Chương 11: Vật lý nguyên tử
a. Năng lượng bị lượng tử hóa: Nhận xét: W < 0: năng lượng liên kết. Cơ bản Kích thíchNăng lượng ion hóa: = W- W1= 13,56
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 11: Vật lý nguyên tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SƯ
BỘ MÔN VẬT LÝ
NGUYỄN NHƯ XUÂN
VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2
Chương 11: VẬT LÝ NGUYÊN TỬ
(8LT + 2BT)
BÀI 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
Bài 11.2: NGUYÊN TỬ KIM LOẠI KIỀM
Bài 11.3: MÔ MEN ĐỘNG LƯỢNG VÀ MÔ MEN TỪ CỦA
ELECTRON CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH HẠT NHÂN
Bài 11.4: SPIN CỦA ELECTRON
Bài 11.5: HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
11.1.1. Chuyển động của electron trong nguyên tử H2:
Thế năng tương tác giữa hạt nhân và electron là:
trong đó 0 = 8,86.10
-12 C2/N.m2
1 2
0
q q
U k
r 4 r
2
e
(1)
Vậy phương trình Schrodinger có dạng:
2
e
2
0
2m e
Δψ W ψ 0
4πε r
(2)
r
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
Các số n, , m nhận các giá trị:
n 1, 2, 3, 4,...
0, 1, 2, 3,...,n-1
m 0, 1, 2,...,
(4)
Nghiệm của (2) có dạng:
(r,,) = Rnl (r) Ylm (,) (3)
Số nguyên n được gọi là số lượng tử chính.
Số nguyên là số lượng tử quỹ đạo (orbital)
Số nguyên m là số lượng tử từ.
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
Năng lượng của electron:
4
e
n 2 2 2 2
0
1 m e Rh
n 2(4 ) n
W (5)
trong đó
4
15 1e
2 3
0
m e
R 3,27.10 s
4π(4πε )
(6)
là hằng số Rydberg.
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
11.1.2. Các kết luận:
a. Năng lượng bị lượng tử hóa:
n 2
Rh
W
n
Nhận xét: W < 0: năng lượng liên kết.
Cơ bản
Kích thích
Năng lượng ion hóa: = W - W1 = 13,56
eV
Lớp K W1= -13,56eV Mức cơ bản
Lớp L W2
Lớp M W3
Lớp N W4
W = 0
Các mức
kích thích
W1 = - Rh = - 13,56eV ; W = 0
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
b. Hàm sóng của electron và số các trạng thái lượng tử:
Hàm sóng của electron phụ thuộc vào 3 số lượng tử n, và m:
nm(r,,) = Rn(r)Ym(,)
Có bao nhiêu trạng thái ứng với số lượng tử n?
n 1
2
l 0
(2 1) n
(7)
Trạng thái lượng tử khác nhau.
Có:
n = 1, năng lượng W1, có một trạng thái lượng tử, gọi là trạng
thái cơ bản.
n = 2, năng lượng W2, có 4 trạng thái lượng tử.
n bất kỳ, có n2 trạng thái lượng tử. Ta nói rằng mức năng lượng
Wn suy biến bậc n
2.
