QUẢN TRỊ MARKETING 
 Tốt nghiệp MBA của UBI (Bỉ) & ĐHQG TP.HCM 
 18 năm làm Quản lý Kinh doanh & Marketing 
 ĐT: 094 68 10 618 
 Email: 
[email protected] 
  
Giảng viên 
ThS. NGUYỄN TƢỜNG HUY 
 Thời gian học: 45 tiết 
 Điểm quá trình: 30% (chuyên cần, bài 
kiểm tra giữa kỳ, bài tuyết trình nhóm) 
 Điểm thi 70%, hình thức thi trắc nghiệm 
60 phút 
Thông tin môn học 
1) Trang bị cho sinh viên những kiến thức 
cơ bản của hoạt động quản trị 
marketing tại doanh nghiệp. 
2) Có khả năng đánh giá một kế hoạch 
marketing của doanh nghiệp. 
3) Có năng lực thu thập thông tin, kỹ 
năng tổng hợp, hệ thống hóa các vấn 
đề trong mối quan hệ tổng thể trong 
quá trình hoạt động marketing. 
Mục tiêu môn học 
 Chương 1 - Tổng quan về quản trị marketing 
 Chương 2 - Chiến lược marketing 
 Chương 3 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu mkt 
 Chương 4 - Môi trường marketing 
 Chương 5 - Thị trường và hành vi mua của KH. 
 Chương 6 - Chọn thị trường mục tiêu 
 Chương 7 - Quản trị chiến lược sản phẩm 
 Chương 8 - Quản trị chiến lược giá 
 Chương 9 - Quản trị chiến lược phân phối 
 Chương 10 - Quản trị chiến lược chiêu thị 
 Chương 11 - Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt 
động marketing trong doanh nghiệp 
QUẢN TRỊ MARKETING 
1) Bài giảng do giảng viên biên soạn 
2) Quản trị marketing, Lê Thế Giới, NXB GD, 2010 
3) Quản trị marketing, Trương Đình Chiến, NXB Đại 
Học KTQD, 2013 
4) Marketing căn bản, Philip Kotler, NXB Lao động 
Xã hội 2007 
5) Quản trị marketing, Philip Kotler, NXB Lao động – 
Xã hội, 2009 
6) Nguyên lý marketing, Philip Kotler, Gary 
Amstrong, NXB LĐXH, 2012 
Tài liệu học tập 
1) Không sử dụng điện thoại di động 
2) Không ăn trong lớp, không ngủ trong 
lớp, không nhai kẹo cao su. 
3) Không dùng laptop và máy tính bảng 
vào việc riêng. 
4) Không nói chuyện riêng, gây mất trật 
tự, không sử dụng máy nghe nhạc. 
Quy định trong giờ học 
 Chia nhóm 
 Chọn sản phẩm 
 Chuẩn bị đề tài 
Chuẩn bị 
 Chương 1: 
TỔNG QUAN VỀ QUẢN 
TRỊ MARKETING 
Hang động Lascaux ở miền tây nam nước Pháp 
thời kỳ hậu đồ đá (16.000 năm trước) 
11 
Con đường tơ lụa dài 7.000 km từ TQ sang châu 
Âu có từ Thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên 
12 
Tại sao Tập đoàn Hoa Sen 
bỏ ra 32 tỷ để đưa chàng 
trai không tay không 
chân Nick Vujicic đến Việt 
Nam? 
Sau 4 ngày Nick đến VN, 
tài sản của ông Lê Phước 
Vũ – Chủ tịch kiêm TGĐ 
Hoa Sen tăng lên 170 tỷ 
(trên TTCK) 
14 
Giày 4.000 $ 
Giày 
5.000 $ 
Giày 15.000 $ 
 1650 tại Nhật có doanh nghiệp ghi chép lại sở 
thích của khách hàng 
 1809 – 1884: Công ty International Harvester bắt 
đầu nghiên cứu một cách hệ thống 
 Năm 1872 Cty Montgomery làm marketing 
 1902: Đại học Michigan đưa ra cơ sở lý luận 
 1930s được giảng phổ biến, vào từ điển Anh 1944 
 1950s: ứng dụng rộng rãi trong doanh nghiệp 
15 
Lịch sử Marketing 
 Kinh tế Việt Nam suốt một thời gian dài từ năm 
1975 đến năm 1986 là nền kinh tế tập trung bao cấp, 
marketing là khái niệm chưa từng hiện diện. 
