Chương 1: Tổng quan về hệ thông tin địa ly

NỘI DUNG CHÍNH ? Vị thế của ngành GIS trong các ngành khoa học; ? Giới thiệu các định nghĩa về GIS; ? Đôi nét về sự hình thành và phát triển của GIS; ? Quan niệm về các thành phần trong GIS; ? Chức năng của GIS ? Giới thiệu các ứng dụng của GIS trên thế giới và ở Việt Nam.

pdf33 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Tổng quan về hệ thông tin địa ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THÔNG TIN ĐỊA LÝ NỘI DUNG CHÍNH  Vị thế của ngành GIS trong các ngành khoa học;  Giới thiệu các định nghĩa về GIS;  Đôi nét về sự hình thành và phát triển của GIS;  Quan niệm về các thành phần trong GIS;  Chức năng của GIS  Giới thiệu các ứng dụng của GIS trên thế giới và ở Việt Nam. Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 2(Nanotechnology) Geotechnology (Biotechnology) Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng Global Positioning System (GPS) Remote Sensing(RS) Geographic Information System (GIS) Where is What GPS/GIS/RS Phân tích bao gồm nghiên cứu của các mối quan hệ không gian (số) Quy tắc mô hình hóa Bức tranh công nghệ của thế kỷ XXI Bản đồ bao gồm việc sắp xếp đúng (mô tả) của các đối tượng vật lý (đồ họa) Miêu tả bản đồ Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ GIS - Dữ liệu Địa lý (Geographic Data/ GeoData/ Geospatial Data) là dữ liệu ghi nhận về đối tượng dựa trên vị trí trên bề mặt Trái Đất. 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 3Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ GIS - Thông tin Địa lý (Geographic Information/ Geospatial Information): là kết quả của việc xử lý dữ liệu địa lý. 1.1.1. Một số khái niệm liên quan Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ GIS - Công nghệ thông tin Địa lý (Geographic Information Technologies) là những công nghệ cho việc thu thập và xử lý dữ liệu địa lý. Có 3 loại công nghệ thông tin địa lý: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS – Global Position System); Viễn thám (RS – Remote Sensing) và Hệ thống thông tin địa lý (GIS – Geographic Information System) 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 4Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ GIS Một số định nghĩa về GIS: - Theo ISO (ISO TC211): geographic information system is an information system dealing with information concerning phenomena associated with location relative to the Earth. - Theo Wikipedia: A geographic information system (GIS) is a computer system designed to capture, store, manipulate, analyze, manage, and present all types of spatial or geographical data. 1.1.2. Định nghĩa Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ GIS - Theo NASA: GIS is an integrated system of computer hardware, software, and trained personnel linking topographic, demographic, utility, facility, image and other resource data that is geographically referenced. If you’ve ever used an Internet mapping program to find directions, congratulations, you’ve personally used GIS. The new supermarket chain on the corner was probably located using GIS to determine the most effective place to meet customer demand. 1.1.2. Định nghĩa 5Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ GIS  GIS là một hệ thống thông tin có khả năng xây dựng, cập nhật, lưu trữ, truy vấn, xử lý, phân tích và thể hiện ra các dạng dữ liệu có liên quan tới vị trí địa lý. 1.1.2. Định nghĩa Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ GIS - GIS vs. hệ đồ họa (Photoshop, Corel Draw): các hệ đồ họa không có các công cụ làm việc với dữ liệu phi đồ họa. - GIS vs. CAD (AutoCAD, Microstation): các đối tượng của hệ CAD không bắt buộc phải gắn với thế giới thực thông qua vị trí địa lý. 1.1.2. Định nghĩa 6Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ GIS 1.1.2. Định nghĩa web Dữ liệu địa lý Dữ liệu địa lý số D ữ liệu địa lý số Dữ liệu địa lý số Thông tin địa lý Thế giới thực Thu thập và nhập dữ liệu Lưu trữ dữ liệu Cộng đồng người sử dụng Hiển thị và xuất dữ liệu Phân tích, xử lý GIS Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS Lịch sử hình thành và phát triển của GIS gắn liền với sự hình thành, phát triển của các ngành bản đồ, khoa học máy tính và những ngành kỹ thuật công nghệ khác. - Vào thế kỷ thứ 2 TCN, Ptolemy thành lập những tập bản đồ (atlas) đầu tiên. 7Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng - 1592: Mercator thành lập bản đồ thế giới đầu tiên. 