Chương 13: Chi phí sử dụng vốn
?Tổng quan về chi phí vốn ?Chi phí vốn bộ phận ?Chi phí vốn trung bình trọng số ?Chi phí vốn và quyết định đầu tư
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 13: Chi phí sử dụng vốn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13-1
Chương:13
Chi phí
sử dụng vốn
i í
ûû ïï áá
TS. Nguyễn Văn Thuận
13-2
CHI
PHÍ
SỬÛ
DỤÏ
NG VỐÁ
N
Tổng quan về chi phí vốn
Chi phí vốn bộ phận
Chi phí vốn trung bình trọng số
Chi phí vốn và quyết định đầu tư
13-3
TỔÅ
NG QUAN VỀÀ
CHI PHÍ
SỬÛ
DỤÏ
NG VỐÁ
N
Cơ cấu vốn
hay nguồn
tài trợ
dài hạn
:
Nợ dài hạn (Vay, Trái phiếu)
Vốn cổ phần ưu đãi
Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có)
Lợi nhuận giữ lại (VTC nội sinh)
Vốn CP thường mới (VTC ngoại sinh)
13-4
TỔÅ
NG QUAN VỀÀ
CHI PHÍ
SỬÛ
DỤÏ
NG VỐÁ
N
Đo lường tại một thời điểm xác định
Phản ảnh chi phí vốn trong dài hạn
Phản ánh sự liên kết trong các hoạt
động tài trợ
Tính đến tỷ trọng từng bộ phận vốn
Sử dụng nhiều giả thiết và dự báo
13-5
Chi phí
sửû
dụï
ng vốá
n làø
gì?
Một suất sinh lời mà các nhà đầu tư trên thị
trường đòi hỏi khi bỏ vốn vào doanh nghiệp
Một suất sinh lời mà doanh nghiệp phải đạt
được trên các dự án hoặc hoạt động đầu tư
để duy trì EPS hay tỷ suất lợi nhuận cổ
phiếu thường trong điều kiện rủi ro không
thay đổi..
13-6
TỔÅ
NG QUAN VỀÀ
CHI PHÍ
SỬÛ
DỤÏ
NG VỐÁ
N
Chúng ta nên tập trung vào chi phí
vốn trước
thuế
hay sau
thuế?
Chi
phí
vốn
sau thuế.
Vì
các cổ
đông chỉ
nhận được dòng tiền sau
thuế
mà
thôi.
Như
vậy
cần
điều
chỉnh
chi phí
sử
dụng nợ
trước
thuế
thành
chi phí
sau
thuế.
13-7
TỔÅ
NG QUAN VỀÀ
CP
SỬÛ
DỤÏ
NG VỐÁ
N
Chi phí
vốn quá
khứ
hay chi phí
vốn mới
?
Chi phí vốn được sử dụng trước hết để đưa ra
các quyết định có liên quan đến việc tạo ra
vốn mới.
Do đó không dùng chi phí vốn quá khứ mà
phải sử dụng chi phí biên tế ngày hôm nay để
tính chi phí sử dụng vốn trung bình hay biên
tế (WACC hay MCC)
13-8
Chi phí
vốá
n trung bình hay
biên tê áá
củû
a công tyâ
Chi phí vốn là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu trên những
nguồn tài trợ khác nhau.
Chi phí vốn trung bình của công ty là trung bình gia
quyền của từng tỷ suất lợi nhuận trong những nguồn
tài trợ.
Chi phí vốn biên tế của công ty là CP vốn trung
bình trên những đồng vốn huy động mới hoặc vượt
qua một ngưỡng nào đó
13-9
Nguồn tài trợ
DH
Trị giá
Tỷ
trọng
Nợ
dài hạn $ 35M
35%
CP ưu đãi $ 15M
15%
Vốn chủ
sở
hữu $ 50M
50%
$ 100M
100%
Nguồà
n tàø
i trợï
dàø
i hạï
n
13-10
Chi phí
vốá
n củû
a Nợï
dàø
i hạï
n (kd
)
là
tỷ
suất lợi nhuận
yêu cầu trên
những tài sản
được tài trợ
từ
Nợ
dài
hạn, Nhằm đảm bảo cho Lợi nhuận
mỗi cổ
phần (EPS) là
không đổi.
