Chương 12: Định Giá và Tỷ suất lợi nhuận
?Các khái niệm về giá trị ?Định giá trái phiếu ?Định giá cổ phiếu ưu đãi ?Định giá cổ phần thường ?Tỷ suất lợi nhuận hoặc lợi suất
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 12: Định Giá và Tỷ suất lợi nhuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12-1
Chương:12
Định Giá và
Tỷ suất lợi nhuận
ị i ùù øø
ûû áá t l ïï i ää 
TS. Nguyễn Văn Thuận 
12-2
Định giá
các 
chứng khoán dài hạn
ùù
ùù
 ùù ùù
øø
ïï
 Các khái niệm về giá trị
 Định giá trái phiếu
 Định giá cổ phiếu ưu đãi
 Định giá cổ phần thường
 Tỷ suất lợi nhuận hoặc lợi suất
12-3
Cáù
c kháù
i niệä
m vềà
giáù
trị
Giá trị khánh tận và giá trị hoạt động
Thư giá và Thị giá
Thị giá và Nội giá
12-4
Giá
trị khánh tận và
hoạt độngùù
ùù
ää
øø
ïï
ää
Giá trị hoạt động là tổng số tiền có thể thu 
được nếu bán toàn bộ tài sản công ty đang 
hoạt động kinh doanh.
Mối quan hệ giữa GT khánh tận và GT hoạt 
động là giá trị tổ chức .
ù ï ä
ù ä ï
ä ù å ù
Giá trị khánh tận là tổng số tiền có thể thu 
được nếu bán một tài sản hoặc một nhóm tài 
sản của công ty một cách riêng lẻ khỏi tổ
chức đang hoạt động.
ù ù ä
12-5
Thư
giá
và
thị giá
ùù
øø
ùù
Thư giá là giá trị kế toán hay giá sổ sách
(1) Tài sản
: Là
nguyên giá
tài sản trừ
 cho giá
trị khấu hao tích lũy.
 (2) Công Ty: Là
tổng tài sản trừ
đi cho 
tổng nợ
và
cổ
phần ưu đãi (nếu có) 
ù
ø
û
â
Thị giá là giá cao nhất giữa gía trị hoạt 
động và giá trị khánh tận của công ty.
ù
12-6
Thị giá
và
Nội giáùù
øø
ää
ùù
Nội giá là giá trị thực của một tài sản. 
Nội giá của một chứng khoán phụ thuộc 
vào những yếu tố ngự trị trên nó như : 
khả năng sinh lời, chất lượng hoạt động 
của BGĐ, tốc độ tăng trưởng; . . .
ä ù
Thị giá là giá đang được mua bán trên thị 
trường. Thị giá phụ thuộc vào quan hệ
cung và cầu của tài sản đó trên thị trường.
ù
12-7
Định giá
trái phiếúù
ùù
áá
 Những điều khoản quan trọng
 Các loại trái phiếu
 Định giá trái phiếu
 Ghép lãi nữa năm
12-8
Những điều khoản quan trọng 
của trái phiếu
õõ àà
ûû
ïï
 ûû
ùù
áá
 Mệnh giá (FV) là giá ghi trên bề mặt của 
TP ; còn được gọi là giá trị danh nghĩa.
 Trái phiếu của Mỹ, FV0 = $1,000
 Trái phiếu của VN, FV0 = 100.000 VNĐ
ä ù
 Trái phiếu là một chứng khoán nợ do 
các công ty và chính phủ phát hành ; Nó
được xem là một khoản nợ dài hạn.
ù á
12-9
Những điều khoản quan 
trọng của trái phiếu
õõ àà
ûû
 ïï
ûû
ùù
áá
 Suất chiết khấu phụ thuộc vào mức độ
rủi ro của từng loại trái phiếu, và bằng 
với lãi suất không rủi ro cộng với phần 
thưởng rủi ro của mỗi loại trái phiếu.
á á á
 Lãi suất gốc của trái phiếu là lãi suất 
được ghi trên trái phiếu. Tiền lãi hàng 
năm tính theo lãi suất gốc và mệnh giá. 