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
Trạng thái ứng với = 0 là trạng thái s
Trạng thái ứng với = 1 là trạng thái p
Trạng thái ứng với = 2 là trạng thái d
Trạng thái ứng với = 3 là trạng thái f
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
c. Xác suất tìm thấy electron phụ thuộc bán kính r:
0 r
(r)ω 1,3
(r)ω 0,1
(r)ω 1,4
(r)ωn,
a0
a0 = 0,53.10
– 10 m: bán kính Bohn
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
Khi electron chuyển từ mức cao xuống mức thấp sẽ phát ra
bức xạ điện từ với năng lượng = Wn - Wm
Lớp M
Lớp N
Lớp L
Lớp K
W4 = -Rh/16
W = 0
W3 = -Rh/9
W2 = -Rh/4
W1= -Rh
Mức KT
Mức CB
Bức xạ điện tử
hay photon
d. Cấu tạo vạch của quang phổ hydrogen
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
Ta có: = Wn – Wm
nW ; =h2
Rh
n
Mà :
2
1
R
m n2
1
nên : (8)
2
1
R
n2
1
1
Lyman
2
1
R
n2
1
2
Balmer
2
1
R
n2
1
3
Paschen
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
4
3
2
1
5
Dãy Lyman (Tử ngoại)
Dãy Balmer
(Nhìn thấy và Tử
ngoại)
Paschen
(Hồng ngoại)
Pfund
Brackett
Bài 11.1: NGUYÊN TỬ HYDROGEN
Bài 11.2. NGUYÊN TỬ KIM LOẠI KIỀM
11.2.1. Các nguyên tử kim loại kiềm:
.CsRb,K,Na,Li, 553719113
Cấu tạo của chúng tương tự như hydrogen. Do đó, tính chất
quang học của nguyên tử kim loại kiềm, về cơ bản giống tính
chất của nguyên tử hydrogen.
1H
1 3Li
6 11Na
23
Lõi
2
Rh
(9)
n
n
W
là số hiệu chỉnh phụ thuộc vào số lượng tử , có giá
trị khác nhau ứng với các trạng thái khác nhau.
11.2.2. Năng lượng của electron hóa trị:
Z Nguyeân toá s ( = 0) p ( = 1) d ( = 2) f ( = 3)
3 Li 0,412 0,041 0,002 0,000
11 Na 1,373 0,883 0,010 0,001
19 K 2,230 1,776 0,146 0,007
37 Rb 3,195 2,711 1,233 0,012
55 Cs 4,131 3,649 2,448 0,022
Bài 11.2. NGUYÊN TỬ KIM LOẠI KIỀM
Sự sắp xếp các mức năng lượng tuân theo qui tắc
Cletkopxki: Các mức năng lượng được sắp xếp từ thấp
đến cao sao cho tổng (n + ) tăng dần; với cùng một giá
trị (n + ) thì n nhỏ sẽ ở mức thấp hơn.
n Trạng thái Mức năng lượng Lớp
1 0 1s 1S K
2
0
1
2s
2p
2S
2P
L
3
0
1
2
3s
3p
3d
3S
3P
3D
M
Bài 11.2. NGUYÊN TỬ KIM LOẠI KIỀM
Do năng lượng của electron hóa trị phụ thuộc vào n và
nên người ta kí hiệu các mức năng lượng là nX với:
= 0 X = S mức năng lượng là nS (n = 1, 2, 3…
= 1 X = P mức năng lượng là nP (n = 1, 2, 3…)
= 2 X = D mức năng lượng là nD (n = 1, 2, 3…)
= 3 X = F mức năng lượng là nF (n =1, 2, 3 …
Bài 11.2. NGUYÊN TỬ KIM LOẠI KIỀM
3Li
2S
2P
3S
3P
3D
4S
4P
4D
4F
11Na
3S
3P
3D 4S
4P
4D
4F
1H
K
L
M
N
19K
Kim loại kiềm
4S
4P
4D
4F
3D
Bài 11.2. NGUYÊN TỬ KIM LOẠI KIỀM
11.2.3. Quang phổ của nguyên tử kim loại kiềm
- Việc chuyển mức năng lượng tuân theo các qui tức:
+ Chuyển từ mức năng lượng cao về mức năng lượng thấp hơn.
+ Tuân theo qui tức lựa chọn (lọc lựa):
= 1 (10)
Bài 11.2. NGUYÊN TỬ KIM LOẠI KIỀM
3P
3S
2P
2S
3D
4F
4D
4P
4S
Dãy chính: 2S - nP
Dãy cơ bản: 3S - nP
Dãy phụ II: 2P - nS
Dãy phụ I: 2P - nD
Sơ đồ quang phổ của lithium.
Kí hiệu 2S – nP là biểu hiện mức năng lượng sinh ra khi electron
hóa trị dịch chuyển nP 2S.