Chi phí
vốá
n củû
a Nợï
dàø
i hạï
n
13-11
Vay Nợ
bằng trái phiếụï
èè
ùù
áá
Trái phiếu phổ
thông
P0 là tổng giá bán trái phiếu
C0 là chi phí phát hành TP (nếu có)
ù
á
å â
(1 +
kd
)1 (1 + kd
)2 (1 + kd
)nP0 - C0
= + + ... +I I +
FVI
= Σn
t=1 (1 + kd
)t
I
(1 + kd
)n+
FV
13-12
Chi phí
trướù
c thuếá
củû
a Nợï
dàø
i hạï
n
Nếu vay ngân hàng: là lãi suất vay nợ ?
Nếu phát hành trái phiếu dài hạn: là lãi
suất vay nợ thị trường hay lợi suất của TP
(YTM) - Ký hiệu là kd
Một trái phiếu 15 năm, mệnh giá 1000$ và
thanh toán lợi tức 60$ mỗi 6 tháng, đang
giao dịch tại mức giá 1.153,72$. Vậy chi
phí sử dụng trái phiếu này là bao nhiêu?
13-13
Chi phí
sau thuếá
củû
a nợï
dàø
i hạï
n
YTM = 5%x 2 = 10%
kd trước thuế = 10%
kd sau thuế = kdTT(1-t)= 10%(1-32%) = 6,8%
Bỏ
qua chi phí
phát
hành
trái
phiếu
30
30
)YTM1(
1000
YTM
)YTM1(1$60$72,1153 ++
+−=
−
13-14
Chi
phí
sau thuếá
củû
a nợï
Tính đếá
n chi phí
pháù
t hàø
nh
Một
công ty bán trái phiếu 25 năm
theo mệnh giá
1000$. Chi phí
phát hành được tính 1,5%
giá
bán.
Lãi suất
coupon là
12%.
Vậy
chi phí
sử
dụng nợ
trước thuế
được
xác định:
kd = 12,2% → kd sau thuế = 12,2(1-32%) = 8,3%
25
dd
25
d
)k1(
000.1
k
)k1(1120%)5,11(000.1 ++
+−=−
−
13-15
Công ty AA phát hành trái phiếu có
mệnh giá
là
$1,000
với lãi suất gốc là
8% năm, thời hạn là
30 năm. Trái phiếu được bán bằng mệnh giá,
chi phí
phát hành là
5% trên giá
bán. Vậy chi
phí
vốn của trái phiếu này là
bao nhiêu ?
Trái phiếu phổ
thôngùù
áá
åå
ââ
Nếu lãi trả
mỗi năm hai lần thì
khi đó
chi
phí
vốn của trái phiếu này là
bao nhiêu ?
13-16
Vay Nợ
bằng trái phiếụï
èè
ùù
áá
Trái phiếu vô hạnù
á
â ï
(1 +
kd
)1 (1 + kd
)2 (1 + kd
)∞P0 - C0
= + + ... +I II
= Σ∞
t=1 (1 + kd
)t
I P0 - C0
= I
/ kd⇒
13-17
Ví
dụ
: Trái phiếu vô hạn
ïï
ùù
áá
ââ ïï
Công ty A phát hành một trái phiếu vô hạn, có
mệnh giá
là
$1,000
và
lãi suất gốc là
8%.
Giá
bán là
$980, chi phí
phát hành là
2%.
Vậy Chi phí
vốn của trái phiếu này là
bao
nhiêu ?
13-18
Các loại trái phiếúù
ïï
ùù
áá
TP có
lãi suất bằng Zéro
(TPchiết khấu) là
loại trái phiếu không trả
lãi định kỳ, nhưng
được bán dưới mệnh giá
khi phát hành lần
đầu. Cung cấp cho các nhà
đầu tư
một giá
cả
khích lệ.
