Chương 2: Bản đồ học
1. Xây dựng trên một cơ sở toán 2. Sử dụng một hệ thống ký hiệu để thể hiện nội dung 3. Có sự khái quát hoá khi thể hiện
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2: Bản đồ học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 1
Chương 2: BẢN ĐỒ HỌC
• 2.1 Khái niệm chung
• 2.2 Cơ sở toán của bản đồ
• 2.3 Ký hiệu bản đồ
• 2.4 Khái quát hoá bản đồ
• 2.5 Thành lập bản đồ
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 2
Đặc điểm cơ bản của bản đồ ?
Bản đồ ? Sơ đồ ? Hình ảûnh ?
KHÁI NIỆM CHUNG
ĐỊNH NGHĨA
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 3
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 4
• 3 đặc điểm cơ bản của bản đồ
1. Xây dựng trên một cơ sở toán
2. Sử dụng một hệ thống ký hiệu để thể
hiện nội dung
3. Có sự khái quát hoá khi thể hiện
KHÁI NIỆM CHUNG
ĐỊNH NGHĨA
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 5
KHÁI NIỆM CHUNG
ĐỊNH NGHĨA
• Không gian thể hiện
- Bề mặt trái đất (một phần hay toàn bộ)
- Bề mặt các hành tinh khác
- Vùng không gian ngoài trái đất
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 6
KHÁI NIỆM CHUNG
ĐỊNH NGHĨA
• Nội dung thể hiện
- Các hiện tượng tự nhiên (sông, núi, mưa,
gió, đất đai, quặïng mỏ…)
- Các hiện tượng kinh tế (nông nghiệp, công
nghiệp, du lịch…)
- Các hiện tượng xã hội (dân cư, dân tộc,
phân phối sản phẩm…)
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 7
KHÁI NIỆM CHUNG
ĐỊNH NGHĨA
Bản đồ là gì?
Bản đồ thể hiện gì
Bản đồ có đặc điểm gì?
Bản đồ là mô hình thu nhỏ của một phần
hay toàn bộ bề mặt trái đất, bề mặt các
hành tinh khác hay của vùng không gian
ngoài trái đất;
nó phản ánh các hiện tượng tự nhiên,
kinh tế và xã hội
thông qua một hệ thống ký hiệu
thể hiện một cách có chọn lọc, khái
quát hoá
và dựa trên một cơ sở toán nhất định để
đảm bảo tính chính xác.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 8
KHÁI NIỆM CHUNG
ĐỊNH NGHĨA
Bản đồ là mô hình thu nhỏ của một phần
hay toàn bộ bề mặt trái đất, bề mặt các
hành tinh khác hay của vùng không gian
ngoài trái đất; nó phản ánh các hiện
tượng tự nhiên, kinh tế và xã hội thông
qua một hệ thống ký hiệu, thể hiện một
cách có chọn lọc, khái quát hoá và dựa
trên một cơ sở toán nhất định để đảm
bảo tính chính xác.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 9
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI
KHÁI NIỆM CHUNG
PHÂN LOẠI
?