Bài 11.2. NGUYÊN TỬ KIM LOẠI KIỀM
11.3.1. Mô men động lượng (mô men orbital):
CHCD: L r p CHLT : xL r p
Tuy electron không có quỹ đạo xác định, nhưng mômen
động lượng của electron lại có giá trị xác định:
L ( 1) (11)
Trong đó là số lượng tử quỹ đạo (orbital).
Hình chiếu của mô men động lượng lên phương Oz:
Lz = m (12)
Trong đó m là số lượng tử từ .
Bài 11.3. MÔ MEN ĐỘNG LƯỢNG VÀ MÔ MEN TỪ CỦA
ELECTRON CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH HẠT NHÂN
z
+
-
0
L
L
L
z
+2
-
0
+
-2
L
L
L
L
L
2
L 6
2(2 1)
2,,0Lz
1
L ( 1) 2
z
L 0,
Bài 11.3. MÔ MEN ĐỘNG LƯỢNG VÀ MÔ MEN TỪ CỦA
ELECTRON CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH HẠT NHÂN
Gọi là manheton Bohr.
23 2
B
e
e
μ 10 A.m
2m
trong ño ù
e
e
L
2m
e
e
- ( +1) (13)
2m
Vì vector không có hướng xác định nên mô men từ
cũng không có hướng xác định. Hình chiếu của mô men từ lên
phương Oz bất kì bằng:
L
z B
e e
e e
L m
2m 2m
z
= m (14)
11.3.2. Mô men từ:
Electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên dòng điện. Dòng
điện này có mô men từ ngược chiều và tỉ lệ với mô men động
lượng:
L
Bài 11.3. MÔ MEN ĐỘNG LƯỢNG VÀ MÔ MEN TỪ CỦA
ELECTRON CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH HẠT NHÂN
S N
H = 0
11.3.3. Hiệu ứng Zeeman:
Hiệu ứng Zeeman là hiện tượng tách vạch quang phổ nguyên tử
hydrogen thành nhiều vạch sít nhau khi nguyên tử đặt trong từ
trường.
H 0
a. Khái niệm hiệu ứng Zeeman:
Bài 11.3. MÔ MEN ĐỘNG LƯỢNG VÀ MÔ MEN TỪ CỦA
ELECTRON CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH HẠT NHÂN
Vì electron có mô men từ nên khi nguyên tử hydrogen đặt
trong từ trường electron có thêm năng lượng phụ:
B
zW ( .B) BB=m B
Do đó, năng lượng của electron còn phụï thuộc vào số lượng tử
từ m: W’ = W + mBB, trong đó W là năng lượng của electron
khi không có từ trường.
Suy ra, tần số bức xạ điện từ ’:
b. Giải thích hiệu ứng Zeeman:
h
Bμ)m(m
h
WW
h
WW B1212
'
1
'
2,
v
, B
0
mμ B
v v
h
Bài 11.3. MÔ MEN ĐỘNG LƯỢNG VÀ MÔ MEN TỪ CỦA
ELECTRON CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH HẠT NHÂN
Do quy tắc lựa chọn đối với m: m = 0, 1, nên
B
B
μ
ν B
h
ν' ν
μ
ν B
h
H = 0 H 0
nghĩa là một vạch quang phổ khi không có từ trường sẽ được
tách thành 3 vạch khi có từ trường, trong đó vạch giữa trùng
với vạch của quang phổ khi chưa có từ trường.
Bài 11.3. MÔ MEN ĐỘNG LƯỢNG VÀ MÔ MEN TỪ CỦA
ELECTRON CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH HẠT NHÂN
- Đặc trưng cho chuyển động riêng của electron là
momen Spin . (coi như momen động lượng riêng) S
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
11.4.1. Khái niệm về Spin:
- Cơ học lượng tử đã tìm được biểu thức xác định giá trị của
mô men spin:
S s(s 1) (20)
Với s = , gọi là số lượng tử spin, hay gọi tắt là spin. Đây
là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có trong cơ học
cổ điển.