ù õ á
è
ù
(1 +
kd
)n
P0 – C0
= FV
13-19
Chi phí
vốá
n cổå
phầà
n ưu đãiõ
Chi phí
vốá
n cổå
phầà
n ưu đãiõ
(kp
)
Là
tỷ
suất lợi nhuận
yêu cầu trên tài sản
được đầu tư
từ
vốn cổ
phần ưu đãi, sao
cho lợi nhuận mỗi cổ
phần thường
(EPS) là
không đổi.
00
p
p CP
D
k −=
13-20
Giả
sử
cổ
phần ưu đãi của BW có
mệnh
giá
là
$100, cổ
tức ưu đãi cho mỗi cổ
phần là
$6.30, và
giá
thị trường hiện
hành của mỗi cổ
phần ưu đãi là
$70.
kP
= $6.30
/ $70
kP
= 9%
Xáù
c định chi phí
vốá
n
cổå
phầà
n ưu đãiõ
13-21
CHI PHÍ
SỬÛ
DỤÏ
NG VỐÁ
N CỔÅ
PHẦÀ
N ƯU ĐÃIÕ
Công ty DR phát hành một cổ phiếu
ưu đãi giá 50$ với cổ tức cam kết là
5$. Phí phát hành là 4% giá bán.
%42,10
%)41(50
5
CP
D
k
00
p
p =−=−=
13-22
Ví
dụï
vềà
chi phí
sửû
dụï
ng nợï
vàø
vốá
n cổå
phầà
n ưu đãiõ
Công ty EW có EBIT hàng năm vào khoảng 1 tỉ đồng
và chịu thuế thu nhập 32%. Công ty đang tìm 10 tỉ
đồng để thực hiện một dự án tăng năng lực sản xuất.
Hai giải pháp tài trợ như sau:
Vay 100% với lãi suất 6%/năm
Phát hành 250.000 cổ phiếu ưu đãi với giá
40.000đ/cp và cổ tức cam kết là 2.400đ/cp
Hãy xác định chi phí vốn ở mỗi giải pháp.
13-23
Ví
dụï
vềà
kd
vàø
kp
Sau đầu tư
Phát hành 250.000 CP ưu
đãi có cổ tức 2.400đ
Chỉ
tiêu
Hiện
hành
Nợ dài hạn
lãi suất 6%;
sinh lời 6% sinh lời 6% sinh lời 8,82%
LNTT& lãi vay (EBIT) 1000 1600 1600 1882
Lãi vay (I) – 600 – –
LN trước thuế (EBT) 1000 1000 1600 1882
Thuế (T) 320 320 512 602
LN sau thuế (EAT) 680 680 1088 1280
Cổ tức ưu đãi (Dp) – – 600 600
LN dành cho CPT (NI) 680 680 488 680
EPS Không đổi Giảm Không đổi
13-24
Tạï
i
sao
phảû
i tốá
n chi phí
vốá
n
khi
sửû
dụï
ng
lợï
i
nhuậä
n
giữõ
lạï
i?
Lợi nhuận có thể được đầu tư hoặc chia
cho cổ đông
Các nhà đầu tư có thể mua cổ phiếu
khác và hưởng lời.
Như vậy, chi phí cơ hội xuất hiện nếu
lợi nhuận được giữ lại.
13-25
Chi phí cơ hội: Lợi nhuận mà cổ đông có thể
nhận được từ một hoạt động đầu tư khác cùng độ
rủi ro.
Họ có thể mua một cổ phiếu tương tự và hưởng kr
Nếu công ty muốn sử dụng lợi nhuận giữ lại, thì
phải trả kr cho các cổ đông thường.
Từ đó cho thấy kr = K
Chi
phí
khi sửû
dụï
ng
lợï
i
nhuậä
n
giữõ
lạï
i?
13-26
Ví
dụ
: P0
= 20.000đ, EPS1
= 2.000 thì
K1
= 10%
Giả
sử
chia cổ
tức 1.000đ
và
LNĐL = 1.000đ
Cuối năm 1 thì
P1
= 21.000 (20.000+1.000)
Vậy EPS2
sẽ là
bao nhiêu ?
