Có rất nhiều phần mềm mã hóa file/folder giúp chúng ta bảo mật 
các dữliệu quan trọng tránh bịngười khác dòm ngó. Tuy nhiên, ngay 
trong Windows chúng ta cũng có thểgiấu một hay nhiều dữliệu nàođó 
một cách rất an toàn bằng thủthuật sau:
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1894 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 1 :Thủ thuật Windows XP ( phần 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 :Thủ thuật Windows XP ( phần 7) 
024. Thư mục ma. 
 Có rất nhiều phần mềm mã hóa file/folder giúp chúng ta bảo mật 
các dữ liệu quan trọng tránh bị người khác dòm ngó. Tuy nhiên, ngay 
trong Windows chúng ta cũng có thể giấu một hay nhiều dữ liệu nào đó 
một cách rất an toàn bằng thủ thuật sau: 
Bước 1: 
 Vào Start  Control Panel  Folder options, chuyển sang thẻ 
View chọn Show hidden files and folder. 
 Bỏ dấu check trước 2 lựa chọn bắt đầu bằng Hide... 
 Tác dụng của bước này để làm hiện tất cả các file và thư mục bị ẩn, 
kể cả các thư mục hệ thống. 
Bước 2: 
 Vào ổ đĩa C copy lấy một thư mục hệ thông bất kì (VD: System 
Volume Information, dllcahe,…) 
 Tác dụng của bước này là tạo một thư mục mang thuộc tính ẩn của 
hệ thống. Vì thế ta có thể sử dụng dòng lệnh trong cửa sổ DOS 
hoặc tạo một thư mục mới rồi thiết đặt thuộc tính ẩn cho nó, tuy 
nhiên 2 cách làm trên hơi phức tạp và với cách thứ 2 thì chỉ tạo 
được môt thư mục ẩn bình thường nên dễ bị phát hiện hơn. 
Bước 3: 
 Nhấp chuột phải vào thư mục ở trên chọn Rename sau đó giữ 
nguyên phím Alt rồi ấn số 0160, ấn Enter đê tay đổi có hiệu lực. 
 Tác dụng của bước này là để tạo một thư mục không tên. 
 Bước 4: 
 Nhấp chuột phải vào thư mục trên chọn Properties, chuyển sang 
thẻ Customize, chọn Change icon. 
 Trong cửa sổ Change icon hiện ra chọn icon trắng rồi ấn OK 2 lần 
để thay đổi có hiệu lực. 
 Tác dụng của bước này là tạo ra một thư mục có màu trùng với 
màu của phông nền. 
Lưu ý: 
 Sau khi đã hoàn thành xong các bước trên ta được một thư mục 
mang thuộc tính ẩn hệ thống nên để tăng tính bảo mật ta nên hoàn 
trả lại các thiết lập ở bước 1. 
 Theo mặc định của Windows thì thư mục tạo thành sẽ đứng đầu 
trong danh sách liệt kê của cửa sổ Explorer nên ta nên kéo thư mục 
này xuống cuối trong danh sách đó. 
025. Đưa MS DOS vào menu khởi động. 
Bước 1: 
Copy các file khởi động của DOS vào ổ đĩa cài hệ điều hành bao gồm 3 
file: 
 COMMAND.COM 
 IO.SYS 
 MSDOS.SYS 
Các file này ta có thể tìm thấy trong đĩa boot hoặc dùng các chương trình 
tạo phần khởi động từ USB. 
 Bước 2: 
Vào ổ đĩa chứa hệ điều hành tìm lấy file boot.ini rồi thêm vào đó dòng 
lệnh: C:\=”DOS”. Ví dụ: 
[boot loader] 
timeout=3 
default=multi(0)disk(0)rdisk(0)partition(1)\WINDOWS 
[operating systems] 
multi(0)disk(0)rdisk(0)partition(1)\WINDOWS="Microsoft 
Windows XP Professional" /noexecute=optin /fastdetect 
C:\ ="DOS" 
026. Tạo shortcut để tắt máy nhanh. 
 Bạn muốn tối ưu các thao tác tắt máy, khởi động lại máy tính ??? 
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn làm được điều đó. 
(Thủ thuật này áp dụng 4 trong số 9 tham số của tập tin 
shutdown.exe. Nếu muốn vọc thêm bạn có thể tham khảo các tham số 
khác ở cuối thủ thuật này và chức năng tương ứng của các tham số đó.) 
 Nhấp chuột phải lên một khoảng trống bất kì, chọn New  New 
shortcut trên menu ngữ cảnh. 
 Tại cửa sổ Creat Shortcut hiện ra dán đoạn code sau vào dòng 
Type the location of the item: 
%windir%\System32\shutdown.exe -s -f -t 00 
Với 00 là thời gian để tắt máy, sau đó chọn Next để tiếp tục. 
 Tại cửa sổ Select a Tile for the Program, tại dòng Type a name 
for this shortcut điền tên của shortcut. 
  Sau đó chọn Finish để kết thúc. 
 Ngoài ra ta có thể thay đoạn code trên bằng 
%windir%\System32\shutdown.exe -r -f -t 00 rồi tiến hành như 
trên để tạo shortcut khởi động lại máy tính. 
Các tham số khác của tập tin shutdown.exe và chức năng tương ứng: 
 -i: Hiển thị hộp thoại tùy chỉnh các tác vụ như tắt máy, khởi 
động lại,… 
 -l: Đăng xuất khỏi tài khoản đang sử dụng. Tham số này không 
kết hợp được với tham số -m. 
 -m \\computername: Điều khiển việc tắt, khởi động lại, đăng 
xuất các máy khác trong mạng khi kết hợp với một trong các 
tham số -s, -r, -l. Với computername là tên của máy tính muốn 
điều khiển. 
 -a: Dừng các tác vụ liên quan đến shutdown.exe như tắt, khởi 
động lại, Log off,.. 
 -c “comment”: Hiển thị 1 đoạn thông báo. Chức năng này khi 
kết hợp với chức năng tắt máy, khởi động lại sẽ hiển thị một 
đoạn thông báo nhắc nhở trước khi tiến hành thực thi. Nội dung 
đoạn thông báo là nội dung trong dấu nháy kép với số kí tự 
không vượt quá 127, bao gồm cả khoảng trắng. 
Các bạn có thể kết hợp nhiều tham số với nhau. Mỗi tham số cách nhau 1 
khoảng trắng.