Thủy khí động lực ứng dụng là một môn khoa học thuộc lĩnh
vực Cơ học , nghiên cứu các quy luật chuyển động ( CĐ) và
đứng yên của chất lỏng-chất khí và các quá trình tương tác
lực của nó lên các vật thể khác.
40 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3752 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Tính chất vật lý của lưu chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP Tp.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Bài Giảng Thủy Khí Động Lực Học
Ứng Dụng
Th.S Phạm Văn Hưng
Email : pvanhung01@gmail.com
1
Tài Liệu Tham Khảo
2
[1]. Lương Ngọc Lợi .Cơ học thủy khí ứng dụng.
- NXB Bách Khoa Hà Nội, 2011.
[2]. Tập thể tác giả Giảng Viên Bộ Môn Cơ Lưu
Chất .Giáo trình Cơ Lưu Chất – NXB ĐH Bách
Khoa Tp.HCM, 1997.
[3]. Vũ Văn Tảo, Nguyễn Cảnh Cầm. Thủy Lực
tập 1- NXB Nông Nghiệp, 2006.
[4]. Hoàng Đức Liên. Kỹ thuật Thủy Khí-NXB
ĐH Nông Nghiệp Hà Nội, 2007.
Chương Nội Dung Số tiết
1 Tính chất vật lý cơ bản của lưu chất 3
2 Tĩnh học lưu chất 6
3 Động học lưu chất 5
4 Động lực học lưu chất 6
5 Chuyển động một chiều của chất lỏng không nén
được
5
6 Chuyển động một chiều của chất khí 2
7 Cơ sở lý thuyết thứ nguyên, tương tự 3
Nội dung Môn học
3
CHƯƠNG 1: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA LƯU
CHẤT
1.1.KHÁI QUÁT
1.2.CÁC TÍNH CHẤT CỦA LƯU CHẤT ( LC)
1.3. LỰC TÁC DỤNG TRONG LƯU CHẤT
4
1.1. KHÁI QUÁT
1.1.1.Định nghĩa môn học
Thủy khí động lực ứng dụng là một môn khoa học thuộc lĩnh
vực Cơ học , nghiên cứu các quy luật chuyển động ( CĐ) và
đứng yên của chất lỏng-chất khí và các quá trình tương tác
lực của nó lên các vật thể khác.
Cơ học lý thuyết
Cơ học vật rắn biến dạng
Cơ học đất
Cơ LC
...
Cơ học
Cơ LC
Thuỷ lực
Khí động lực học
5
6
Archimedes
(C. 287-212 BC)
Newton
(1642-1727)
Leibniz
(1646-1716)
Bernoulli
(1667-1748)
Euler
(1707-1783)
Navier
(1785-1836)
Stokes
(1819-1903)
Reynolds
(1842-1912)
Prandtl
(1875-1953)
Taylor
(1886-1975)
1.1.1.Định nghĩa môn học
• Tìm hiểu cấu trúc của dòng chuyển động (CĐ) và tính
toán phân bố của như áp suất (AS) , vận tốc (VT) ,
nhiệt độ, khối lượng riêng (KLR); dòng CĐ qua
những cố thể rắn , tính toán mất năng trong đường ống
dẫn dầu, dòng CĐ qua quạt, máy bơm, máy nén …,
điều khiển và ổn định dòng CĐ.
Trong môn học này, nghiên cứu đặc tính, ứng xử và diễn
biến cơ học của một môi trường vật chất riêng biệt – đó
là LC.
7
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu
•Lưu chất gồm: chất lỏng, chất khí
•
Chất rắn Chất lỏng Chất khí
Hình dạng Xác định Phụ thuộc vào
hình dạng bình
chứa
Không xác định,
chiếm toàn bộ thể
tích bình chứa
Lực liên kết
phân tử
Rất lớn Yếu Rất yếu
Ứng xử dưới
tác động của
lực
• Đàn hồi, biến
dạng hữu hạn
• CĐ hạn chế
trong phạm vi
đàn hồi
• Chịu được biến dạng lớn không
đàn hồi dưới tác động của lực nhỏ
• Biến dạng liên tục và không có
khả năng chống lại sự thay đổi do
lực
• CĐ phức tạp: tịnh tiến và quay
8
Chất lỏng và chất khí: lưu chất – môi trường liên
tục, mô tả đặc trưng của LC (áp suất, vận tốc, KLR, nhiệt
độ..) tại một điểm (x,y,z) bất kỳ tại một thời điểm t tùy ý
như là các hàm liên tục.
Tính chất ảnh hưởng rõ nét nhất đến sự khác biệt
của chất khí và lỏng là tính nén được – sự thay đổi
của KLR. Thông thường, chất lỏng là LC không nén
được (KLR là hằng số) và chất khí là LC dễ nén.
9
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu lưu chất
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu lưu chất
Lý thuyết về chất lỏng và chất khí tương tự như
nhau cho trường hợp CĐ với vận tốc thấp khi ảnh
hưởng của tính nén được của LC có thể được bỏ qua.
Khi CĐ ở vận tốc lớn (số Mach>0.3: vận tốc CĐ
lớn hơn 0.3 lần vận tốc âm thanh), đặc tính chịu nén
của chất khí có ảnh hưởng quan trọng đến tính chất
dòng CĐ chất khí được nghiên cứu bằng lý thuyết
riêng: khí động lực học.
10
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu
Ứng xử của LC ở trạng thái tĩnh và động
Ứng xử và tương tác giữa LC và thành rắn/cố thể
• Nội lưu: LC được chứa đựng hay bao quanh bởi thành
rắn: bài toán CĐ lưu chất, chuyển biến năng lượng của
dòng CĐ thành cơ năng hay nhiệt năng dưới dạng khí
nén, hơi nước, nước nóng…
• Ngoại lưu: LC bao quanh cố thể.
Trường LC được phân chia thành những phần tử đủ nhỏ
để được xem là đồng nhất, gọi là phần tử LC. Sự trao đổi
và tương tác ớ cấp độ phân tử giữa các phần tử LC kế
cận: khối lượng, động lượng, năng lượng.
11
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên nền tảng các nguyên lý cơ bản của cơ học cổ
điển và nhiệt động lực học:
• Định luật bảo toàn khối lượng (pt liên tục)
• Định luật bảo toàn động lượng (định luật II Newton)
• Định luật bảo toàn năng lượng
PP giải tích: xây dựng cơ sở lý thuyết dựa trên đặc tính về
hình học và các giả thiết tính toán.
(LC không ma sát, không nén được…) để giải các pt bảo
toàn lý thuyết nghiên cứu cổ điển, ứng dụng cho một số
vấn đề cụ thể.
12
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp( PP) tính toán mô phỏng số: giải các pt
bảo toàn cho các bài toán phức tạp mà PP giải tích không
thực hiện được nhờ máy tính và các công cụ tính toán.
PP thực nghiệm ( TN) : sử dụng kết quả TN , phân tích
tổng hợp để đưa ra các quy luật mô tả trạng thái và ứng xử
của LC công thức TN, bổ sung cho lý thuyết và giúp
kiểm chứng các lời giải bằng PP giải tích và PP số.
13
1.2.1.Khối lượng riêng (kg/m3)
KLR là khối lượng của một đơn vị thể tích LC
Thứ nguyên: [] = ML-3
Đơn vị: kg/m3
Trọng lượng riêng (gamma): là lực tác dụng cuả trọng trường
lên khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
= .g
Thứ nguyên : [] = ML-2T-2
Đơn vị: kgf/m3 hay N/m3
Tỷ trọng: tỷ số giữa trọng lượng riêng của một chất với trọng
lượng riêng của nước n ở điều kiện chuẩn.
= /
n
Đ.lượng
Nước
K.khí
T.ngân
, kg/m3 1000 1,228 13,6.103
, N/m3 9,81.103 12,07 133.103
V, m
A
1.2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA LƯU CHẤT
14
1.2.3. Tính nén được
Suất đàn hồi đặc trưng cho tính nén được của LC.