Nếu LNĐL sinh lời 5% thì EPS2= 2.050 thì K2 < 10%
Nếu LNĐL sinh lời 10%(K1) thì EPS2= 2.100 thì K2=
10%
Từ
đây cho thấy kr = K
Chi
phí
khi sửû
dụï
ng
lợï
i
nhuậä
n
giữõ
lạï
i?
13-27
1.
Chi phí
phát hành làm
giảm
số
tiền
ròng mà
doanh
nghiệp
nhận
được.
2.
Phát
hành
cổ
phiếu
thường
có
thể
làm
giảm
giá
cổ
phiếu.
Tạï
i
sao
chi phí
sửû
dụï
ng lợï
i nhuậä
n
giữ lã ïï
i (kr
)
thấá
p hơn chi phí
sửû
dụï
ng vốá
n cổå
phầà
n mớù
i
(kc
)?
13-28
Cổ
phiếu
mới
, F = 15%:
( )
( )
%.4,15%0,5
$50,42
$40,4
%0,5
15,01$50
05,1$19,4
=+=
+−=
g
)F1(P
)g1(Dk
0
0
e +−
+=
Chi phí
vốn của cổ
phần mới
(kc
)
13-29
chi phí pháù t hàø nh (F)
Chi phí phát hành phụ thuộc rủi ro của
doanh nghiệp và loại vốn được tạo.
Chi phí phát hành của vốn chủ sở hữu là cao
nhất. Tuy nhiên, do đa số công ty thường
phát hành nên mức phí trên mỗi dự án
không quá lớn.
13-30
Mô hâ ình chiếát khấáu cổå tứùc
Mô hâ ình định giáù tàøi sảûn vốán
Chi phí trướùc thuếá củûa Nợï dàøi hạïn
cộäng thêm phâ ààn thưởûng rủûi ro
Tính chi phí
vốá
n chủû
sởû
hữũ
13-31
Mô hình chiết khấu cổ
tứcââ áá
áá
åå
ùù
Chi phí
vốá
n chủû
ởû
hữũ (ke
) là
tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu
nhằm đảm
bảo giá
trị hiện tại của các khoản cổ
tức trong tương lai bằng với giá
cổ
phiếu ở
hiện tại
D1
D2
D
(1+ke
)1
(1+ke
)2
(1+ke
)
+ . . . ++P0 =
∞ ∞
13-32
Mô hình tăng trưởng đềuââ êê ûû
àà
Mô hình Suấá
t tăng trê ưởû
ng cổå
tứùc đềà
u
ke
= ( D1
/ P0
) + g
Giả
sử
mức cổ
tức được kỳ
vọng tăng
trưởng (g) ổn định và
mãi mãi
13-33
Giả
sử
cổ
phiếu BW có
giá
thị trường là
$64.80, cổ
tức hiện tại mỗi CP là
$3, và
suất
tăng trưởng cổ
tức kỳ
vọng mãi mãi là
8%.