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 10
Tiêu chí TỶ LỆ
-Bản đồ tỉ lệ lớn
-Bản đồ tỉ lệ vừa
-Bản đồ tỉ lệ nhỏ
Tiêu chí
PHẠM VI
ĐỊA LÝ
KHÁI NIỆM CHUNG
PHÂN LOẠI
-Bản đồ Mặt trăng, Sao Hỏa…
-Bản đồ Thế giới
Bản đồ châu lục đại dương…
Bản đồ Quốc Gia
Bản đồ từng vùng, tỉnh …
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 11
Tiêu chí
PHƯƠNG THỨC
SỬ DỤNG
- Bản đồ treo tường
- Bản đồ để bàn
Tiêu chí
MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG
- Bản đồ dùng trong quân sự
- Bản đồ dùng trong nghiên cứu
- Bản đồ dùng trong Kinh tế quốc dân
- Bản đồ dùng trong giáo dục
- Bản đồ dùng trong quảng bá
KHÁI NIỆM CHUNG
PHÂN LOẠI
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 12
KHÁI NIỆM CHUNG
PHÂN LOẠI
Tiêu chí
NỘI DUNG
-BĐ Địa lý chung (bản đồ khái
quát, bản đồ địa hình)
-Bản đồ chuyên đề
CĐ Tự nhiên CĐ KT- XH
(thủy văn, thổ (dân số,
nhưỡng, địa chất kinh tế, du
v.v…) lịch v.v…)
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 13
KHÁI NIỆM CHUNG
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
BẢN ĐỒ
CƠ SỞ TOÁN
Tỉ lệ
Lưới chiếu
TP. BỔ SUNG
Bản đồ phụ
Biểu đồ
NỘI DUNG CHÍNH
(Thủy hệ, địa hình,
thực vật, dân cư,
giao thông, địa giới,
v.v…)
TP. HỖ TRỢ
Bảng chú giải
Tên,
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 14
CƠ SỞ TOÁN
•CƠ SỞ TOÁN của bản đồ được đặc
trưng bởi hình ellipsoid và hệ thống lưới
toạ độ – độ cao
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 15
CƠ SỞ TOÁN
•Bề mặt Geoid: ở đại dương là mặt nước
biển trung bình yên tĩnh; ở lục địa thì
vuông góc với dây dọi tại các điểm
TRÁI ĐẤT --> GEOID
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 16
TRÁI ĐẤT --> GEOID --> ELLIPSOID
CƠ SỞ TOÁN
Ellipsoid
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 17
TRÁI ĐẤT --> GEOID --> ELLIPSOID
CƠ SỞ TOÁN
•Bề mặt địa hình
•Bề mặt ellipsoid
•Bề mặt geoid
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 18
CƠ SỞ TOÁN
Figure 2.4 Elevat ions defined with reference to a sphere, el lipsoid, geoid, or local sea level wil l al l
be different. Even location as lati tude and longitude will vary somewhat. When linking field data
such as GPS with a GIS, the user must know what base to use.
TRÁI ĐẤT --> GEOID --> ELLIPSOID
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 191:298,25635675263781371984WGS-84
1:298,25635676063781451972WGS-72
1:298,30635686363782451946Kraxovxki
1:300,80635607563772761830Everest
1:293,46635651563782491880Clark
1:299,15635607963773971841Bessel
Độ dẹt b (m)a (m)NĂMTÊN
a
b
CƠ SỞ TOÁN
α = a - b
a
•Độ dẹt:
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 20
CƠ SỞ TOÁN
•Vì độ dẹt cực bé nên trong phạm vi nhỏ, có thể
xem bề mặt trái đất như mặt cầu có bán kính R =
6371,11km
Trong một phạm vi rất nhỏ, cũng có thể xem mặt
đất như mặt phẳng.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 21
HỆ THỐNG LƯỚI TOẠ ĐỘ - ĐỘ CAO: là hệ thống
các điểm mốc được xây dựng chắc chắn, có toạ
độ/độ cao được xác định một cách chính xác.
Các lưới được phân biệt theo cấp 0,I,II,III,IV….(cấp
có số càng cao thì độ chính xác càng thấp).
Các điểm mốc là cơ sở để xây dựng bản đồ gốc và
đo vẽ chi tiết.
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 22
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 23
TOẠ ĐỘ một điểm được xác định theo:
- Hệ toạ độ địa lý: kinh độ λ – vĩ độ ϕ
- Hệ toạ độ mặt phẳng: x – y
- Hệ toạ độ cực: kinh tuyến – góc phương vị
Y’ Y
X’
X
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 24
CƠ SỞ TOÁN
•Kinh tuyến gốc
•Xích đạo
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 25
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 26
•P
•Vĩ độ của P
•Độ cao của P
•Kinh độ của P
•Xích đạo
•Pháp tuyến
tại P
•Cực
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 27
CƠ SỞ TOÁN
Y’ Y
X’
X
. A
6
4
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 28
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 29
CƠ SỞ TOÁN
* Độ cao một điểm trên mặt đất là khoảng cách theo phương dây
dọi từ điểm ấy đến mặt geoid.