õ á á
12-10
Các loại trái phiếúù
ïï
ùù
áá
Trái phiếu phổ
thông
là
loại trái phiếu cơ 
bản: có
lãi suất gốc, lãi trả
vào cuối mỗi 
năm, và
có
thời hạn nhất định.
ù
á
å â
(1 + kd )1 (1 + kd )2 (1 + kd )n
P0 = + + ... +
I I + FVI
= Σn
t=1 (1 + kd )
t
I
(1 + kd )n
+ FV
=
I 
1-
(1+kd )-n
kd FV(1+kd
)-n+ 
12-11
Trái phiếu AC có
mệnh giá
là
$1,000
với lãi 
suất gốc là
8% năm, thời hạn là
30 năm. Suất 
chiết khấu yêu cầu là
10%. Vậy giá
trái phiếu 
AC là
bao nhiêu ?
Trái phiếu phổ
thôngùù
áá
åå
ââ
P0 = 80 (9.427) + 1,000 (.057)
= 754.16 + 57.00
= 811.16.
P0 =
801- 
(1+10%)-30
10%
1,000(1+10%)-30+
12-12
Các loại trái phiếúù
ïï
ùù
áá
Trái phiếu vô hạn
là
loại trái phiếu không 
hoàn trả
vốn gốc, trái chủ
chỉ
nhận được 
tiền lãi hàng năm và
nhận vô hạn. 
ù
á
â ï
(1 + kd )1 (1 + kd )2 (1 + kd )∞
P0 = + + ... +
I II
= Σ∞
t=1 (1 + kd )
t
I
P0 = I / kd
12-13
Ví
dụ
: Trái phiếu vô hạn
ïï
ùù
áá
ââ ïï
Trái phiếu A là
một trái phiếu vô hạn, có
 mệnh giá
là
$1,000
và
lãi suất gốc là
8%.
 Lãi suất trên thị trường kỳ
vọng là
10%. Vậy 
giá
trị của trái phiếu này la bao nhiêu ?
I = 1,000 ( 8%) = 80
kd = 10%
P0 = I / kd 
= 80 / 10% = 800
12-14
Các loại trái phiếúù
ïï
ùù
áá
Trái phiếu có
lãi suất bằng Zéro
là
loại trái 
phiếu không trả
lãi định kỳ, nhưng được 
bán dưới mệnh giá
khi phát hành lần đầu. 
Cung cấp cho các nhà
đầu tư
một hình thức 
giá
cả
khích lệ.
ù
á
ù õ á
è
ù
(1 + kd )n
P0 =
FV
12-15
Trái phiếu có
lãi suất Zéróù
áá
ùù
õõ áá
ùù
Trái phiếu Z có
mệnh giá
$1,000 ; thời 
hạn 30 năm. Lãi suất chiết khấu yêu 
cầu là
10%. Vậy giá
trái phiếu Z là
 bao nhiêu?
P0 = 1,000(1+10%)-30 = 57
12-16
Phương thức trả
lãi định kỳùù ûû
õõ øø
(1) Chia kd
cho 2
(2) Nhân n
với 2
(3) Chia I
cho 2
Thường tiền lãi trái phiếu được trả
vào 
cuối mỗi năm, nhưng vẫn tồn tại những 
trái phiếu trả
lãi mỗi năm 2 lần.
 Cần phải điều chỉnh:
12-17
(1 + kd /2 ) 2*n(1 + kd /2 )1
Phương thức trả
lãi định kỳùù ûû
õõ øø
Trái phiếu phổ
thông
được điều chỉnh theo 
cách trả
lãi 2 lần một năm.
ù
á
å â
P0 = + + ... +
I / 2 I / 2 + FV
P0 = Σ
2*n
t=1 (1 + kd /2 )
t
I / 2
(1 + kd /2 ) 2*n
+ FV
I / 2
(1 + kd /2 )2
12-18
P0
= 40
(15.373) + 1,000 (.231)
= 614.92 + 231.00
= 845.92
Phương thức trả
lãi định kỳùù ûû
õõ øø
Trái phiếu C có
mệnh giá
là
$1,000 và
lãi suất 
gốc là
8% năm, tiền lãi trả
nửa năm 1 lần, thời 
hạn là
15 năm. Lãi suất thị trường yêu cầu là
 10% năm. Vậy giá
trái phiếu là
bao nhiêu?