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng - 1854: Dr. John Snow lập bản đồ người chết do dịch tả ở London và đã phát hiện ra nguồn gây bệnh là giếng bị ô nhiễm. 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS 8Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng - 1858: Tournachon khai sinh ngành viễn thám bằng việc mang máy ảnh lên khinh khí cầu. 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS 9Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS 10 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng Link: 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS 11 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.2. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN GIS Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS - Mô hình hệ thống 3 thành phần: phần cứng, phần mềm, con người. - Mô hình hệ thống 4 thành phần: kỹ thuật (technoware) bao gồm phần cứng và phần mềm, thông tin (infoware), tổ chức (orgaware), con người (humanware). Các kiểu phân chia khác nhau: 12 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng Mô hình 5 thành phần: phần cứng, phần mềm, dữ liệu, qui trình, con người . 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng Mô hình 6 thành phần: phần cứng, phần mềm, dữ liệu, qui trình, tổ chức, con người. 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 13 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3.1. Phần cứng (Hardware) Phần cứng bao gồm: - Máy tính; - Hệ thống mạng; - Các thiết bị ngoại vi dùng cho việc nhập và xuất dữ liệu địa lý. 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.1. Phần cứng (Hardware) 14 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS Phần mềm GIS được phân ra 2 nhóm: phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở, đảm bảo cung cấp đủ các chức năng thao tác với dữ liệu địa lý: - Cập nhật; - Lưu trữ; - Truy vấn và Phân tích; - Hiển thị và xuất kết quả. 1.3.2. Phần mềm (Software) Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS Phần mềm GIS mã nguồn mở trên máy đơn (Free/Open Source Desktop GIS) 1.3.2. Phần mềm (Software) Wikipedia 15 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS Phần mềm GIS thương mại (Commercial Desktop GIS) 1.3.2. Phần mềm (Software) Wikipedia Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.2. Phần mềm (Software) 16 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.2. Phần mềm (Software) MapInfo Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.2. Phần mềm (Software) 17 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.2. Phần mềm (Software) Grass GIS Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.2. Phần mềm (Software) Quantum GIS 18 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS - Dữ liệu không gian: vị trí hình dạng của thực thể. - Dữ liệu thuộc tính: mô tả thông tin, đặc điểm, tính chất về thực thể. - Dữ liệu thời gian: mô tả sự thay đổi của thực thể theo thời gian. - Mối quan hệ giữa các đối tượng không gian. - Cơ sở dữ liệu GIS: dữ liệu GIS cùng với các mối quan hệ được tổ chức lưu trữ trong hệ quản trị CSDL.  Phân biệt dữ liệu GIS với dữ liệu bản đồ ? 1.3.3. Dữ liệu (Data) Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS Mô hình dữ liệu không gian 1.3.3. Dữ liệu (Data) 19 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.4. Quy trình/Thủ tục (Procedures) Các quy trình được xây dựng cho việc: - Thu thập và nhập dữ liệu; - Lưu trữ dữ liệu; - Truy vấn và phân tích dữ liệu không gian; - Hiển thị và truy xuất dữ liệu không gian. Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.5. Tổ chức/Mạng lưới (Network) INTERNET 20 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.6. Con người (Human/People/Users) Cơ sở dữ liệu Xử lý dữ liệuNhập dữ liệu Xuất dữ liệu Người dùng trong hệ thống Người dùng ngồi hệ thống Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.6. Con người (Human/People/Users) 21 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIS 1.3.6. Con người (Human/People/Users) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 1. Nhà phân tích bài toán thực tế 2. Chuyên viên kỹ thuật, quản trị hệ thống GIS 3. Người sử dụng GIS phục vụ tác nghiệp hàng ngày Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS Các chức năng của GIS: - Thu thập và nhập dữ liệu; - Lưu trữ dữ liệu; - Truy vấn và phân tích dữ liệu không gian; - Hiển thị và xuất dữ liệu không gian. 22 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.1. Thu thập và nhập dữ liệu CSDL GIS Bản đồ giấyHồ sơ, bảng biểu Ảnh viễn thám, không ảnh Thiết bị định vị, GPS GDA SCADA CSDL khác Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.1. Thu thập và nhập dữ liệu 23 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.2. Tổ chức lưu trữ dữ liệu địa lý Data File Geodatabase - Geodata File: Dữ liệu không gian và thuộc tính độc lập nhau, được tạo liên kết khi ứng dụng, được tổ chức lưu trữ dưới dạng tập tin, thư mục 1 người dùng - Geodatabase: Dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính được ràng buộc, liên kết với nhau và được tổ chức lưu trữ thành một khối thống nhất dưới dạng cơ sở dữ liệu đa người dùng Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.2. Tổ chức lưu trữ dữ liệu địa lý 24 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.3. Truy vấn phân tích dữ liệu địa lý Truy vấn từ không gian Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.3. Truy vấn phân tích dữ liệu địa lý Truy vấn từ không gian tìm kiếm đối tượng xx x x x Ô nhiễm Quốc gia Kết quả Vùng động vật tập trung Sông2km Kết quả 25 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.3. Truy vấn phân tích dữ liệu địa lý Truy vấn từ thuộc tính Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.3. Truy vấn phân tích dữ liệu địa lý Thống kê 26 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.3. Truy vấn phân tích dữ liệu địa lý Các kiểu phân tích dữ liệu không gian Phân tích mạng Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.3. Truy vấn phân tích dữ liệu địa lý Các kiểu phân tích dữ liệu không gian Phân tích bề mặt 27 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.3. Truy vấn phân tích dữ liệu địa lý Các kiểu phân tích dữ liệu không gian Phân tích chồng lớp Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.4. Hiển thị và xuất dữ liệu không gian Hiển thị trong các mô hình không gian 3 chiều 28 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.4. Hiển thị và xuất dữ liệu không gian Hiển thị trong các bài toán phân tích, mô hình hóa Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.4. Hiển thị và xuất dữ liệu không gian Hiển thị trong các bài toán thống kê 29 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.4. Hiển thị và xuất dữ liệu không gian Hiển thị trong các ứng dụng bản đồ số chuyên đề Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.4. Hiển thị và xuất dữ liệu không gian Hiển thị trong biên tập trình bày bản đồ 30 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.4. CHỨC NĂNG CỦA GIS 1.4.4. Hiển thị và xuất dữ liệu không gian Các dạng xuất dữ liệu Hiển thị trên giấy Hiển thị trên màn hình Xuất dữ liệu số NETWORK Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.5. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG GIS Ở VN GIS có khả năng ứng dụng đa ngành: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy văn, Địa chất, Quy hoạch sử dụng đất, Quản lý tài nguyên thiên nhiên, Giám sát biến động – sự cố môi trường, Đô thị, Giao thông, Cơ sở hạ tầng, 31 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.5. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG GIS Ở VN Ứng dụng GIS trong cải tạo nâng cấp đô thị Tp.HCM Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.5. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG GIS Ở VN Ứng dụng GIS quy hoạch sử dụng đất 32 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.5. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG GIS Ở VN Quản lý môi trường Đồng Nai Quản lý tài nguyên Bình Dương Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.5. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG GIS Ở VN Quản lý môi trường lưu vưc sông Sài Gòn – Đồng Nai 33 Biên soạn: Ths. Phạm Thế Hùng 1.5. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG GIS Ở VN Ứng dụng GIS giám sát đối tượng di động