 Sau năm 1986, kinh tế các thành phần được phép 
hiện diện nhưng trong giai đoạn đầu chủ yếu là tập 
trung vào sản xuất để đáp ứng sự thiếu hụt phía 
cung nên dấu ấn marketing cũng hiện diện rất mờ 
nhạt. 
 Marketing ở Việt Nam trở nên quan trọng và thực 
sự được quan tâm mạnh mẽ có lẽ khoảng từ thời 
điểm Việt Nam gia nhập WTO (2006)”. 
16 
Vậy marketing đến VN khi nào? 
Nội dung chương 1 
1. KHÁI NIỆM CỐT LÕI VỀ MARKETING 
2. QUẢN TRỊ MARKETING 
3. CÁC QUAN NIỆM VỀ QUẢN TRỊ MARKETING 
4. MARKETING HỖN HỢP - (MARKETING MIX) 
5. THÁCH THỨC CỦA MARKETING TRONG 
THỜI ĐẠI MỚI 
I. KHÁI NIỆM CỐT LÕI VỀ MKT 
 Nhu cầu (Need), Mong muốn (wants), Yêu 
cầu (Demands) 
 Giá trị, Chi phí, Sự thỏa mãn 
 Thị trường, Sản phẩm, Trao đổi 
 Marketing là gì? 
 Nhu cầu tự nhiên, hay nhu cầu con người là nhu 
cầu được hình thành khi con người cảm thấy 
thiếu thốn một cái gì đó. 
 Ý tưởng cội nguồn cơ bản của marketing là ý 
tưởng về nhu cầu của con người. 
 Nhu cầu con người bao gồm nhu cầu sinh lý (ăn, 
mặc, ở…), nhu cầu xã hội, nhu cầu về tri thức, 
thể hiện bản thân. 
Nhu cầu (Needs) 
Nhu cầu theo Maslow 
Mong muốn là nhu cầu tự nhiên có dạng 
đặc thù, cụ thể. Mỗi cá nhân có cách riêng 
để thoả mãn mong muốn của mình tuỳ theo 
nhận thức, tính cách, văn hoá của họ. 
 Người Việt khi đói cần cơm, thịt kho, cá 
kho, canh, trà đá 
 Người Mỹ khi đói cần bánh mì, thịt bằm, 
khoai tây, Coca. 
Mong muốn (Wants) 
 Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu 
tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả 
năng tài chính của khách hàng. 
 Nhu cầu có khả năng thanh toán còn 
được gọi là cầu của thị trường (Demand). 
 VD: Mỗi năm, VN tiêu thụ 5,2 tỷ gói (ly) mì 
ăn liền… 
Yêu cầu (Demands) 
Nền tảng của marketing? 
Nhu cầu Mong muốn 
Cầu thị 
trường 
Needs Wants 
Demands 
 Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm là sự đánh giá 
của người tiêu dùng về khả năng tổng thể của 
sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu của họ. 
 Chi phí đối với một sản phẩm là toàn bộ những 
hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra để có 
được giá trị tiêu dùng của nó. 
 Sự thỏa mãn của người tiêu dùng là mức độ trạng 
thái cảm giác của họ khi so sánh giữa kết quả tiêu 
dùng sản phẩm với những điều họ mong đợi 
trước khi mua. 
Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn 
 Thị trường: Theo quan điểm Marketing, thị 
trường bao gồm con người hay tổ chức 
có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn 
sàng mua và có khả năng mua hàng hoá dịch 
vụ để thoả mãn các nhu cầu mong muốn đó. 
 Sản phẩm: Con người sử dụng hàng hoá, 
dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình. 
Marketing dùng khái niệm sản phẩm 
(product) để chỉ chung cho hàng hoá, dịch 
vụ. 
Thị trường, Sản phẩm 
 Trao đổi là việc trao cho người khác một thứ gì 
đó để nhận lại một SP mà mình mong muốn. 
 Trao đổi là 1 trong 4 phương thức để nhận 
được cái mình muốn (tự làm, chiếm đoạt, xin, 
trao đổi). 
 Phương thức trao đổi ưu việt nhất (không xâm 
hại ai khác, không cầu xin ai, không phải thứ gì 
cũng làm được, sản phẩm xã hội tăng lên…) 
Trao đổi 
 Ít nhất phải có hai bên. 
 Mỗi bên phải có một thứ gì đó có thể có giá trị 
đối với bên kia. 
 Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và chuyển 
giao hàng hóa của mình. 
 Mỗi bên đều có quyền chấp nhập hay khước từ 
đề nghị của bên kia. 
 Mỗi bên đều tin chắc rằng mình nên hay muốn 
giao dịch với bên kia. 
Để trao đổi được thực hiện, cần phải 
có 5 điều kiện sau đây 
 Hiểu được nhu cầu của khách hàng giúp 
chúng ta những gì? 
 Nhận ra các “khoảng trống” thị trường, 
 Cung cấp sản phẩm đúng lúc, đúng chỗ, 
 Thỏa mãn những mong đợi của KH, 
 Dẫn dắt khách hàng  “Tạo cầu” 
KHÁI NIỆM VỀ MARKETING 
KHÁI NIỆM VỀ MARKETING 
 Theo American Marketing Association 
(AMA): “Marketing là một tiến trình kế 
hoạch và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc 
tiến và phân phối những ý tưởng, hành hóa 
và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn 
những mục tiêu cá nhân và tổ chức”. 
KHÁI NIỆM VỀ MARKETING 
 “Marketing là sự quan tâm và tương tác giữa 
doanh nghiệp và thị trường”. (David Aaker, 
Strategic market Management) 
 “Marketing là chức năng tổ chức và quản lý toàn 
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát 
hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành 
nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản 
xuất và đưa hàng hóa đến người tiêu dùng cuối 
cùng nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp thu được 
lợi nhuận mục tiêu”. (Viện Marketing Anh Quốc) 
31 
“Marketing là một quá trình 
xã hội mà trong đó các cá 
nhân và nhóm đạt được sự 
thoả mãn nhu cầu và ước 
muốn của mình thông qua 
sáng tạo, trao đổi những sản 
phẩm/dịch vụ có giá trị với 
những người khác” 
Định nghĩa Marketing 
32 
“Mục đích của Marketing 
là làm cho việc bán hàng 
không còn cần thiết. Mục 
đích của Marketing là 
nhận thức và thấu hiểu 
khách hàng tốt đến mức 
sản phẩm hoặc dịch vụ 
hợp lý với họ và tự nó bán 
được” 
Định nghĩa Marketing 
Peter Ducker 
33 
Marketing là gì? 
Marketing là một dạng hoạt động của 
con người nhằm thỏa mãn các nhu cầu 
và mong muốn thông qua trao đổi. 
34 
Phân loại Marketing theo hệ thống 
 Macro-marketing: ứng dụng cho các hệ thống 
lớn (quốc gia, khu vực) 
 Micro-marketing: ứng dụng trong các hệ 
thống nhỏ, doanh nghiệp) 
35 
Phân loại Marketing theo lĩnh vực 
Marketing kinh doanh (business marketing) 
 Marketing công nghiệp 
 Marketing thương mại 
 Marketing nội địa 
 Marketing quốc tế 
 Marketing xuất khẩu 
 Marketing dịch vụ 
 … 
Marketing phi kinh doanh (non business marketing) 
 “Quản trị MKT là quá trình lập kế hoạch và 
thực hiện kế hoạch đó, định giá, khuyến 
mãi và phân phối sản phẩm và ý tưởng để 
tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, 
thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng 
và tổ chức” (AMA, 1985) 
II. QUẢN TRỊ MARKETING 
“Quản trị marketing là phân tích, lập kế 
hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi hành 
những biện pháp nhằm thiếp lập, củng cố và 
duy trì những cuộc trao đổi có lợi với những 
người mua đã được lựa chọn để đạt được 
những nhiệm vụ xác định của doanh nghiệp 
như thu lợi nhuận, tăng khối lượng hàng tiêu 
thụ, mở rộng thị trường”. (Philip Kotler) 
QUẢN TRỊ MARKETING 
1) Quan điểm sản xuất 
2) Quan điểm sản phẩm 
3) Quan điểm bán hàng 
4) Quan điểm marketing 
5) Quan điểm marketing xã hội 
III. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ QT MKT 
 Là quan điểm lâu đời nhất 
(Henry Ford áo dụng từ những 
năm 1900) 
 Người tiêu dùng sẽ ưa thích 
những SP được bán rộng rãi và 
giá hạ 
 Lãnh đạo DN tập trung vào việc 
nâng cao hiệu quả sản xuất và 
mở rộng phạm vi phân phối. 