2
1
Hình chiếu của mô men spin lên trục Oz tùy ý bằng: S
smzS (21)
spin. chieáu töû hình löôïng soálaø goïi
2
1
m vôùi
s
se
e
S
m
(22)
và hình chiếu của mômen từ riêng trên trục Oz:
SZ s B
e e e
e e 1 e
μ m μ
m m 2 2m
11.4.2. Mômen từ riêng của electron:
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
11.4.3. Trạng thái và năng lượng của electron
trong nguyên tử khi có spin:
Do có mô men spin và mô men động lượng nên electron
có mô men toàn phần :
S
L
J
J L S (23)
J j j 1 (24)
Trong đó j là số lượng tử mô men toàn phần, xác định bởi:
1
j (25)
2
Với giá tri J bằng:
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
- Do đó, ngoài ba số lượng tử n, , m còn phải đưa vào số
lượng tử ms để đặc trưng cho sự định hướng của spin. Vậy
trạng thái của một electron trong nguyên tử được xác
định bởi 4 số lượng tử n, , m, ms.
- Với mỗi mức năng lượng, ngoài sự phụ thuộc vào các số
lượng tử n và , thì W còn phụ thuộc vào số định hướng của
spin. Nói khác đi, năng lượng toàn phần của electron phải
phụ thuộc vào 3 số lượng tử là n, và j.
Một mức năng lượng bây giờ được tách làm 2 mức ứng với j = l + ½
và j = l – ½ (trừ trường hợp l = 0, chỉ có 1 mức)
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
2S
2P
3S
3P
3D
4S
4P
3Li chưa kể đến spin
22S1/2
3Li có kể đến spin
22P1/2
22P3/2
32S1/2
32P1/2
32P3/2
42S1/2
32D3/2
32D5/2
42P1/2
42P3/2
Khoảng cách (năng lượng) giữa 2 mức tách ra là rất nhỏ. Cấu
trúc đó gọi là cấu trúc tế vi (tinh tế) của các mức năng
lượng
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
Kí hiệu mức năng lượng của electron hóa trị là n2Xj
X = S, P, D, F, … tương ứng với = 0, 1, 2, 3, …
2
1
j
Chỉ số 2 bên trái X chỉ cấu tạo bội kép của mức năng lượng.
Kí hiệu trạng thái electron hóa trị là nxj, trong đó n là số lượng
tử chính ; x = s, p, d, f, …; j = .
2
1
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
Các trạng thái với mức năng lượng có thể có của electron hóa trị
trong nguyên tử hydrogen và các nguyên tử kim loại kiềm.
n j Trạng thái của
electron hóa trị
Mức năng
lượng
1 0 1/2 1s 1/2 1
2S1/2
2 0 1/2 2s 1/2 2
2S1/2
1 1/2
3/2
2p1/2
2p3/2
22P1/2
22P3/2
0 1/2 3s 1/2 3
2S1/2
3 1 1/2
3/2
3p1/2
3p3/2
32P1/2
32P3/2
2 3/2
5/2
3d3/2
3d5/2
32D3/2
32D5/2
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
11.4.4. Cấu tạo bội của vạch quang phổ:
- Sử dụng cấu trúc tinh tế của mức năng lượng có thể giải thích
được cấu tạo bội 2, 3 của vạch quang phổ.
- Do mức năng lượng, ngoài sự phụ thuộc vào n và , còn phụ
thuộc vào j nên khi electron chuyển từ mức cao xuống mức
thấp, ngoài quy tắc lựa chọn đối với , electron còn phải tuân
theo quy tắc lựa chọn đối với j:
j = 0, 1 (26)
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
Hình 1. Sơ đồ vạch kép
khi tính tới spin electron.
a. Vạch quang phổ khi
chưa tính đến spin.
b. Vạch kép khi tính tới
spin.
32P3/2
32P1/2
22S1/2
a b
3P
2S
Ví dụ 1: Vạch đơn: h = 2S – 3P, khi tính đến spin
sẽ cho vạch kép (bội hai).
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
Hình 2. Sơ đồ vạch bội ba
khi tính tới spin electron.
a. Vạch quang phổ khi
chưa tính đến spin.
b. Vạch bội ba khi tính tới
spin.