* Độ cao quy ước của một điểm là khoảng cách theo phương dây
dọi từ điểm ấy đến mặt ellipsoid, mặt cầu hay mặt phẳng dùng làm
mặt thuỷ chuẩn quy ước.
•Mặt đất
•Mặt thủy chuẩn
quy ước
•Mặt Geoid
•∆h
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 30
TỈ LỆ:
Con số chỉ mức độ thu nhỏ của đối tượng trên bản
đồ so với thực tế.
1:25.000 – thu nhỏ 25.000 lần
theo khoảng cách
Hay:
1cm trên bản đồ tương ứng với
25.000cm = 250m trong thực tế
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 31
CÁC HÌNH THỨC THỂ HIỆN TỈ LỆ:
TỈ LỆ SỐ: 1:250.000
TỈ LỆ CHỮ: 1cm trên bản đồ ứng với
2.500m ngoài thực địa.
TỈ LỆ THƯỚC:
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 32
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 33
Lưới chiếu bản đồ nhằm vẽ lại một phần hay toàn bộ bề
mặt của trái đất (mặt cong) lên mặt phẳng một cách
chính xác.
Phép chiếu bản đồ xác định sự tương ứng điểm giữa mặt
cầu và mặt phẳng.
x = f1 (λ,ϕ)
y = f2 (λ,ϕ)
Ứùng với mỗi phép chiếu ta có các lưới chiếu khác nhau,
là cơ sở để thể hiện chính xác các đối tượng trên bản đồ
CƠ SỞ TOÁN
. A(λ,ϕ)
. a(x,y)
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 34
Tất cả các phép chiếu đều tồn tại sai số
Khi chuyển từ mặt cầu sang mặt phẳng như vậy, sẽ
xuất hiện sai số về khỏang cách, hướng (góc), hay
diện tích.
Mỗi lưới chiếu có thể giảm thiểu (lọai trừ hẳn) sai số
ở mặt này thì lại phải “trả giá” bằng sai số ở mặt
khác. Một số lưới chiếu có sai số có tính chất điều
hòa, nghĩa là cho tồn tại tất cả các sai số ở một mức
độ thấp.
Sai số do phép chiếu sẽ nhỏ khi xét đến một vùng có
phạm vi nhỏ và sẽ rất lớn khi quan tâm đến một mặt
cầu lớn.
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 35
Tất cả các phép chiếu đều tồn tại sai số
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 36
Tất cả các phép chiếu đều tồn tại sai số
CƠ SỞ TOÁN
Nhiệm vụ của toán bản đồ là tìm lưới chiếu thích hợp để
thể hiện bản đồ với sai số nhỏ nhất và phù hợp với mục
đích yêu cầu cụ thể.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 37
PHÂN LOẠI LƯỚI CHIẾU:
* Theo mặt hỗ trợ: Lưới chiếu Hình trụ, Lưới chiếu
Hình nón, Lưới chiếu Phương vị
* Theo hướng của mặt hỗ trợ so với trái đất: lưới chiếu
Thẳngï, Ngang, Xiên
CƠ SỞ TOÁN
* Theo sai số: Lưới chiếu giữ góc, Lưới chiếu giữ diện
tích, Lưới chiếu giữ khoảng cách, Lưới chiếu tự do.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 38
CƠ SỞ TOÁN
•Phương vị
•Hình trụ
•Hình nón
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 39
•Lưới chiếu hình trụ:
• Sử dụng mặt hình trụ tiếp xúc hay cắt mặt cầu để
chiếu hình
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 40
•Lưới chiếu hình trụ
CƠ SỞ TOÁN
min
max
max
min
min
max
max
max
Hình trụ
tiếp xúc
mặt cầu
Hình trụ
cắt mặt
cầu
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 41
•Lưới chiếu hình nón: sử dụng mặt hỗ trợ hình nón
•tiếp xúc hay cắt bề mặt trái đất
CƠ SỞ TOÁN
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 42
CƠ SỞ TOÁN
•Lưới chiếu hình nón
Hình nón
tiếp xúc
mặt cầu
Hình nón cắt
mặt cầu
min
min
max
max
max
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 43
CƠ SỞ TOÁN
• Lưới chiếu phương vị: sử dụng mặt phẳng để
làm mặt hỗ trợ.