3.1. Quan điểm sản xuất 
 Khẳng định rằng NTD sẽ ưa thích những 
SP có chất lượng cao nhất, công dụng 
nhiều hay có những tính năng mới 
 Lãnh đạo DN thường tập trung làm ra 
những SP thượng thặng và thường 
xuyên cải tiến chúng. 
3.2. Quan điểm sản phẩm 
 Khẳng định rằng nếu cứ để yên thì NTD 
sẽ không mua SP của DN với số lượng 
lớn vì vậy cần nỗ lực tiêu thụ và khuyến 
mãi. 
 Quan điểm này cũng được khá nhiều DN 
áp dụng và thị trường. 
3.3. Quan điểm bán hàng 
 Nguyên lý của quan điểm này hình thành vào 
giữa những năm 1950 và thách thức 3 nguyên 
lý trên. 
 Khẳng định rằng chìa khóa để đạt được những 
mục tiêu của tổ chức là xác định được những 
nhu cầu cùng mong muốn của các thị trường 
mục tiêu và đảm bảo mức độ thỏa mãn mong 
muốn bằng những phương thức hữu hiệu và 
hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh 
3.4. Quan điểm marketing 
Quan điểm bán hàng # marketing 
 Nhà sản xuất Hàng hóa 
Bán hàng và 
 xúc tiến 
Thu lợi nhuận qua việc gia 
tăng khối lượng hàng bán ra 
Quan niệm Selling 
Khởi 
điểm Tập trung Chiến lược Mục tiêu 
Thị trường 
Nhu cầu 
khách hàng 
Những nỗ lực tổng 
hợp của marketing 
 Thu lợi nhuận qua việc thỏa 
 mãn nhu cầu khách hàng 
Quan niệm Marketing 
 Trước thực tiễn: Môi trường đang bị hủy hoại, 
tài nguyên khan hiếm, dân số tăng, đói nghèo, 
thiên tai, dịch bệnh 
 Quan điểm mới: Nhiễm vụ của tổ chức là xác 
định nhu cầu, mong muốn, lợi ích của thị trường 
mục tiêu và đảm bảo những mức độ thỏa mãn 
mong muốn một cách hữu hiệu và hiệu quả hơn 
đối thủ cạnh tranh, đồng thời giữ nguyên hay 
củng cố mức sống sung túc của NTD và xã hội. 
3.5. Quan điểm marketing xã hội 
Marketing xã hội 
Lợi 
nhuận 
DN 
Lợi ích cộng 
đồng 
Thỏa 
mãn nhu 
cầu KH 
Marketing xã hội 
IV. MARKETING MIX 
Marketing mix là sự phối hợp các thành tố có thể 
kiểm soát được để tác động vào thị trường mục 
tiêu nhằm đạt được các mục tiêu đã hoạch định 
 Product: 
 Tạo ra sản phẩm đúng theo yêu cầu của thị 
trường. 