• Đối với chất lỏng
Nước ở 200C có En = 2,2x10
9N/m2
• LC được xem là không nén được khi thay đổi không đáng kể
( = const ). Chất lỏng thường được xem là không nén được
trong hầu hết các bài toán kỹ thuật.
Ví dụ 1: Một xilanh chứa 0,1 lít nước ở 200C. Nếu ép piston để thể
tích giảm 1% thí áp suất trong xilanh tăng lên bao nhiêu?
Giải: Ở 200C, suất đàn hồi của nước En = 2,2x10
9N/m2
Thể tích giảm 1%: dV/V = -1/100
Vậy áp suất tăng: dP = -EndV/V = 2,2x10
9x10-2 = 2,2x107 N/m2
• = 2,2x107Pa
P
V
p
1.2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA LƯU CHẤT
15
16
Ví dụ 2 : Một bình bằng thép có thể tích tăng 1% khi áp suất
tăng thêm 70Mpa. Ở điều kiện trạng thái áp suất p=101,3Kpa
bình chứa đầy 450kg nước .
Hỏi khối lượng nước cần thêm vào để tăng áp suất lên thêm 70Mpa ?
Ở 200C, suất đàn hồi của nước En = 2,2x10
9N/m2
1 1 n
n
V
K V P
6
3
9
0,45.70.10 63
0,0153( )
2,06.10 4120
n
n
V P
V m
K
1 1
3450 0,45( )
1000
n bV V m
Giải
17
Thể tích nước giảm 0,0153 m3
31%.0,45 4,5.10bV
Khi tăng áp suất thêm 70Mpa thể tích bình tăng thêm:
m3
Khối lượng riêng của nước khi áp suất tăng thêm 70Mpa:
3
2
450
1035,2( / )
0,45 0,0153
kg m
Vậy khối lượng nước cần thêm vào để áp suất tăng thêm 70Mpa
là:
3
2( ) 1035,2.(0,0153 4,5.10 )n bm V V
Vậy m = 20, 497 kg
Đối với chất khí
Sử dụng pt trạng thái của khí lý tưởng: p = .R.T
p: áp suất tuyệt đối (N/m2= Pascal= J/m3)
: khối lượng riêng (kg/m3)
T: nhiệt độ tuyệt đối (K)
R: hằng số, phụ thuộc chất khí
M: phân tử khối của chất khí
Ví dụ 3:Một bình có thể tích 0,2m3, chứa 0,5kg Nitrogen. Nhiệt độ
trong bình là 200C. Xác định áp suất khí trong bình?
Giải: Giả thiết khí Nitrogen là khí lý tưởng. Hằng số khí lý tưởng
của Nitrogen là R= 0,2968kJ/kg.K.
Áp suất tuyệt đối trong bình là:
1.2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA LƯU CHẤT
18
1.2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA LƯU CHẤT
19
+ Nếu khí lý tưởng và quá trình nén đẳng nhiệt (T = const)
Từ phương trình p = RT p/ = const
hay pV = const
+ Nếu quá trình nén đẳng entropi (quá trình nén không ma sát và
không có sự trao đổi nhiệt): p/pk = const
k = cp/cv cp – nhiệt dung đẳng áp
R = cp – cv cv – nhiệt dung đẳng tích
Vận tốc truyền âm trong lưu chất:
E
d
dp
c
20
Đối với khí lý tưởng trong quá trình nén đẳng entropi:
1.2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA LƯU CHẤT
kRT
kp
c
Ví dụ 3: không khí ở 15,50C với k =1,4; R = 287 m2/s2K
vận tốc truyền âm trong không khí là c= 340,5m/s.
Nước ở 200C có E = 2,2GN/m2 và =998,2kg/m3
c =1484 m/s
1.2.3. Tính nhôùt
Tính nhớt là tính chất đặc trưng cho lực cản ma sát
chống lại CĐ- tính chất quan trọng chỉ thể hiện khi lưu
chất CĐ (Động học LC><Tĩnh học LC)
LC khoâng coù khaû naêng chòu löïc caét, khi coù löïc naøy taùc
duïng, noù seõ chaûy vaø xuaát hieän löïc ma saùt beân trong.