P0 =
40
1-
(1+5%)-30
5% + 1,000(1+5%)
-30
12-19
Cổ
phiếu ưu đãi
là
một chứng khoán trung 
tính
nhưng cổ
tức được chia lại cố
định
và
 thời hạn là
vô hạn. Nhưng cổ
phiếu ưu đãi 
thường không tham gia bầu HĐQT.
å á
õ
Định giá
cổ
phiếu ưu đãiùù
åå
áá
õõ
Cổ
phiếu ưu đãi được ưu tiên
trả
cổ
tức và
có
 tố
quyền
về
tài sản trước cổ
phần thường.
12-20
Định giá
cổ
phiếu ưu đãiùù
åå
áá
õõ
Công thức rút gọn:
(1 + kP )1 (1 + kP )2 (1 + kP )∞P0 = + + ... +
DP DPDP
= Σ∞
t=1 (1 + kP )t
DP
P0 = DP / kP
12-21
Định giá
cổ
phiếu ưu đãiùù
åå
áá
õõ
DP
= 100 ( 8% ) = 8
kP = 10%.
P0
= DP
/ kP = 8.00 / 10% = $80
Cổ
phiếu ưu đãi PS có
lãi suất 8%,
mệnh giá
 $100 được phát hàng ra bên ngoài. Thị trường 
yêu cầu lãi suất chiết khấu là
10%. Vậy giá
 cổ
phiếu ưu đãi hiện tại là
bao nhiêu?
å á
õ
12-22
Định giá
cổ
phần thường ùù
åå
àà
øø
 Cổ tức thường được kỳ vọng gia tăng 
theo kết quả kinh doanh của công ty
 Cổ tức thường tùy thuộc vào chính 
sách cổ tức của công ty.
 Cổ phần thường là vô hạn
Cổ
phần thường là
một chứng khoán vốn, 
luôn luôn tồn tại đối với công ty cổ
phần
å à
ø
12-23
Định giá
cổ
phần thườngùù
åå
àà
øø
(1) Cổ
tức kỳ
vọng tương lai
(2) Chênh lệch giá
bán cổ
phần 
thường trong tương lai
Cổ
đông sẽ nhận được các khoản tiền 
nào khi sở
hữu Cổå
phầà
n thườø
ng ?
12-24
Mô hình chiết khấu cổ
tứcââ áá
áá
åå
ùù
Mô hình chiết khấu cổ
tức
là
chiết khấu những 
khoản cổ
tức kỳ
vọng về
hiện tại, hay tính giá
 trị hiện tại của các khoản cổ
tức kỳ
vọng. 
(1 + ke )1 (1 + ke )2 (1 + ke )∞
P0 = + + ... +
D1 D∞D2
= Σ∞
t=1 (1 + ke )
t
Dt Dt
:
Cổ
tức tại thời điểm t
ke
: Tỷ
suất lợi nhuận yêu 
cầu của nhà
đầu tư. 
12-25
Mô hình chiết khấu cổ
tức 
có
điều chỉnh
ââ áá
áá
åå
ùù
ùù
àà
Mô hình chiết khấu cổ
tức
được điều chỉnh 
theo việc bán lại cổ
phiếu ở
tương lai.
(1 + ke )1 (1 + ke )2 (1 + ke )n
P0 = + + ... +
D1 Dn + PnD2
n:
Số
năm nhà
đầu tư
nắm giữ cổ
phiếu. 
Pn
:
Giá
cổ
phiếu kỳ
vọng ở
năm thứ
n.
12-26
Mô hình chiết khấu dòng cổ
tứcââ áá
áá
øø
åå
ùù
Mô hình chiết khấu cổ
tức yêu cầu phải dự
toán 
đưỡc tất cả
cổ
tức được trả
ở
trong tương lai. Do 
đó
suất tăng trưởng cổ
tức hàng năm là
một yếu 
tố
quan trọng của mô hình.
 Ba mô hình định giá
cổ
phần thường :
Suất tăng trưởng cổ
tức đều
Suất tăng trưởng cổ
tức bằng zéro
Suất tăng trưởng cổ
tức qua hai giai đoạn
12-27
Mô hình tăng trưởng đềuââ êê ûû
àà
Mô hình tăng trưởng đều giả
sử
là
cổ
tức tăng 
trưởng vĩnh viễn trong tương lai là
g.