ke
= ( D1
/ P0
) + g
ke
= ($3(1.08) / $64.80) + .08
ke
= .05 + .08
= .13
or 13%
Xáù
c định chi phí
vốá
n
chủû
sởû
hữũ
13-34
Mô hình tăng trưởng
nhiều giai đoạn
ââ êê ûû
àà
ïï
D0
(1+g1
)t
Da
(1+g2
)t-a
(1+ke
)t
(1+ke
)tP0 =
Mô hâ ình tăng trê ưởû
ng nhiềà
u giai đoạï
n
(giảû
sửû
3 giai đoạï
n):
Σ + Σ
t=1
a
t=a+1
b
t=b+1
∞ Db
(1+g3
)t-b
(1+ke
)t
+
Σ
13-35
Sử
dụng CAPMûû
ïï
Chi phí
vốn chủ
sở
hữu, ke
, theo mô
hình CAPM
thì
sử
dụng mối quan hệ
giữa rủi ro và
lợi nhuận của đường thị
trường chứng khoán (SML)
ke
= Rj
= Rf
+ (Rm
- Rf
)βj
13-36
Giả
sử
cổ
phiếu BW có
beta là
1.25, lãi suất
phi rủi ro là
4%, và
lợi nhuận của DM thị
trường là
11.2%
ke
= Rf
+ (Rm
- Rf
)βj
= 4% + (11.2% -
4%)1.25
ke
= 4% + 9% = 13%
Sửû
dụï
ng CAPM
13-37
Chi phí
trước thuế
của Nợ
cộng phần thưởng rủi ro
ùù
áá
ûû
ïï
ää
àà
ûû
ûû
ke
= kd
+ Risk Premium*
* Risk premium is not the same as CAPM risk
premium
13-38
Giả
sử
Công ty BW tính thêm 3% của phần
rủi ro tăng thêm so với chi phí
Nợ
trước thuế
ke
= kd
+ Risk Premium
= 10% + 3%
ke
= 13%
Xáù
c định chi phí
vốá
n chủû
sởû
hữu õ
(kd
+ R.P.)
13-39
Mô hình tăng trưởng đều 13%
Mô hình CAPM 13%
Chi phí
Nợ
TT+ Phần thưởng RR
13%
Tổng quát, cả
3 mô hình có
thể
không đồng nhất.
So sáù
nh cáù
c mô hâ ình
chi phí
vốá
n chủû
sởû
hữũ
13-40
Chi
phí
vốá
n
trung bình (WACC)
WACC =
xd
kd
(1-t) +
xp
kp
+ xe
ke
xd
,xp
vàxe
: là
tỷ
trọng
của
nợ, vốn cổ
phần ưu
đãi và
vốn chủ
sở
hữu trong tổng nguồn tài
trợ
dài hạn
kd
,kp
vàke
: là
chi phí
vốn bộ
phận
của
mỗi
thành phần trong tổng nguồn tài trợ
13-41
Ví
dụï
vềà
cáù
ch tính WACC
Công ty
RD
theo đuổi
cơ
cấu
vốn
mục
tiêu
gồm:
40%
nợ
dài
hạn, 20%
vốn
cổ
phần
ưu
đãi
và
40%
vốn
chủ
sở
hữu.
Giả
sử, chi phí
sau
thuế
của
nợ
là
7,3%, chi
phí
của
vốn
cổ
phần
ưu
đãi
là
10,6%
và
chi
phí
của
vốn chủ
sở
hữu là
13%.
WACC
= (.4 x 7,3%)+(.2 x 10,6%)+(.4 x .13%)
=
.02928 + .02134 + .052
=
.10262 hay
10.3%
13-42
Ví
dụï
vềà
cáù
ch tính
WACC
Bổ
sung thêm
Nếu
công
ty
RD
phải
phát hành
cổ
phiếu
thường
mới
(do đã
sử
dụng hết
lợi
nhuận
giữ
lại), thì
thay
kr
bằng
kc
để
tính
WACC. Giả
sử
kc
là
14.3%
WACC
= (.4 x 7,3%)+(.2 x 10,6%)+(.4 x .14,3%)
= .02928 + .02134 + .052
= .10766 hay 10.7%
13-43
Cáù
c
nhânâ
tốá
ảû
nh
hưởû
ng
đếá
n
WACC củû
a
doanh
nghiệä
p?
Các điều kiện thị trường
Cơ cấu vốn của doanh nghiệp và
chính sách cổ tức
Chính sách đầu tư. Dự án rủi ro
nhiều thường có WACC lớn hơn
13-44
WACC ướù
c lượï
ng cho mộä
t sốá
công â
ty lớù
n củû
a Mỹõ
Công ty
WACC (%)
Intel
13.6
General Electric
12.7
Walt Disney
12.6
Motorola
11.5
AT&T
10.7
Exxon
10.4
Wal-Mart
9.9
Coca-Cola
9.7
H. J. Heinz
9.5
BellSouth
8.9
13-45
Rủû
i
ro vàø
chi phí
vốá
n
Suất sinh lời
(%)
WACC
Vùng loại bỏ
Vùng chấp nhận
Rủi ro
L
B
A
H12.0
8.0
10.0
10.5
9.5
0 RiskL RiskA RiskH
13-46
Sửû
dụï
ng WACC cho cáù
c dựï
áù
n
Cty có
nên dùng WACC
tổng hợp như
một lãi
suất ngưỡng
cho mọi dự
án?