 Hấp dẫn, thu hút người mua, đáp ứng mong 
muốn của người tiêu dùng 
 Price: 
 Linh hoạt tính toán để vừa mang lại lợi nhuận 
cho mình, vừa với túi tiền của người mua 
 Bảo đảm tính cạnh tranh trên thị trường 
IV. MARKETING MIX 
 Place: 
 Toå chöùc heä thoáng tieâu thuï, 
 Baûo ñaûm baùn ñöôïc nhanh, nhieàu, tieát kieäm chi 
phí, thuaän tieän cho ngöôøi mua. 
 Promotion: 
 Toå chöùc quaûng caùo, thoâng tin, caùc hoaït ñoäng 
khuyeán maõi 
 Taïo uy tín cho saûn phaåm ñeå loâi keùo, thu huùt ñöôïc 
nhieàu ngöôøi mua. 
VI. MARKETING MIX 
50 
Yếu tố ảnh hƣởng đến M-M 
 Nguồn lực: tài chính, nhân sự, công nghệ và vị 
thế của doanh nghiệp trên thị trường 
 Tính chất của sản phẩm 
 Chu kỳ sống của sản phẩm 
 Đặc điểm của phân khúc thị trường của DN 
 Các yếu tố môi trường 
Marketing mix 4P và 4C 
Customer value /solution Product 
Price 
Place 
Promotion 
Customer cost 
Customer convenience 
Customer communication 
5th P; 6th P  People; Public opinion 51 
Robert Lauterborn, 1990 Jerry McCathy, 1960 
Product 
Price 
Distribution 
Promotion 
R. Clewett 
52 
4P 
 Hƣớng vào sản xuất 
 Tập trung vào công ty 
 Hƣớng vào khách hàng 
 Tập trung vào thị trƣờng 
Marketing tập trung vào giải pháp hƣớng về khách hàng 
4C 
Marketing mix 4P và 4C 
Chất lượng cảm nhận Contact quality 
Product 
Convenience 
Service 
Chất lượng sản phẩm 
Sự tiện lợi, tiện ích, sẵn có 
Dịch vụ trước & sau bán hàng 
Price 
Place 
Promotion 
Giá bán, phương thức thanh T 
Phân phối, khả năng cung cấp 
Khuyến thị, giới thiệu, QC 
Dick Berry – ĐH Wisconsin-Madison, 1990 
53 
Tổ hợp Marketing 4P+2C+S 
54 
Product 
Giá trị mà ngƣời tiêu dùng mong đợi Proposition 
Promotion 
Place 
Pack 
Price 
Xúc tiến thƣơng hiệu nơi khác hàng tiếp cận 
Nơi khách hàng mua sản phẩm 
Bao bì mà ngƣời tiêu dùng thấy và dùng 
Giá mà ngƣời tiêu dùng phải trả 
Sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp cho ngƣời TD 
The Unilerver 6P model 
6/26/2013 55 
6/26/2013 56 
57 
Marketing Mix Mở rộng 
4Ps McCarthy 
(1960) 
Product, Price, Promotion, Place 
5Ps Judd (1987) Product, Price, Place, Promotion, People 
6Ps Kotler (1986) Product, Price, Promotion, Place, Political 
Power, Public opinion formation 
7Ps Booms & 
Bitner (1982) 
Product, Price, Promotion, Place, 
Participants, Physical Evidence and Process 
15Ps Baumgartner 
(1991) 
Product/service, Price, Promotion, Place, 
People, Politics, Public Relations, Probe, 
Partition, Prioritize, Position, Profit, Plan, 
Performance, Positive Implementations 
Soure: Gummesson (1994) 
58 
Marketing Mix online 7c 
Soure: Gummesson (1994) 
Trong Marketing Mix dịch vụ có 7P, thì trong kinh 
doanh thương mại online cũng có 7C: 
Context: giao diện, 
Content: nội dung 
Community: cộng đồng 
Customization: đáp ứng yêu cầu 
Communication: tương tác hai chiều 
Connection: liên kết hữu ích. 
