“Dự án” là gì?
Mục tiêu và đánh đổi
Hoạch định và kiểm soát dự án
Các phương pháp lập tiến độ
Mạng thời gian tĩnh
Phương pháp biểu đồ trước sau
Phương pháp PERT và CPM
Sử dụng các khái niệm về dự án
26 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 14 Lập tiến độ Dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lập tiến độ Dự án Chương 14 Nội dung “Dự án” là gì? Mục tiêu và đánh đổi Hoạch định và kiểm soát dự án Các phương pháp lập tiến độ Mạng thời gian tĩnh Phương pháp biểu đồ trước sau Phương pháp PERT và CPM Sử dụng các khái niệm về dự án “Dự án” là gì? Phân biệt các đặc tính của dự án Ví dụ Ví dụ dự án (Bảng 14.1) Mục tiêu và đánh đổi Các hoạt động quản lý dự án và ra quyết định Hoạch định Xác định khách hàng của dự án Thiết lập sản phẩm hay dịch vụ cuối cùng Đặt ra các mục tiêu của dự án Ước tính tổng nguồn lực và thời gian cần thiết Quyết định hình thức của tổ chức dự án Có các cuộc họp với nhân sự chủ chốt Xác định những nhiệm vụ chính Lập một ngân sách Lập tiến độ Phát triển một cấu trúc phân chia công việc chi tiết Ước tính thời gian cần thiết cho mỗi công việc Sắp xếp các công việc theo thứ tự hợp lý Xây dựng thời gian bắt đầu/kết thúc của mỗi công việc Xây dựng ngân sách chi tiết cho mỗi công việc Phân công nhân lực cho các công việc Kiểm soát Kiểm soát thời gian, chi phí và việc thực hiện thực tế So sánh con số kế hoạch với thực tế Quyết định các hành động sửa chữa nếu cần Đánh giá các chọn lựa để sửa chữa Chọn hành động sửa chữa hợp lý Ví dụ sơ đồ Gantt trong dự án (Hình 14.1) Week Sơ đồ mạng của dự án (Hình 14.2) Start 4 10 Dig basement Pour footing Lay block foundation Install main floor Erect frame Finish below- grade work Secure outside sheathing Install roof boards Install windows 1 2 3 5 6 7 8 9 Finish rough-in frame Mạng thời gian tĩnh Thời gian cho các công việc được xem là không đổi Các công việc “Giả” Kí hiệu sử dụng để tính thời gian bắt đầu và kết thúc: ES(a) =Thời điểm sớm để bắt đầu công việc a (Early Start of Công việc a) EF(a) =Thời điểm sớm để kết thúc công việc a (Early Finish of Công việc a) LS(a) = Thời điểm trễ để bắt đầu công việc a (Late Start of Công việc a) LF(a) = Thời điểm trễ để kết thúc công việc a (Late Finish of Công việc a) Sơ đồ mạng (Hình 14.3) 1 2 4 3 3 4 5 6 1 Sự kiện Công việc 2 Công việc ảo (Hình 14.4a) F H G E Công việc F và G có cùng công việc trước (E) và công việc sau (H) Công việc ảo (Hình 14.4b) E A B C D b. Công việc A và B có cùng công việc trước (E) nhưng cócông việc sau khác nhau (C và D) Công việc ảo (Hình 14.4c) C D I K J c. Công việc C và D có cùng công việc sau (K) nhưng cũng có công việc sau khác nhau (I và J) Tính ES, EF, LS, LF, và Thời gian hoàn tất dự án ES (a) = 0 cho công việc bắt đầu EF (a) = ES (a) + t (a)* ES (a) = max [EF (tất cả các công việc trước của a)] Thời gian hoàn tất dự án= max [EF(tất cả các công việc kết thúc)] * t (a) chỉ thời gian của công việc a LF (a) = min [LS (tất cả các công việc sau của a)] LS (a) = LF - t(a)* Đường đi từ nút khởi đầu: Đường đi từ nút kết thúc: Slack Times Total Slack Time (TST): LS (a) - ES (a) - EF (a)= LF(a) - EF(a) Free Slack Time (FST) min [ES (all successors of a)] - EF (a) Thời điểm bắt đầu và kết thúc công việc (Hình 14.5) 1 2 4 3 [ES, EF] [LS, LF] [0, 3] 3 [0, 3] [3, 8] 5 [3, 8] [5, 7] 2 [6, 8] [0, 4] 4 [2, 6] [3, 5] 2 [4, 6] Thời gian của công việc (Bảng 14.3) Mạng PDM (Hình 14.6) Công việc 1-2 Công việc 2-4 Công việc 2-3 Công việc 3-4 Công việc 1-3 Hoạch định tiến độ theo PDM (Hình 14.7) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 2-4 1-2 2-3 1-3 3-4 Hoàn tất dự án Mối quan hệ thứ tự của PDM Ví dụ sàn ximăng (Hình 14.9) Tạo hình Đổ ximăng FF = 0 SS = 1 Mối quan hệ giữa thời gian-chi phí trong CPM Chi phí rút ngắn thời gian Chi phí Chi phí thông thường Thời gian rút ngắn Thời gian thông thường Thời gian Sử dụng các khái niệm về quản lý dự án Lập tiến độ chỉ là một phần để tiếp cận hoàn chỉnh tới quản lý dự án Có đánh đổi (Tradeoff) giữa sự phức tạp và chi phí của các phương án Có chọn lựa giữa PERT, CPM, và PDM Phần mềm quản lý dự án