1.2. CAÙC TÍNH CHAÁT CUÛA LÖU CHAÁT
21
22
1.2.3. Tính nhôùt
"Sức ma sát giữa các lớp của chất lỏng
chuyển động thì tỷ lệ với diện tích tiếp
xúc của các lớp ấy, không phụ thuộc
vào áp lực, mà phụ thuộc vào Gradient
vận tốc theo chiều thẳng góc với
phương chuyển động và phụ thuộc vào
lọai chất lỏng".
1.2.3.Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
Thí nghiệm COUETTE
Khi VT dịch chuyển của tấm phẳng trên đủ nhỏ, LC CĐ mà
không hòa trộn vào nhau, thành từng lớp mỏng song song với
mặt phẳng – CĐ tầng. Lớp trên tương tác với lớp dưới qua ma sát và
truyền cho nó một VT giảm dần theo khoảng cách giữa hai tấm
phẳng.
Phân bố VT theo quy luật tuyến tính.
ứng suất tỉ lệ thuận với
VT kéo U và tỉ lệ nghịch
với khoảng cách h.
F U
A h
23
1.2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
1.2.3. Tính nhớt – tính chất ma sát của LC
dU
dy dU
dy
dU
dy
Biến thiên VT theo
phương vuông góc với
CĐ (phương y)
F U
A h
Định luật Newton
du
dy
u+du
u
x
y u
24
dU
dy dU
dy
1.2.3. Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
Một cách tổng quát : Định luật Newton (áp dụng cho CĐ tầng)
Hệ số nhớt động lực học
(1Poazơ =0.1Pa.s)
Hệ số nhớt động học (1 Stốc=10-4m2/s)
2
2
/
. / [ . ]
/ /
N m
N s m Pa s
m s m
2
2
3
[ . / ]
[ / ]
[ / ]
N s m
m s
kg m
Nước Không khí
μ, Poise 1.10-2 1.8.10-4
γ, Stoke 0.01 0.15
25
Có 2 loại lưu chất:
-LC Newton: lực ma sát tỉ lệ thuận với suất biến dạng
-LC phi Newton: lực ma sát không tỉ lệ với suất biến dạng
+ Độ nhớt của chất lỏng giảm khi nhiệt độ tăng.
+ Độ nhớt của chất khí tăng khi nhiệt độ tăng
1.2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA LƯU CHẤT
26
Ví dụ 4:Chất lỏng Newton (hệ số nhớt 1,9152 Pa.s) chảy giữa hai
tấm phẳng song song, với vận tốc phân bố theo quy luật:
v là vận tốc trung bình. Với v = 0,6m/s và h = 0,51m. Tính ứng suất
ma sát tác dụng lên tấm dưới và tại điểm giữa.
Giaûi: ÖÙng suaát ma saùt ñöôïc tính töø coâng thöùc
Ta coù:
Tại điểm giữa: y = 0, du/dy = 0 =0
27
Ví dụ 5: Một piston đường kính 50mm chuyển động đều trong
xylanh đường kính 50,1mm. Xác định độ giảm của lực tác dụng
lên piston ( theo % ) khi lớp dầu bôi trơn được đun nóng lên từ
200C đến 1200C (dầu loại SAE10)
Giải
• Ta có:
28
29
30
1.2.4. Áp suất hơi
AS hơi của chất lỏng: là AS cục bộ của phần hơi trên bề mặt
tiếp xúc với chất lỏng.
AS hơi bão hoà: AS hơi ở trạng thái mà quá trình bay hơi và
ngưng tụ cân bằng (bão hòa)
Hiện tượng sủi và vỡ bọt hơi:
+ Tại một số vùng nào đó trong
dòng chảy nếu AS tuyệt
đối nhỏ hơn giá trị AS hơi,
chất lỏng sẽ sủi bọt.
-> đứt đoạn chân không
• + Các bọt khí này khi vỡ sẽ gây
tổn hại đến bề mặt của thành
rắn gọi là hiện tượng xâm thực khí.