32D5/2
32D3/2
22P3/2
a b
22P1/2
3D
2P
Ví dụ 2: Vạch đơn: = 2P – 3D, khi tính đến spin sẽ
cho vạch bội ba.
Bài 11.4. SPIN CỦA ELECTRON
Bài 11.5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
Nếu giải thích quy luật phân bố của các electron trong bảng
tuần hoàn Mendeleev ta sử dụng nguyên lý loại trừ Pauli: Ở
mỗi trạng thái lượng tử xác định bởi 4 số lượng tử n, ,
m và ms chỉ có thể có tối đa một electron.
Ta biết, nếu chưa kể đến spin electron, với mỗi trị số của n ta
có n2 trạng thái lượng tử. Khi kể đến 2 định hướng spin là
và thì với mỗi trị số của n ta có 2n2 trạng thái
lượng tử, nghĩa là có 2n2 electron.
2
1
sm
2
1
sm
* Với n = 2 ta có lớp L sắp xếp tối đa 8 electron
* Với n = 3 ta có lớp M sắp xếp tối đa 18 electron
* Với n = 4 ta có lớp N sắp xếp tối đa 32 electron
Mặt khác do các electron bao giờ cũng có khuynh hướng chiếm
mức năng lượng thấp nhất nên các electron phân bố trong
nguyên tử như sau:
- Nguyên tử H có 1 electron ở lớp K
- Nguyên tử He có 2 electron ở lớp K (đủ số electron)
- Nguyên tử Li có 2 electron ở lớp K và 1 electron ở lớp L
* Với n = 1 ta có lớp K sắp xếp tối đa 2 electron
Bài 11.5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
Mỗi lớp lại chia thành các lớp con ứng với các giá trị khác
nhau của . Mỗi lớp con có 2(2 + 1) electron.
* Lớp K (n = 1) có tối đa 2 electron
Lớp này chỉ có một lớp S với = 0, chứa 2(2 + 1) = 2 electron.
* Lớp L (n = 2) có tối đa 8 electron, gồm 2 lớp con:
- Lớp con S ( = 0) chứa 2(2 + 1) = 2 electron
- Lớp con P ( = 1) chứa 2(2 + 1) = 6 electron
Bài 11.5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
- Lớp con S ( = 0) chứa 2(2 + 1) = 2 electron
- Lớp con P ( = 1) chứa 2(2 + 1) = 6 electron
- Lớp con D ( = 2) chứa 2(2 + 1) = 10 electron
* Lớp N (n = 4) có tối đa 32 electron, gồm 4 lớp con:
- Lớp con S ( = 0) chứa 2(2 + 1) = 2 electron
- Lớp con P ( = 1) chứa 2(2 + 1) = 6 electron
- Lớp con D ( = 2) chứa 2(2 + 1) = 10 electron
- Lớp con F ( = 3) chứa 2(2 + 1) = 14 electron
* Lớp M (n = 3) có tối đa 18 electron, gồm 3 lớp con:
Bài 11.5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
Hình 5. Sơ đồ cấu trúc các lớp K, L, M của
nguyên tử khi kể đến spin.
1S 2S 2P 3S 3P 3D
(2) (2) (6) (2) (6)
(10)
Bài 11.5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
Quy lật phân bố các electron quỹ đạo như trên cho phép sắp
xếp các nguyên tử theo thứ tự tăng dần số electron quỹ đạo.
Cấu trúc này được phản ánh trong bảng hệ thống tuần hoàn
Mendeleev, được xây dựng từ năm 1869, trước khi hình thành
môn cơ học lượng tử.
Bảng 4, sắp xếp các electron trong các nguyên tử của các
nguyên tố trong 3 hàng đầu bảng tuần hoàn Mendeleev.