•min
•max •max
•min
•max
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 44
CƠ SỞ TOÁN
• Tuỳ theo vị trí tương đối giữa mặt hỗ
trợ và quả điạ cầu, người ta chia thành:
•- Lưới chiếu đứng
•- Lưới chiếu ngang
•- Lưới chiếu nghiêng
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 45
CƠ SỞ TOÁN
•Đứng •Ngang •Nghiêng
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 46
CƠ SỞ TOÁN
•Đứng •Ngang •Nghiêng
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 47
CƠ SỞ TOÁN
•Đứng •Ngang •Nghiêng
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 48
CƠ SỞ TOÁN
Tất cả các phép chiếu đều tồn tại sai số
Khi chuyển từ mặt cầu sang mặt phẳng sẽ xuất
hiện sai số về khỏang cách, hướng (góc), hay
diện tích. Mỗi lưới chiếu có thể giảm thiểu (lọai
trừ hẳn) sai số ở mặt này thì lại phải “trả giá” bằng
sai số ở mặt khác. Một số lưới chiếu có sai số có
tính chất điều hòa, nghĩa là cho tồn tại tất cả các
sai số ở một mức độ thấp.
Người ta thể hiện sai số bằng hình tròn vô cùng
bé trên quả địa cầu và hình ảnh của nó trên mặt
phẳng qua phép chiếu.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 49
CƠ SỞ TOÁN
So sánh tương quan sai số
giữa các lưới chiếu hình trụ
thẳng đồng góc (a) đồng
khoảng cách (b) và đồng
diện tích (c)
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 50
Phép chiếu giữ diện tích
Phép chiếu giữ góc
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 51
CƠ SỞ TOÁN
• Lựa chọn lưới chiếu là một bài toán kinh điển
trong bản đồ.
• Lựa chọn lưới chiếu phụ thuộc vào:
• - Vị trí địa lý (xích đạo, cận nhiệt đới, cực)
• - Hình dạng (dài, tròn, ngang)
• - Kích thước
• - Mục tiêu sử dụng (đo đạc diện tích, hàng hải…)
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 52
BẢNG CHẮP BẢN ĐỒ
Sơ đồ ráp mảnh để tiện dụng
CƠ SỞ TOÁN
•Phụ thuộc vào tỉ lệ và lãnh thổ thành lập mà bản đồ
có thể nằm trên một hoặc nhiều mảnh bản đồ. Chia
bản đồ ra từng mảnh gọi là phân mảnh bản đồ.
•Có thể phân mảnh theo những đường trùng với kinh,
vĩ tuyến hoặc theo những đường song song với khung
chữ nhật của bản đồ
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 53
CƠ SỞ TOÁN
Bố cục bản đồ là bố trí khu vực được thành lập
bản đồ trên bản đồ, xác định khung của nó, sắp
xếp những yếu tố trình bày ngoài khung và
những tài liệu bổ sung, hỗ trợ…
Sơ đồ bố cục
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 54
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• Bản đồ địa hình (topographic map) là bản đồ
địa lý chung tỉ lệ vừa và lớn (từ 1:1.000.000
trở lên).
• Bản đồ địa hình là tài liệu chính thức có tính
cách pháp lý cao, được xây dựng và quản lý
theo quy định thống nhất của Quốc Gia.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 55
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• NỘI DUNG CHÍNH CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
• Bản đồ địa hình phản ánh đầy đủ và chi tiết
các khía cạnh khác nhau của lãnh thổ:
• - Về tự nhiên: thủy hệ, địa hình, thực vật
• - Về kinh tế xã hội: các điểm dân cư, các đối
tượïng kinh tế-văn hóa-xã hội, mạng lưới giao
thông, địa giới hành chánh các cấp.
• Các đối tượng được thể hiện trên bản đồ một
cách đồng đều, không nhấn mạnh yếu tố
nào.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 56
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
– Bản đồ địa hình là tài liệu gốc để thành
lập các bản đồ địa lý chung tỉ lệ nhