Chương 1Tổng quan thị trường tài chính

 Luân chuyển vốn trực tiếp là hình thức từ giai đoạn sơ khai vay mượn vốn trực tiếp trong nền kinh tế, có rất ít cá nhân, tổ chức tài chính tham gia vào thị trường;  Luân chuyển vốn gián tiếp là hình thức thông qua các định chế tài chính trung gian, là nơi tập hợp nhiều nhu cầu giữa người có tiền và người cần tiền để thanh toán nợ hoặc đầu tư.

pdf6 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1763 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 1Tổng quan thị trường tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/13/2012 1 TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Năm 2012 Chương 1: 1. Hệ thống hóa hệ thống tài chính, thị trường tài chính, các tổ chức tài chính; 2. Phân biệt tài sản tài chính so với tài sản khác; 3. Giới thiệu một số tài sản tài chính; Trang 2 Mục tiêu chương này Khi nào tiền trở thành vốn? Trang 3 ? Hình thức luân chuyển vốn Trang 4  Luân chuyển vốn trực tiếp là hình thức từ giai đoạn sơ khai vay mượn vốn trực tiếp trong nền kinh tế, có rất ít cá nhân, tổ chức tài chính tham gia vào thị trường;  Luân chuyển vốn gián tiếp là hình thức thông qua các định chế tài chính trung gian, là nơi tập hợp nhiều nhu cầu giữa người có tiền và người cần tiền để thanh toán nợ hoặc đầu tư. 9/13/2012 2 Hệ thống tài chính Trang 5 G ử i V a y Thặng dư vốn - Hộ gia đình - Doanh nghiệp - Chính phủ - Nhà đtư nước ngoài Thiếu hụt vốn - Hộ gia đình - Doanh nghiệp - Chính phủ - Nhà đtư nước ngoài T ổ c h ứ c t à i c h ín h t ru n g g ia n T h ị tr ư ờ n g tà i c h ín h M u a B á n Mua Bán Định chế tài chính Trang 6  Định chế tài chính (financial institutions) là những tổ chức thực hiện các dịch vụ tài chính. Đây là một bộ phận của thị trường tài chính chuyên bán và mua các tài sản tài chính cho công chúng, nên còn gọi là trung gian tài chính.  Định chế tài chính gồm: - Tổ chức nhận tiền gửi: Ngân hàng thương mại; Tổ chức tiết kiệm; Hiệp hội tín dụng; - Tổ chức không nhận tiền gửi: Công ty tài chính; Quỹ đầu tư; Công ty chứng khoán; Công ty bảo hiểm; Công ty kinh doanh option; Quỹ hưu bổng. Hoạt động của định chế tài chính Trang 7 Hoạt động của định chế tài chính nhằm chuyển hóa hình thái từ tiền chuyển sang tài sản tài chính và ngược lại. Các hoạt động của định chế tài chính gồm:  Nhà bảo lãnh giúp doanh nghiệp tạo ra tài sản tài chính bằng việc bảo lãnh phát hành;  Nhà môi giới giúp nhà đầu tư mua bán tài sản tài chính;  Nhà kinh doanh là tự mua bán tài sản tài chính để sinh lời cho bản thân;  Nhà tư vấn nhằm cung cấp thông tin cho nhà đầu tư. Khái niệm và vai trò thị trường tài chính Trang 8  Thị trường tài chính là nơi giao dịch trực tiếp giữa những người mua (nhà đầu tư có vốn thặng dư, nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng vốn) và những người bán (nhà phát hành) các loại tài sản tài chính ngắn hạn và dài hạn.  Vai trò thị trường tài chính: - Là nơi quyết định giá cả tài sản tài chính; - Là nơi giải quyết vấn đề thanh khoản; - Là nơi tiết kiệm chi phí để có hiểu rõ thông tin. 9/13/2012 3 Hiệu quả của thị trường tài chính Trang 9 Hiệu quả của thị trường tài chính được phản ánh chính xác và đầy đủ qua các thông tin liên quan đến tài sản tài chính (giá hiện tại, tỷ suất sinh lời, mức độ rủi ro, thông tin được công bố, tác động vĩ mô, v.v…). Có 03 mức độ thị trường tài chính:  Hình thức hiệu quả yếu;  Hình thức hiệu quả trung bình;  Hình thức hiệu quả mạnh. Cơ cấu thị trường tài chính Trang 10  Thị trường trái phiếu và cổ phiếu;  Thị trường tiền tệ;  Thị trường ngoại hối;  Thị trường chứng khoán phái sinh. Sơ cấp, thứ cấp; Tập trung, phi tập trung Trang 11  Thị trường sơ cấp (primary market) là thị trường giao dịch các loại chứng khoán mới phát hành;  Thị trường thứ cấp (secondary market) là thị trường giao dịch các loại chứng khoán đã phát hành.  