Lập Báo cáo tài chính
Các khái niệm
Lập Bảng cân đối kế toán
Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Lập báo cáo thuế GTGT
Quy trình lập báo cáo thuế GTGT
Lưu đồ chứng từ
Thực hành trên Excel 2010
26 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2112 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 12: Lập Báo cáo tài chính lập Báo cáo thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 12/03/2012 ‹#› Click to edit Master title style FAA Chương 12: LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNHLẬP BÁO CÁO THUẾ GV: NGUYỄN THANH TÙNG Mục tiêu chương 12 1 2 3 Nội dung Lập Báo cáo tài chính Các khái niệm Lập Bảng cân đối kế toán Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Lập báo cáo thuế GTGT Quy trình lập báo cáo thuế GTGT Lưu đồ chứng từ Thực hành trên Excel 2010 1.1. Các khái niệm Mục đích của báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp Yêu cầu lập và trình bày BCTC Nguyên tắc lập và trình bày BCTC Kỳ lập báo cáo tài chính Thời hạn nộp báo cáo tài chính Nơi nhận báo cáo tài chính Mục đích của BCTC Cung cấp thông tin của một DN về: Tài sản Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh Thuế và các khoản nộp Nhà nước Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán Các luồng tiền. Hệ thống BCTC của doanh nghiệp Báo cáo tài chính năm Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bản thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo tài chính giữa niên độ (đầy đủ) Báo cáo tài chính giữa niên độ (tóm lược) Yêu cầu lập và trình bày BCTC Tuân thủ chuẩn mục kế toán số 21 Trung thực và hợp lý Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế toán Căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán Đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán Phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC Tuân thủ sáu nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21: Hoạt động liên tục Cơ sở dồn tích Nhất quán Trọng yếu Tập hợp Bù trừ và có thể so sánh Việc thuyết minh BCTC phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin quy định trong các chuẩn mực Các thông tin trọng yếu phải được giải trình Kỳ lập báo cáo tài chính Kỳ lập báo cáo tài chính năm Là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế TH đặc biệt có thể ngắn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không quá 15 tháng Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ Mỗi quý của năm tài chính (không gồm quý IV) Kỳ lập báo cáo tài chính khác Tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng... Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. Thời hạn nộp báo cáo tài chính Đối với doanh nghiệp nhà nước Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm Đối với các loại doanh nghiệp khác Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh Đơn vị kế toán trực thuộc Nơi nhận báo cáo tài chính Nơi nhận báo cáo CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP (4) Kỳ lập báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan Thuế (2) Cơ quan Thống kê DN cấp trên (3) Cơ quan đăng ký kinh doanh 1.Doanh nghiệp Nhà nước Quý, Năm x (1) x x x x 2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Năm x x x x x 3. Các loại doanh nghiệp khác Năm x x x x 1.2. Lập Bảng cân đối kế toán Bước 1: Thiết kế theo mẫu Bước 2: Xác định dữ liệu nguồn Bước 3: Đánh mã số tương ứng lên Bảng CDPS Bước 4: Lập công thức thống kê số liệu Bước 5: Hoàn thiện, định dạng trang in. Bước 1: Thiết kế theo mẫu Bước 2: Xác định dữ liệu nguồn Bảng cân đối số phát sinh Các báo cáo tổng hợp chi tiết Bảng cân đối kế toán năm trước BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM NAY Bước 3: Đánh mã số tương ứng lên Bảng CDPS Đánh mã số của Bảng CDKT cho các TK loại 14 Bước 4: Lập công thức thống kê số liệu Lập công thức chung cho các khoản mục Sử dụng hàm SUMIF Điều chỉnh công thức các khoản mục ghi âm (xem file bài tập thực hành chương 12) Lập công thức riêng cho các khoản mục phải cộng số dư Nợ/Có trên BC tổng hợp chi tiết. (BảngCDPS đã bù trừ Nợ & Có theo tài khoản tổng hợp) 1.3. Lập báo cáo KQHDKD Bước 1: Thiết kế theo mẫu Bước 2: Xác định dữ liệu nguồn Bước 3: Đánh mã số tương ứng lên Bảng CDPS Bước 4: Lập công thức thống kê số liệu Bước 5: Hoàn thiện, định dạng trang in. Bước 1: Thiết kế theo mẫu Lưu ý “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. Số hiệu ghi vào cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm. Số liệu ghi vào cột 5 “năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 «Năm nay» của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. Bước 2: Xác định dữ liệu nguồn Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo KQHDKD năm trước BÁO CÁO KQHDKD NĂM NAY Bước 3: Đánh mã số tương ứng lên Bảng CDPS Đánh mã số của BC KQHDKD cho các TK loại 59 Bước 4: Lập công thức thống kê Sử dụng hàm SUMIF Một số mục phải cộng thủ công (xem file bài tập thực hành chương 12) 2. Lập báo cáo thuế GTGT 2.1. Quy trình lập BC Thuế GTGT 2.2. Tóm tắt quy trình xử lý Thu thập chứng từ Hạch toán Xử lý Excel Hóa đơn GTGT Tem, vé Biên lai nộp tiền thuế nhập khẩu NHẬT KÝ DỮ LiỆU BẢNGKÊ MUA VÀO BẢNG KÊ BÁN RA Hạch toán TỜ KHAI THUẾ GTGT Trích lọc PM HTKK Import In 2.3. Thực hành trên Excel 2010 Đăng nhập vào phần mềm HTKK xuất ra Excel mẫu Bảng kê mua vào, bán ra. Lập vùng điều kiện trích lọc dữ liệu từ NKDL Bảng kê mua vào, bán ra. Import Bảng kê mua vào, bán ra HTKK In Tờ khai thuế GTGT từ HTKK HOÀN THIỆN CHƯƠNG TRÌNH Bảo vệ bảng tính Ẩn Sheet Tab Ẩn GridLines Hiệu chỉnh Ribbon