Bài 11.5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
Nguyên
tố
Lớp K L M
Lớp con 1S 2S 2P 3S 3P 3D
Hàng
1
1H
2He
1
2
Hàng
2
3Li
4Be
5B
6C
7N
8O
9F
10Ne
2
2
2
2
2
2
2
2
1
2
2
2
2
2
2
2
1
2
3
4
5
6
Bài 11.5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
Nguyên
tố
Lớp K L M
Lớp con 1S 2S 2P 3S 3P 3D
Hàng
3
11Na
12Mg
13Al
14Si
15P
16S
17Cl
18Ar
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
6
6
6
6
6
6
6
6
1
2
2
2
2
2
2
2
1
2
3
4
5
6
Bài 11.5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
Từ bảng 4 có thể viết công thức cấu trúc lớp của nguyên tử.
Ví dụ đối với Al công thức là 1s22s22p63s23p1, có nghĩa là đối
với nguyên tử này ở trạng thái 1s có 2 electron, trạng thái 2s
có 2 electron, trạng thái 2p có 6 electron, trạng thái 3s có 2
electron và trạng thái 3p có 1 electron.
Cũng từ bảng 4 thấy rằng các khí trơ là các khí có các lớp bị
electron chiếm đầy, đây là các nguyên tử bền về mặt hóa
học. Tổng số electron chiếm đầy, theo bảng 4, đối với các khí
trơ là 2 (He), 10 (Ne), 18 (Ar). Đối với các khí trơ khác ta có
số electron chiếm đầy là 36 (Kr), 54 (Xe), 86 (Rn).
Bài 11.5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN MENDELEEV
BÀI TẬP VÍ DỤ
Bài 1.
Tìm số bổ chính Rydberg đối với số hạng 3P của nguyên tử
Na biết rằng thế kích thích đối với trạng thái thứ nhất bằng
2,10 eV và năng lượng liên kết của electron hóa trị ở trạng
thái 3s bằng 5,14 eV.
Bài giải
Mức năng lượng ở trạng thái n là: 2)Δ(n
Rh
nl
W
3S
3P
h = 2,10 eV
W3s = - 5,14 eV
W3p
eV5,14
)Δ(3
Rh
2
s
3s
W
Trạng thái kích thích thứ nhất là 3p ứng với mức năng lượng
3P, có dạng :
2
p
3p
)3(
Rh
W
Theo đề bài thì: h = W3p – W3s = 2,10 eV
Do đó: 2
p
Rh
5,14eV 2,10eV
(3 )
Đối với nguyên tử Na, electron hóa trị thuộc lớp M, tức là n =
3. Trạng thái cơ bản là 3s ứng với mức năng lượng 3S. Theo
đề bài, mức năng lượng cơ bản này bằng:
3p
3,04eV
Rh
Thay số R = 3,27.1015s-1 ; h = 6,625.10-34J.s ta được:
J 13,525eV -19Rh 21,66375.10
p 3 2,109 3 0,891
13,525eV
3,04eV
Vậy số bổ chính Rydberg đối với số hạng 3P của nguyên tử
Na là: p = - 0,891
Bài 2:
Trong nguyên tử hydrogen, electron chuyển từ trạng thái 3p
về trạng thái cơ bản. Xác định độ biến thiên mô men từ quỹ
đạo của electron trong quá trình đó.
Bài giải:
Mô men từ quỹ đạo của electron :
B
e
e
L
2m
e
e
- ( +1) ( +1)
2m
Với B = 10
- 23 A.m2 là manheton Bohr.
1S
3P
h = 1S – 3P
0 1 B
23 21,414.10 Am
2
Bài 3:
Trong nguyên tử, xác định số trạng thái electron thuộc lớp n =
3 có cùng số lượng tử:
a) ms; b) m = 1; c) m = - 1 và ms = ½
Giải
Đáp số:
a) 9
b) 4
c) 2
ÔN TẬP
+ Phần lý thuyết gồm các nội dung:
Quang phổ kim loại kiềm, Giải thích sự hình thành các vạch
bội trong quang phổ kim loại kiềm, cấu trúc tế vi. Khái niệm
hiệu ứng Diman. Nguyên lí Pauli.
+ Phần bài tập:
6.2, 6.3, 6.7 – 6.10, 6,12, 6.13, 6.14, 6.19, 6.20.