â ê û
à
(1 + ke )1 (1 + ke )2 (1 + ke )∞
P0 = + + ... +
D0 (1+g) D0 (1+g)∞
P0 = (ke - g)
D1
D1
: Cổ
tức trả
tại thời điểm 1.
g : Suất tăng trưởng đều(g1
=…=gn
)
ke
: Tỷ
suất lợi nhuận lời yêu cầu.
D0 (1+g)2
12-28
Mô hình tăng trưởng đềuââ êê ûû
àà
Cổ
phiếu BG kỳ
vọng suất tăng trưởng 8%. 
Cổ
tức $3.24 cho mỗi cổ
phần và
được trả
 hàng năm.Thị trường yêu cầu Lãi suất chiết 
khấu là
15%. Vậy giá
của Cổ
phần thường ?
D1
= $3.24
( 1 + .08
) = $3.50
PBG
= D1
/ ( ke
-
g
) = $3.50
/ ( .15
-
.08
) 
=
$50
å à
ø
12-29
Mô hình tăng trưởng Zero ââ êê ûû
Mô hình tăng trưởng Zero giả
sử
là
cổ
tức sẽ tăng 
trưởng vĩnh viễn với suất tăng trưởng g = 0.
â ê û
(1 + ke )1 (1 + ke )2 (1 + ke )∞
PZG = + + ... +
D1 D∞
= ke
D1 D1
:
Cổ
tức trả
vào cuối kỳ
thứ
1
ke
: Tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu
D2
12-30
Mô hình tăng trưởng Zerôâ êê ûû
Cổ
phiếu AG được kỳ
vọng suất tăng trưởng
 mỗi năm là
0%.
Mỗi cổ
phần hàng năm sẽ 
nhận được cổ
tức
là
$3.24 . Thị trường yêu 
cầu tỷ
suất lợi nhuận của cổ
phần thường là
 15%. Vậy giá
của mỗi Cổ
phần thường ?
å à
ø
D1 = $3.24 ( 1 + 0 ) = $3.24
PAG = D1 / ( ke - 0 ) = $3.24 / ( .15 - 0 ) 
= $21.60 
12-31
D0 (1+g1 )t Dn (1+g2 )t
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạnââ ì êt ê t ûû
i i i ïï
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạn, giả
sử
 rằng cổ
tức thường sẽ tăng trưởng giai đoạn 
đầu là
không đều
và
giai đoạn thứ
hai là
 đều
â ê û
ï
(1 + ke )t (1 + ke )
tP0 = Σt=1
n Σ
t=n+1
∞
+
12-32
D0 (1+g1 )t Dn+1
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạnââ ì êt ê t ûû
i i i ïï
Lưu ý, giai đoạn thứ
2 của Mô hình tăng 
trưởng hai giai đoạn giả
sử
rằng cổ
tức sẽ 
tăng trưởng đều
với g2
. Có
thể
viết lại công 
thức sau:
â ê
û
ï
(1 + ke )t (ke - g2 )
P0 =Σt=1
n
+
1
(1 + ke )n
12-33
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạnââ êê ûû
ïï
Cổ
phiếu GP kỳ
vọng suất tăng trưởng 
là
16% mỗi năm cho 3 năm tới và
8%
 mỗi năm sau đó. Mỗi cổ
phần sẽ nhận 
được cổ
tức là
$3.24 vào cuối năm tới. 
Thị trường áp dụng lãi suất chiết khấu 
là
15%
cho cổ
phiếu GP. Vậy giá
cổ
 phần thường sẽ là
bao nhiêu ?
12-34
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạnââ êê ûû
ïï
Cổ
phiếu GP tăng trưởng theo 2 giai đoạn. Giai 
đoại 1, 16%năm , bắt đầu từ
năm thứ
1 và
cho 
3 năm, sau đó
ổn định ở
mức 8%
. Chúng ta sẽ 
sử
dụng mô hình 2 giai đoạn để
Định giá.
∞0 1 2 3 4 5 6
D1 D2 D3 D4 D5 D6
16% năm cho 3 năm 8% năm cho những năm sau đó
!
12-35
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạnââ êê ûû
ïï
Lưu ý, chúng ta có
thể
định giá
giai đoạn 
2 theo mô hình tăng trưởng đều. 
∞
0 1 2 3
D1 D2 D3
D4 D5 D6
0 1 2 3 4 5 6
Giai đoạï
n 1
Giai đoạï
n 2
12-36
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạnââ êê ûû
ïï
Lưu ý, chúng ta có
thể
thay thế
tất cả
các khoản cổ
tức từ
 năm thứ
4 bằng giá
cổ
phiếu ở
cuối năm thứ
3, P3 ! 
∞
P3 = 
D4 D5 D6
0 1 2 3 4 5 6
D4
k-g
Có
thể
sử
dụng mô hình này vì
cổ
tức 
tăng trưởng đều mỗi năm là
8%. 
Bắt đầu từ
CN thứ
3 hay ĐN thứ
4
12-37
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạnââ êê ûû
ïï
Bây giờ
chúng ta cần tìm cổ
tức ở
4 năm 
đầu, trên cơ sở
đó
tính dòng tiền cần thiết..
0 1 2 3
D1 D2 D3
P3
0 1 2 3
New Time 
Line
D4
k-gP3 = 
12-38
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạnââ êê ûû
ïï
Tính cổ
tức hàng năm:
D0
= $3.24 (Cổ
tức hiện đang được chi trả)
D1
= D0
(1+g1
)1
= $3.24(1.16)1
=$3.76
D2
= D0
(1+g1
)2
= $3.24(1.16)2
=$4.36
D3
= D0
(1+g1
)3
= $3.24(1.16)3
=$5.06
D4
= D3
(1+g2
)1
= $5.06(1.08)1
=$5.46
12-39
Bây giờ, chúng ta sẽ tính giá
trị 
hiện tại của dòng tiền. 
0 1 2 3
3.76 4.36 5.06
78
0 1 2 3
Actual
Values
5.46
.15-.08$78 = 
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạnââ êê ûû
ïï
12-40
Mô hình tăng trưởng 
nhiều giai đoạn
ââ êê ûû
 àà
ïï
Chúng ta tính giá
trị hiện tại của dòng tiền:
PV(D1
) = D1
(1+15%)-1
= $3.76 (.870) = $3.27
PV(D2
) = D2
(1+15%)-2
= $4.36 (.756) = $3.30
PV(D3
) = D3
(1+15%)-3
= $5.06 (.658) = $3.33
P3
= $5.46 / (.15
-
.08) = $78
PV(P3
) = P3
(1+15%)-3
= $78 (.658) = $51.32
12-41
D0 (1+.16)t D4
Mô hình tăng trưởng 
hai giai đoạn
ââ êê ûû
 ïï
Cuối cùng, chúng ta tính nội giá
bằng cách 
tính tổng giá
trị hiện tại của dòng tiền.
ä
ù
(1 + .15)t (.15-.08)P0 = Σt=1
3
+
1
(1+.15)n
P0 = $3.27 + $3.30 + $3.33 + $51.32
P = $61.22
12-42
Tính tỷ
suất lợi nhuận 
(Hoặc lợi suất )
ûû
áá
ïï
ää
 ëë
ïï
áá
1. Xác định dòng tiền kỳ
vọng.
2. Thay thế
Nội giá
bằng thị giá.
3. Tìm Tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu để
 chiết khấu dòng tiền nhằm xác định 
thị giá
của chứng khoán. 
û á
ï
ä
â à
 á
á
ø
à
 ù
Các bước tính tỷ
suất lợi nhuận 
(hay lợi suất) của chứng khoán:
12-43
Tính lợi suất của trái phiếu ïï
áá
ûû
ùù
áá
Tính lợi suất của trái phiếu 
(YTM
: Yield-to-Maturity)
P0 = Σ
n
t=1 (1 + kd )
t
I
(1 + kd )n
+ FV
kd = YTM
12-44
Tính lợi suất của trái phiếụï
áá
ûû
ùù
áá
Ôâng Minh muốn xác định YTM của trái 
phiếu của công ty BW. BW
phát hành trái 
phiếu có
lãi suất hàng năm là
10% với 
thời hạn là
15 năm. Giá
thị trường hiện 
tại của trái phiếu này là
$1,250.