Commerce: hỗ trợ giao dịch thương mại, 
59 
Marketing Mix Mở rộng 
Soure: Christopher et al. (1991) and Ambler (2004) 
Pre 1800s 1920s 1950s 1970s 1980s 1990s 2000+ 
Tập trung 
sản phẩm 
Tập trung 
sản xuất 
Tập trung 
bán hàng 
Tập trung 
marketing mix 
Tập trung vị thế 
cạnh tranh 
Marketing mối 
quan hệ 
Sản phẩm 
chiếm ƣu thế 
Thị trƣờng 
chiếm ƣu thế 
Dịch vụ 
chiếm ƣu thế 
Sự 
phức 
tạp 
60 
Chiến lƣợc McKinsey 7-S 
1. Strategy (chiến lược) 
2. Structure (cơ cấu) 
3. Systems (hệ thống) 
4. Share values (giá trị chia sẻ) 
5. Style (phong cách) 
6. Skills (kỹ năng) 
7. Staff (nhân lực) 
61 
Chiến lƣợc Tom & Thiem 10 S 
1. Strategy (chiến lược) 
2. Structure (cơ cấu) 
3. Systems (hệ thống) 
4. Style (phong cách) 
5. Skills (kỹ năng) 
6. Staff (nhân lực) 
7. Shared value (giá trị chia sẻ) 
8. Superordinate goals (mục đích) 
9. Social Positioning (định vị) 
10. Sustanality (sự ổn định, bền vững) 
 Quá trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng 
 Kinh tế thế giới đang thay đổi 
 Sự phát triển của khoa học – công nghệ 
 Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội 
62 
V. THÁCH THỨC CỦA MARKETING 
TRONG THỜI ĐẠI MỚI 
KẾT NỐI CÔNG NGHỆ 
Computer 
Internet 
KẾT NỐI VỐI KHÁCH HÀNG 
 Duy trì mối quan hệ 
Kết nối trực tiếp 
Thương mại điện tử 
Kết nối với đối tác 
Marketing 
• kết nối với các bộ phận khác 
của công ty. 
• Kết nối với các nhà cung 
ứng và phân phối 
• Kết nối với đối tác chiến 
lược, nhà đầu tư 
Kết nối với thế 
giới xung quanh 
chúng ta 
• kết nối tòan cầu 
• Kết nối với trách 
nhiệm xã hội 
Your company 
Competitor Supplier / Partner 
Customer Customer 
Customer Customer 
Customer Customer 
Customer 
Your company 
Competitor Supplier / Partner 
Customer Customer 
Customer Customer 
Customer Customer 
Customer 
Customer Customer 
Customer Customer 
Customer Customer 
66 
Web 2.0 tạo ra cách mạng trong 4C’s 
Web 2.0 cho phép: 
• Collaboration (hợp tác) 
• Community creation (tạo ra cộng đồng) 
• Conversation (trò chuyện) 
• Creativity (sáng tạo) 
67 
 Marketing 1.0: Bán sản phẩm, cách mạng công 
nghiệp, nhu cầu tự nhiên, phát triển SP, một giao 
dịch đến nhiều KH. 
 Marketing 2.0: Thỏa mãn và duy trì KH, công 
nghệ thông tin, KH thông minh, tạo sự khác biệt, 
quan hệ một đối một. 
 Marketing 3.0: Biến thế giới thành nơi tốt đẹp 
hơn, kết nối toàn cầu, tạo ra giá trị, KH là đối tác. 
Quan hệ giữa các nhóm. 
Marketing 3.0 
 Marketing là hoạt động không thể thiếu 
trong hoạt động DN. 
 Quá trình marketing diễn ra theo từng 
giai đoạn 
 Môi trường kinh doanh luôn biến động, 
cần có những chiến lược Marketing phù 
hợp 
TÓM TẮC CHƢƠNG 
69 
CÂU HỎI CHƢƠNG 
1. Phân tích bản chất của Marketing? 
2. Đánh giá hoạt động marketing tại Việt nam? 
3. Hoạt động marketing của một số doanh nghiệp hàng 
đầu trên thị trường hiện nay? 
4. Xu hướng thị trường, những thách thức và cơ hội 
cho marketing trong thời gian tới? 
5. Lấy ví dụ để chứng minh sự tồn tại các quan điểm 
marketing trong nền kinh tế hiện đại ngày nay?