KHÔNG! WACC tổng hợp phản ánh rủi ro của
một dự án trung bình, nên nó chỉ có thể là
suất sinh lời “ngưỡng”đối với các dự án có
rủi ro trung bình.
Dự án khác nhau có rủi ro khác nhau. WACC
của mỗi dự án phải được điều chỉnh để phản
ánh rủi ro của dự án đó.
13-47
Chi phí
vốn của từng dự
án
Suất sinh lời
(%)
WACC
Dư án H
Division H’s WACC
Rủi ro
Dư án L WACC tổng hợp của
doanh nghiệp A
13.0
7.0
10.0
11.0
9.0
Division L’s WACC
0 RiskL RiskAverage RiskH
13-48
Chi phí
vốá
n biên tê áá
(MCC)
vàø
quyếá
t đinh đầà
u tư
Chi phí vốn biên tế là chi phí vốn
trung bình trọng của một đồng vốn mới
hoặc vược qua một giới hạn nào đó
Các quyết định đầu tư nên dựa theo
tiêu chuẩn: suất sinh lời của dự án
phải lớn hơn chi phí vốn biên tế.
13-49
Chi
phí
vốá
n biên tê áá
(MCC)
vàø
quyếá
t đinh đầà
u tư
MCC
sẽ tăng khi có
bất kỳ
sự
tăng nào của
mỗi chi phí
vốn bộ
phận.
Tại mức
vốn
huy động
mà
ngay sau đó
MCC
sẽ tăng gọi là
điểm gãy
(breaking point: BPj
)
BPj
=
Mức vốn tối đa của mỗi nguồn tài trợ
chưa làm WACC
thay đổi
Tỷ
trọng của nguồn vốn đó
13-50
Ví
dụ
Cty AD có 300.000$ lợi nhuận giữ lại để sử dụng với
chi phí vốn: 13%, nếu hết, Cty sử dụng cổ phiếu mới
với chi phí vốn: 14%.
Ngoài ra Cty có thể vay với lãi suất 5,6% đến
400.000$ nợ dài hạn và 8,4% nếu vay nhiều hơn.
Cty cũng có thể phát hành vô hạn cổ phiếu ưu đãi tại
chi phí 10,6%.
Cơ cấu vốn mục tiêu của Cty: 40% nợ, 50% vốn chủ
sở hữu và 10% vốn cổ phần ưu đãi.
Vậy
Cty
AD
có
hai điểm gãy:
Một,
xảy ra khi
300.000$
LN giữ
lại được dùng hết
Hai,
khi
400.000$
nợ
dài hạn cũng được dùng hết.
13-51
WACC và
MCC
của Công ty ADøø ûû
ââ
Range Source of Weighted
of Total New Capital Weight Cost Cost
Financing (1) (2) (3) [(2) x (3)]=(4)
