Đầu tư là việc nhà
đầu tư bỏ vốn bằng
các loại tài sản hữu
hình hoặc vô hình để
hình thành tài sản,
tiến hành các hoạt
động đầu tư theo luật
định (Luật đầu tư,
2005)
11 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1796 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 1 Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN VỀ
THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
Biên soạn: Ths. Nguyễn Tấn Phong
Ths. Nguyễn Tấn Phong2Project appraisal
Mục tiêu của thẩm ñịnh1
Các giai ñoạn của TĐDA2
Nội dung
Nội dung phân tích3
Khung phân tích dự án4
Ths. Nguyễn Tấn Phong3Project appraisal
Tài liệu tham khảo
[1] Glenn P.Jenkins và Arnold C.Harberger,
Sách hướng dẫn phân tích chi phí và lợi ích cho
các quyết ñịnh ñầu tư (bản dịch của chương
trình Fulbright Việt Nam – Chương 1,2)
[2] PGS TS Nguyễn Quang Thu (Chủ biên),
Thiết lập và thẩm ñịnh dự án ñầu tư (Chương
1), NXB Thống kê, 2009
[3] PGS TS Vũ Công Tuấn, Thẩm ñịnh dự án
ñầu tư (Chương 1), NXB Tp.HCM, 2002
Ths. Nguyễn Tấn Phong4Project appraisal
Một số khái niệm
• Đầu tư
• Dự án ñầu tư
Thiết lập dự án
Thẩm ñịnh dự án ñầu tư
(Project Appraisal)
Ths. Nguyễn Tấn Phong5Project appraisal
Đầu tư
Đầu tư là việc nhà
ñầu tư bỏ vốn bằng
các loại tài sản hữu
hình hoặc vô hình ñể
hình thành tài sản,
tiến hành các hoạt
ñộng ñầu tư theo luật
ñịnh (Luật ñầu tư,
2005)
Đầu tư là một hoạt
ñộng dựa trên phân
tích kỹ lưỡng, hứa
hẹn sự an toàn của
nguồn vốn và một lợi
nhuận thỏa ñáng
(Benjamin
Grarham)
Ths. Nguyễn Tấn Phong6Project appraisal
Đặc ñiểm
• Đầu tư có các ñặc ñiểm sau:
−Nhằm mục ñích sinh lợi
−Được thực hiện trong một khoảng thời
gian dài
−Liên quan ñến vốn. Vốn bao gồm:
Bằng tiền
Bằng tài sản (TSLĐ hay TSCĐ, tài sản
thực hay tài sản tài chính)
Ths. Nguyễn Tấn Phong7Project appraisal
Phân loại ñầu tư
• Đầu tư ñược phân loại theo nhiều tiêu chí
khác nhau, bao gồm:
−Theo quan hệ quản lý vốn ñầu tư
−Theo tính chất sử dụng vốn
−Theo cơ cấu ngành
−Theo tính chất ñầu tư
−Theo vốn ñầu tư
Ths. Nguyễn Tấn Phong8Project appraisal
MQH giữa các loại hình ñầu tư
ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TRỰC TiẾP ĐẦU TƯ GIÁN TiẾP
ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN
ĐẦU TƯ
DỊCH CHUYỂN
CƠ SỞ
HẠ TẦNG
CÔNG
NGHIỆP
NÔNG
NGHIỆP
DỊCH
VỤ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
ĐẦU TƯ
CHIỀU SÂU
ĐẦU TƯ
MỚI
ĐẦU TƯ
MỞ RỘNG
Ths. Nguyễn Tấn Phong9Project appraisal
Dự án ñầu tư
Mối quan hệ dự án
• Dự án ñộc lập
• Dự án loại trừ
• Dự án phụ thuộc
Quy mô và tính
chất của dự án
• Dự án quan trọng
quốc gia
• Dự án trong nước
khác (dự án nhóm
A,B và nhóm C)
Dự án ñầu tư là một tập hợp những ñề xuất bỏ vốn trung và
dài hạn ñể tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn cụ
thể, trong khoảng thời gian xác ñịnh (Luật ñầu tư, 2005)
Ths. Nguyễn Tấn Phong10Project appraisal
Chu trình dự án ñầu tư
Thực hiện
dự án
Chuẩn bị
dự án
Kết thúc
dự án
Nghiên cứu
cơ hội ñầu tư
Nghiên cứu
tiền khả thi
Nghiên cứu
khả thi
Chu trình dự án
là các thời kỳ
và các giải ñoạn
mà dự án
cần trải qua
Ths. Nguyễn Tấn Phong11Project appraisal
Thẩm ñịnh dự án ñầu tư
• Thẩm ñịnh dự án ñầu tư là
−Một quá trình:
Áp dụng kỹ thuật phân tích toàn diện nội
dung dự án ñã ñược thiết lập theo một
Trình tự hợp lý
Và theo những tiêu chuẩn kinh tế kỹ
thuật ñòi hỏi của ngành và của quốc gia
Để ñi kết luận chính xác về hiệu quả tài
chính, hiệu quả kinh tế xã hội môi trường
−Nhằm ñáp ứng yêu cầu mục tiêu của quốc gia
và chủ ñầu tư.
Ths. Nguyễn Tấn Phong12Project appraisal
Sự cần thiết
• Sự cần thiết phải thẩm ñịnh dự án ñầu tư:
−Để lựa chọn những dự án tốt
−Sự phù hợp giữa chi phí bỏ ra và lợi ích ñạt
ñược;
−Nhận dạng những rủi ro có thể xảy ra khi
dự án ñược triển khai thực hiện;
−Để chủ ñộng có những biện pháp kiểm
soát rủi ro nhằm hạn chế tổn thất ở mức
thấp nhất và ñảm bảo tính khả thi của dự
án.
Ths. Nguyễn Tấn Phong13Project appraisal
Mục tiêu
• Mục tiêu của việc thẩm ñịnh dự án ñầu tư là
việc
−Xác ñịnh giá trị thực của dự án trên cơ sở
so sánh với các tiêu chuẩn chấp nhận dự
án hoặc với các dự án khác
−Giá trị thực của dự án ñược thể hiện qua:
Tính pháp lý
Tính hợp lý
Tính thực tiễn
Tính hiệu quả
Ths. Nguyễn Tấn Phong14Project appraisal
Nghiên cứu cơ hội ñầu tư
• Đây là giai ñoạn rất quan trọng
−Bởi vì ảnh hưởng ñến sự thành bại
−Cơ sở:
Chiến lược phát triển
Nhu cầu thị trường
Hiện trạng sản xuất và cung ứng
Tiềm năng sẳn có
Những kết quả và hiệu quả sẽ ñạt nếu
thực hiện ñầu tư
Ths. Nguyễn Tấn Phong15Project appraisal
Nội dung phân tích trong dự án
• Phân tích thị trường
• Phân tích kỹ thuật và công nghệ
• Tổ chức nhân sự và tiền lương
• Phân tích tài chính
• Phân tích rủi ro
(Thẩm ñịnh dự án về mặt tài chính)
Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội cửa
dự án (Thẩm ñịnh dự án về mặt lợi ích
xã hội)
Ths. Nguyễn Tấn Phong16Project appraisal
• Bước ñi tiếp theo sau khi nghiên
cứu tiền khả thi quyết ñịnh là dự
án ñủ hấp dẫn ñể tiến hành
nghiên cứu chi tiết hơn
• Những ñiểm cần lưu ý:
− Cải thiện ñộ chính xác của các
biến chủ yếu;
− Tiến hành các ñiều tra, khảo
sát cấp cơ sở ñể tính toán lại
các phân tích, kỹ thuật, tài
chính;
− Phân tích chi tiết về rủi ro và
cơ chế xử lý rủi ro
Đưa ra quyết ñịnh sau khi
nghiên cứu khả thi: tiến hành,
hoãn hay hủy bỏ dự án
• Bước ñi quan trọng trong việc
ñánh giá tính vững mạnh tổng
quát của dự án. Mục tiêu là
xác ñịnh cơ sở cho nghiên cứu
khả thi
• Những ñiểm cần lưu ý:
− Duy trì tính nhất quán về
chất lượng thông tin;
− Sử dụng thông tin thứ cấp
sẳn có;
− Đối với lợi ích nên sử dụng
ước lượng thiên lệch
xuống, và ñối với chi phí
thì nên sử dụng ước lượng
bị thiên lệch lên.