Baét ñaàu suûi boït
p
V
p
Baét ñaàu vôõ boït
1.2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA LƯU CHẤT
31
1.2.4. Sức căng bề mặt và hiện tượng mao dẫn
Sức căng bề mặt là lực hút phân tử trên một đơn vị chiều dài
của bề mặt chất lỏng.
• Thứ nguyên [ ] = F/L, đơn vị: N/m (SI)
• Hiện tượng mao dẫn xuất hiện trong các ống nhỏ, tại mặt
giao tiếp rắn – lỏng – khí, gây ra bởi sức căng bề mặt:
1.2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA LƯU CHẤT
32
Ví duï 6: Xaùc ñònh ñöôøng kính nhoû nhaát cuûa oáng thuyû tinh saïch
( 00) sao cho ñoä daâng cuûa nöôùc 200C trong oáng do hieän
töôïng mao daãn khoâng quaù 1mm.
Giaûi: Với
.
Suy ra: R =2..cos/.R.
Nước ở 200C có = 0,0728 N/m và =9789 N/m3.
Vì 00 nên để có h = 1mm thì
Đường kính ống nhỏ nhất là : D = 2R = 0,0298m
33
Lực tác dụng chỉ có lực phân bố và được chia thành 2 loại:
+ Nội lực
+ Ngoại lực: lực khối và lực mặt
1.3.1.Lực khối
Là ngoại lực tác dụng lên mọi phần tử của thể tích lưu chất và tỷ
lệ với khối lượng lưu chất
:vector cường độ lực khối
Trọng lực:
Lực quán tính:
Lực ly tâm:
A
f
V, V
1.3. LỰC TÁC DỤNG TRONG LƯU CHẤT
34
1.3.2 Lực mặt
Là ngoại lực tác dụng lên thể tích LC thông qua bề mặt bao bọc
và tỷ lệ với diện tích bề mặt.
Vector ứng suất:
Ví dụ:
• Áp suất
• Lực ma sát
f
A
S
1.3. LỰC TÁC DỤNG TRONG LƯU CHẤT
35
1.3. LỰC TÁC DỤNG TRONG LƯU CHẤT
36
x
y
z
Ví dụ:
Áp suất
Ứng suất ma sát
Trạng thái ứng suất
zzzyzx
yzyyyx
xzxyxx
Ứng suất trên mặt bất kỳ:
zzyyxnn nnn
37
Một bình bằng thép có thể tích V = 0,2m3 chứa đầy nước ở điều kiện
chuẩn. Tìm gia tăng áp suất nước trong bình sau khi nén thêm vào V’
= 2lít nước ở cùng điều kiện trong 2 trường hợp:
1/. Bình được xem như tuyệt đối cứng;
2/. Bình dãn nở. Thể tích bình gia tăng = 0,01%/at cho mỗi
at áp suất gia tăng.
Bài Tập Về nhà
Tóm tắt các tính chất vật lý cơ bản của LC
38
a.Tính di động
Dưới tác dụng của
lực mọi vật chất
đều biến dạng
Biến dạng
đàn hồi
Biến
dạng dẻo
Biến dạng
chảy
39
Các tính chất vật lý cơ bản của LC
a.Tính di động
b. Tính liên tục
c. LC có khối lượng
d. LC có trọng lượng
e. Tính nén của LC
f. Tính thay đổi thể tích do thay đổi áp suất hoặc nhiệt độ
g. Sức căng mặt ngoài
h. Tính nhớt
40
Trường hợp thay đổi áp suất: Hệ số nén thể tích: v
dp
dV
V
1
v
at
1
;
Pa
1
;
N
m2
V: Thể tích ban đầu (m3)
dV lượng thay đổi thể tích V (m3)
dp lượng thay đổi áp suất (N/m2 ; at; Pa)
Trường hợp thay đổi nhiệt độ: Hệ số dãn nở do nhiệt độ t
dt
dV
V
t
1
KC oo
1
;
1
dt lượng thay đổi nhiệt độ (oC; oK)
t thay đổi khi nhiệt độ thay đổi
Khi nhiệt độ tăng từ 10 đến 20oC và
áp suất là 105 Pa có thể lấy gần đúng:
t 0,0001 (1/
oC )