Vậy YTM của trái phiếu này là
bao nhiêu?ä
û
ù
á
ø
ø â
12-45
Tính thử
YTM (với 9%)ûû
ùù
$1,250
= 100(8.061) + 1,000(.275)
$1,250
= 806.10 + 275.00
= $1,081.10
[ YTM qúù
a cao ! ]
P0 =
100
1-
(1+9%)-15
9% + 1,000(1+9%)
-15
12-46
Tính thử
YTM (với 7%)ûû
ùù
$1,250
= 100(9.108) + 1,000(.362)
$1,250
= 910.80 + 362.00
= $1,272.80
 [ YTM quáù
thấá
p! ]
P0 =
100
1-
(1+7%)-15
7% + 1,000(1+7%)
-15
12-47
Sửû
dụï
ng phương pháù
p nộä
i suy
Sử
dụng phương pháp nội suy
i
VP
7% YTM =? 9%
1,272 1,0811,250
YTM
= 7%
+ 1272 
-
1250
1272 -
1081
(9% -7%) = 7,24%
= 2,5
1 -
(1+i)-3
i
12-48
Tính YTM cho trái phiếu trả
 lãi nửa năm
ùù
áá
ûû
 õõ ûû êê
P0 = Σ
2n
t=1 (1 + kd /2 )t
I / 2 + FV
[ 1 + (kd / 2) ]2 -1 = YTM
Xác định lợi suất (YTM) cho những loại 
trái phiếu trả
lãi nửa năm 1 lần với thời 
hạn là
hữu hạn.
(1 + kd /2 )2n
12-49
Tính YTM cho trái phiếu trả
 lãi nửa năm
ùù
áá
ûû
 õõ ûû êê
Ôâng Minh muốn xác định lợi suất của trái 
phiếu trả
lãi nửa năm 1 lần, có
lãi suất 
8% năm, thời hạn 20 năm. Giá
thị trường 
hiện tại của trái phiếu là
$950.
Vậy lợi suất của trái phiếu ?ä
ï
á
û
ù
á
12-50
Tính YTM cho trái phiếu trả
 lãi nửa năm
ùù
áá
ûû
 õõ ûû êê
[ 1 + (kd / 2) ]2 -1 = YTM
Tính YTM của trái phiếu trả
lãi nữa năm 
1 lần, và
có
thời hạn nhất định.
[ 1 + (.042626) ]2 -1 = .0871 hoặc
8.71%
12-51
Tính YTM cho trái phiếu trả
 lãi nửa năm
ùù
áá
ûû
 õõ ûû êê
[ 1 + (kd / 2) ]2 -1 = YTM
Kỹ thuật này sẽ dùng để
tính kd
. Bạn 
có
thể
sử
dụng công thức sau:
[ 1 + (.0852514/2) ]2 -1 = .0871
hay 8.71% (KQ tương tự)
12-52
Mối quan hệ
giữa
 Thị giá
và
lợi suất trái phiếu 
áá
ää
õõ
 ùù
øø
ïï
áá
ùù
áá
Discount Bond
--
Tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu 
của thị trường lớn hơn lãi suất gốc (FV0 > P0
).
 Mệnh giá
> Thị giá
: Mua
Premium Bond
--
Lãi suất gốc của trái phiếu 
lớn hơn tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu (P0
> FV).
 Mệnh giá
< Thị giá
: Bán
Par Bond
--
Lãi suất gốc của trái phiếu bằng 
với tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu (P0
= FV).
 Mệnh giá
= Thị giá
: Giữ
12-53
Mối quan hệ
giữa
 Thị giá
và
lợi suất trái phiếu
áá
ää
õõ
 ùù
øø
ïï
áá
ùù
áá
Lãi suất gốc
TS lợi nhuận yêu cầu của thị trường (%)
õ á á
G
i
a
ù
t
r
a
ù
i
p
h
i
e
á
u
(
$
)
1000
Par
1600
1400
1200
600
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
5 Year
15 Year
12-54
Mối quan hệ
giữa
 Thị giá
và
lợi suất trái phiếu
áá
ää
õõ
 ùù
øø
ïï
áá
ùù
áá
Giả
sử
trái phiếu 15 năm có
lãi suất gốc 
là
10% và
tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu tăng 
từ
10% lên 12%. Điều gì
sẽ sảy ra cho 
giá
trái phiếu?