$0 to $600,000 Debt .40 5.6% 2.2%
300.000 Preferred .10 10.6 1.1
50% Common .50 13.0 6.5
WACC1 = MCC1 9.8%
$600,000 to Debt .40 5.6% 2.2%
$1,000,000 Preferred .10 10.6 1.1
400.000 Common .50 14.0 7.
40% WACC2 = ? MCC2 10.3%
$1,000,000 Debt .40 8.4% 3.4%
and above Preferred .10 10.6 1.1
Common .50 14.0 7.0
MCC3 11.5%
13-52
•
* VHĐ
= 1.000.000,Trong đó
:
•
-
600.000
đầu tiên, CP vốn là
9.8%
•
-
400.000
tăng thêm, CP vốn là
10.3%
Từ
đó
tính được :
WACC2
= (600
x 9.8%)+(400
x 10.3%)
=
10%
WACC và
MCC
của Morrisøø ûû
13-53
Đồ
thị
WACC và
MCCàà øø
11.5
11.0
10.5
10.0
9.5
0 600 1,000 1,500
9.8%
10.3%
11.5%
%
Tổng vốn mới
(000$)
MCC
W A C
C
Điểm gãy 2
Điểm gãy 1
13-54
Danh mụï
c cơ hộä
i đầà
u tư
(IOS)
Là một danh mục các cơ hội đầu tư của
doanh nghiệp được xếp từ tốt nhất đến
xấu nhất theo IRR của mỗi cơ hội.
DN chọn thực hiện các cơ hội đầu tư cho
đến cơ hội mà suất sinh lời biên tế của
nó bằng chi phí vốn biên tế (MCC)
Giả sử vốn luôn sẵn có với chi phí phù
hợp.
13-55
IOS và
MCC øø
15.5
15.0
14.5
14.0
13.5
13.0
12.5
12.0
11.5
11.0
10.5
10.0
9.5
M
C
C
v
à
I
R
R
(%)
Tổng
vốn
sẵn
có
và
tổng
vốn
đầu
tư
(000$)
A
B
C
D
E
F
G
9.8%
10.3%
11.5%
0 500 1,000 1,500
1,100
IOS
MCC
13-56
VẤN ĐỀ
THẢO LUẬNÁÁ
ÀÀ ÛÛ
ÄÄ
Những thông tin dưới đây giúp Cty
Morris xác định chi phí
vốn
để
đánh giá
một số
dự
án đã đưa ra và
xây dựng ngân sách
vốn đầu tư
dài hạn cho
năm tới.
Cơ cấu vốn mục tiêu gồm
40%
nợ
và
60%
vốn sở
hữu
10.000.000$ có thể được vay với lãi suất trước thuế là 11%.
Nếu vay trên số này, lãi suất trước thuế là 14% không đổi
7.500.000$ lợi nhuận giữ lại sẽ được tạo ra trong năm tới. Nếu
dùng hết, cổ phiếu thường sẽ được phát hành.
Cổ phiếu thường của Cty hiện đang được bán với giá 12$/cp,
cổ tức vừa mới chia là 1,2$/cp. Lợi tức cổ phần được kỳ vọng
tăng trưởng 4%/năm vô hạn. Cổ phiếu thường mới sẽ được bán
với giá 11$/cp và chịu phí phát hành 1$
Thuế suất thuế thu nhập: 40%
13-57
WACC và
MCC của
Morrisøø ûû
Chi phí
sử
dụng
nợ:
đến
10.000.000$
= .11 x (1-.40) = 6.6%
trên
10.000.000$ = .14 x (1-.40) = 8.4%
Chi
phí
sử
dụng vốn sở
hữu:
Lợi
nhuận giữ lại
= 1,20$ x (1.04)
+ ,04
= 14,4%
12,00$
Cổ
phiếu
mới
= $1.20
x (1.04) + .04
=
16,48%
$11.00 -
$1.00
13-58
Xác
định
điểm
gãy WACC
BP
Common
Equity
=
7.500.000 / 0,6 = 12.500.000$
BP
LT
Debt
=
10.000.000 / 0,4 = 25.000.000$
* Từ
0
đến
12.500.000,
WACC1
=MCC1
= (.40 x 6.62%)+(.60 x 14.4%) = 11.28%
* Từ
12.500.000
đến
25.000.000,
MCC2
= (.40 x 6.62%)+(.60 x 16.48%) = 12.53%
WACC và
MCC
của Morrisøø ûû
13-59
* VHĐ
= 25.000.000,
WACC2
= (12,5x11.28%)+(12,5
x 12.53%)
=
11.9%
* Trên
25.000.000
,
MCC3
= (.40 x 8.4%)+(.60 x 16.48%)
=
13.25%
WACC và
MCC
của Morrisøø ûû