TiỀN KHẢ THI KHẢ THI
Ths. Nguyễn Tấn Phong17Project appraisal
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Là quá trình thu thập, phân tích và xử lý các thông tin có
liên quan ñến thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm trả lời
câu hỏi dự án có thị trường hay không ñể ñánh giá khả
năng ñạt ñược lợi ích trong tương lai
Các thông tin liên quan Nội dung phân tích
• Nhu cầu về tiêu dùng;
• Quan hệ giữa cung – cầu;
• Các sản phẩm và ñối thủ cạnh tranh;
• Chất lượng sản phẩm;
• Giá cả có phù hợp hay không;
• Các nguy cơ làm thay ñổi thị hiếu;
• Xác ñịnh thị trường mục tiêu.
• Xác ñịnh quy mô thị trường
hiện tại và tương lai;
• Xác ñịnh vùng thị trường tiêu
thụ sản phẩm;
• Xác ñịnh thị phần của dự án;
• Phân tích khả năng cạnh
tranh.
Ths. Nguyễn Tấn Phong18Project appraisal
• Xác ñịnh rõ nhu cầu chi tiết về
nhân lực cần thiết cho việc thực
hiện cũng như vận hành dự án,
xác ñịnh và ñịnh lượng cụ thể
nguồn nhân lực
• Nội dung phân tích:
− Tổ chức nhân sự
Bộ phận trực tiếp
Bộ phận gián tiếp
− Tiền lương
• Xác ñịnh một cách chi tiết các
thông số ñầu vào của dự án
và xây dựng các ước tính về
chi phí
• Nội dung phân tích:
− Lựa chọn công suất;
− Nhu cầu nguyên vật liệu;
− Nhu cầu công nghệ, trang
thiết bị;
− Xác ñịnh ñịa ñiểm ñầu tư
và nhu cầu xây dựng
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT PHÂN TÍCH NHÂN LỰC
Ths. Nguyễn Tấn Phong19Project appraisal
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
• Phân tích thu – chi tài chính cùng với việc
ñánh giá các phương án tài trợ khác nhau
• Nội dung phân tích:
−Hoạch ñịnh dòng tiền
−Suất chiết khấu
−Phân tích lạm phát
−Quan ñiểm ñánh giá
−Các chỉ tiêu ñánh giá và lựa chọn dự án
−Phân tích rủi ro
Ths. Nguyễn Tấn Phong20Project appraisal
Khung phân tích hệ thống
• Là bảng tính excel ñược phân thành các nội
dung chính như sau:
−Bảng thông số
−Phân tích hiệu quả dự án
Phân tích tài chính
Phân tích kinh tế
Phân tích xã hội
−Phân tích rủi ro
Đây là một mô hình, giúp ñơn giản và
kiểm tra tính nhất quán khi phân tích.
Ths. Nguyễn Tấn Phong21Project appraisal
• Thẩm ñịnh dự án theo quan ñiểm
của những ñối tượng hưởng lợi từ
dự án và những ñối tượng chịu
chi phí cho dự án.
• Khi có thể ñược, cần lượng hóa
lợi ích thụ hưỡng và chi phí phải
chịu của các nhóm này
• Điều chỉnh các dữ liệu tài
chính theo ý nghĩa kinh tế,
thẩm ñịnh chi phí và lợi ích
của dự án trên quan ñiểm của
cả nền kinh tế
• Mục ñích:
− Đánh giá dự án trên quan
ñiểm toàn bộ nền kinh tế;
− Và xác ñịnh xem việc thực
hiện dự án có cải thiện
ñược phúc lợi kinh tế quốc
gia hay không.
PHÂN TÍCH HQ KINH TẾ PHÂN TÍCH HQ XÃ HỘI
Kết thúc chương 1