ê
Khi lãi suất tăng, thì
tỷ
suất lợi nhuận yêu 
cầu cũng tăng
và
giá
trái phiếu sẽ giảm.
ê
ê û
12-55
Mối quan hệ
giữa
 Thị giá
và
lợi suất trái phiếu
áá
ää
õõ
 ùù
øø
ïï
áá
ùù
áá
lãi suất gốc 
Tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường (%)
õ á
á
G
i
a
ù
t
r
a
ù
i
p
h
i
e
á
u
(
$
)
1000
FV
1600
1400
1200
600
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
15 nămê
5 nămê
12-56
Mối quan hệ
giữa
 Thị giá
và
lợi suất trái phiếu
áá
ää
õõ
 ùù
øø
ïï
áá
ùù
áá
Giá
trái phiếu sẽ giảm từ
$1,000 
xuống còn $864.
û
Tỷ
suất lợi nhuận của trái phiếu 15 năm 
có
lãi suất gốc là
10% tăng ê từ
10% lên 
12%. Giá
của trái phiếu thay đổi ?
12-57
Mối quan hệ
giữa
 Thị giá
và
lợi suất trái phiếu
áá
ää
õõ
 ùù
øø
ïï
áá
ùù
áá
Giả
sử
trái phiếu 15 năm có
lãi suất gốc 
là
10% và
tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu giảm
 từ
10% lên 8%. Điều gì
sẽ sảy ra cho 
giá
trái phiếu?
û
Khi lãi suất giảm, thì
tỷ
suất lợi nhuận yêu 
cầu cũng giảm
và
giá
trái phiếu sẽ tăng.
û
 û
ê
12-58
Mối quan hệ
giữa
 Thị giá
và
lợi suất trái phiếu
áá
ää
õõ
 ùù
øø
ïï
áá
ùù
áá
Lãi suất gốc
Tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường (%)
õ á
á
G
i
a
ù
t
r
a
ù
i
p
h
i
e
á
u
(
$
)
1000
FV
1600
1400
1200
600
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
15 Nămê
5 nămê
12-59
Mối quan hệ
giữa
 Thị giá
và
lợi suất trái phiếu
áá
ää
õõ
 ùù
øø
ïï
áá
ùù
áá
Giá
trái phiếu tăng từ
$1,000 lên $1,171.ê
Tỷ
suất lợi nhuận của trái phiếu 15 
năm, lãi suất gốc 10% giảû
m từ
10% 
xuống còn 8%.
12-60
Vai trò
của kỳ
hạn trái phiếùø
ûû
øø
ïï
ùù
áá
Giả
sử
tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu của cả
hai 
loại trái phiếu 5 năm và
15 năm, có
lãi suất 
gốc là
10% sẽ giảm
từ
10% còn 8%. Giá
 của 2 trái phiếu sẽ thay đổi như
thế
nào?
û
Kỳ
hạn của trái phiếu dài hơn, thì
giá
trái 
phiếu sẽ thay đổi lớn hơn khi có
sự
thay đổi 
của tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường.
12-61
Mối quan hệ
giữa
 Thị giá
và
lợi suất trái phiếu
áá
ää
õõ
 ùù
øø
ïï
áá
ùù
áá
Lãi suất gốc 
Tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường (%)
õ á
á
G
i
a
ù
t
r
a
ù
i
p
h
i
e
á
u
(
$
)
1000
Par
1600
1400
1200
600
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
15 Nămê
5 Nămê
12-62
Vai trò
của kỳ
hạn trái phiếùø
ûû
øø
ïï
ùù
áá
Giá
trái phiếu 5 năm tăng từ
$1,000 lên 
$1,080 (+8.0%).
Giá
trái phiếu 15 năm tăng từ
$1,000 lên 
$1,171 (+17.1%). Nhanh hơn gấp 2
            
         
        
    




 
                    