable… 4- Một số xử lý trên biến (tt) Tin học ứng dụng - SPSS 52 5- Tóm tắt và trình bày dữ liệu CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 27 Tin học ứng dụng - SPSS 53 Click to add Title1 Bảng tần số đơn giản Click to add Title2 Các đại lượng thống kê mô tả Click to add Title1 Lập bảng tần số, tính toán các ĐLTK mô tả3NỘI DUNG Click to add Title1 Lập bảng tổng hợp nhiều biến4 Click to add Title1 Xử lý câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời - MA5 5- Tóm tắt và trình bày dữ liệu Click to add Title1 Trình bày kết quả bằng đồ thị6 Tin học ứng dụng - SPSS 54 5.1- Bảng tần số đơn giản VD: Hãy cho biết tỉ lệ sử dụng các loại ĐTDĐ ? Từ thanh Menu chọn Analyze Descriptive Statistics Frequencies Hộp thoại Frequencies xuất hiện, Chọn các biến cần tính và đưa vào khung Variable(s) 5- Tóm tắt và trình bày dữ liệu Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 28 Tin học ứng dụng - SPSS 55 5.1- Bảng tần số đơn giản (tt) VD: Hãy cho biết tỉ lệ sử dụng các loại ĐTDĐ ? Kết quả Có thể thực hiện bảng tần số với tất cả các biến kiểu định tính lẫn định lượng 5- Tóm tắt và trình bày dữ liệu (tt) Tin học ứng dụng - SPSS 56 5.2- Các đại lượng thống kê mô tả Chỉ được tính đối với các biến định lượng, nếu tính các đại lượng này đối với các biến định tính thì kết quả sẽ không có ý nghĩa. VD: - Tính trung bình giới tính → vô nghĩa - Tính trung bình chi tiêu → có ý nghĩa Cách thực hiện: 1.Từ thanh Menu chọn Analyze Descriptive Statistics Descriptives… 5- Tóm tắt và trình bày dữ liệu (tt) Tin học ứng dụng quản trị Làm quen với SPSS 29 Tin học ứng dụng - SPSS 57 6.2- Các đại lượng thống kê mô tả (tt) Cách thực hiện: 2. Chọn biến ở danh sách biến bên trái để đưa vào khung Variable(s) 3. Bấm nút Options để mở hộp thoại và chọn các đại lượng thống kê cần tính toán. 6- Tóm tắt và trình bày dữ liệu (tt) Tin học ứng dụng - SPSS 58 5.2- Các đại lượng thống kê mô tả (tt) Cách thực hiện: 4. Bấm Continue để trở lại hộp thoại trước, rồi bấm OK. Bảng kết quả các đại lượng thống kê xuất hiện. 5- Tóm tắt và trình bày dữ liệ