Thị trường tập trung (organized market) là thị trường giao dịch các loại chứng khoán tập trung ở sở giao dịch;  Thị trường phi tập trung (over-the-counter – OTC market) là thị trường giao dịch các loại chứng khoán ngoài sở giao dịch. Tài sản tài chính (finacial assests) Trang 12 TÀI SẢN TÀI CHÍNH GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN  Trái phiếu;  Cổ phiếu;  Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán. 9/13/2012 4 Tài sản tài chính (finacial assests) Trang 13 TRÁI PHIẾU (bonds) Căn cứ vào chủ thể phát hành:  Trái phiếu chính phủ: trái phiếu kho bạc, trái phiếu đô thị;  Trái phiếu công ty: Trái phiếu có thế chấp và trái phiếu không có thế chấp. Căn cứ vào lãi suất huy động:  Trái phiếu có lãi suất cố định;  Trái phiếu có lãi suất thả nổi. Tài sản tài chính (finacial assests) Trang 14 Căn cứ vào kỳ hạn và cách thức trả lãi:  Trái phiếu không có kỳ hạn;  Trái phiếu có kỳ hạn: Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ và trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ. Căn cứ vào khả năng chuyển đổi:  Trái phiếu không chuyển đổi;  Trái phiếu có thể chuyển đổi;  Trái phiếu có thể chuộc lại. Tài sản tài chính (finacial assests) Trang 15 Căn cứ vào phương thức huy động khác:  Trái phiếu thu nhập;  Trái phiếu chiết khấu;  Trái phiếu quốc tế;  Trái phiếu chỉ số;  Trái phiếu junk;  v.v… Tài sản tài chính (finacial assests) Trang 16 CỔ PHIẾU (stocks) Cổ phiếu thường (common stock) Căn cứ vào quyền biểu quyết:  Cổ phiếu thường có quyền biểu quyết;  Cổ phiếu thường không có quyền biểu quyết. Căn cứ vào đặc điểm doanh nghiệp:  Cổ phiếu thượng hạn (blue chip); Cổ phiếu tăng trưởng; Cổ phiếu thu nhập; Cổ phiếu chu kỳ; Cổ phiếu theo mùa; Cổ phiếu đầu cơ. 9/13/2012 5 Tài sản tài chính (finacial assests) Trang 17 Cổ phiếu ưu đãi (preferred stock) Căn cứ vào tính chất trả cổ tức ưu đãi:  Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy; Cổ phiếu ưu đãi không có tích lũy; Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần. Căn cứ vào khả năng chuyển đổi:  Cổ phiếu ưu đãi không thể chuyển đổi; Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi; Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán Tài sản tài chính (finacial assests) Trang 18 TÀI SẢN TÀI CHÍNH GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ  Tín phiếu kho bạc (treasury bills);  Tín phiếu công ty (commercial paper);  Chứng chỉ tiền gửi (certificates of deposit);  Hợp đồng mua lại (repurchase agreements);  Ký quỹ liên bang (Federal funds);  Chấp nhận ngân hàng (banker’s acceptance);  v.v… Tài sản tài chính (finacial assests) Trang 19 TÀI SẢN TÀI CHÍNH GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI  Ngoại tệ; Vàng tiêu chuẩn quốc tế; Các giấy tờ có giá và các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ. TÀI SẢN TÀI CHÍNH GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁT SINH  Hợp đồng kỳ hạn; Hợp đồng tương lai; Hợp đồng quyền chọn; Hợp đồng hoán đổi. Chức năng của tài sản tài chính Trang 20  Chuyển dịch vốn thặng dư từ nời thừa sang nơi thiếu nhằm phân bổ, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả;  Phân tán rủi ro đầu tư cho nhà đầu tư. 9/13/2012 6 Tính chất của tài sản tài chính Trang 21  Tính tiền tệ;  Tính có thể phân chia giá trị;  Tính có thể chuyển đổi thành tiền;  Tính có thời hạn;  Tính thanh khoản;  Tính có thể chuyển đổi từ dạng tài sản tài chính này sang dạng tài sản tài chính khác;  Tính hối đoái;  Tính sinh lời;  Tính phức hợp;  Tính chịu thuế. Chức năng của tài sản tài chính Trang 22  Chuyển dịch vốn thặng dư từ nời thừa sang nơi thiếu nhằm phân bổ, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả;  Phân tán rủi ro đầu tư cho nhà đầu tư. Câu hỏi ôn tập chương này Trang 23 1.Trình bày mối quan hệ giữa tài sản tài chính, định chế tài chính trung gian và thị trường tài chính trong hệ thống tài chính. Cho một vài ví dụ minh họa. 2.Phân biệt từng loại tổ chức tài chính trong hệ thống tài chính của quốc gia. 3.Phân biệt từng loại tài sản tài chính thuộc loại thị trường nào trong hệ thống tài chính.
Tài liệu liên quan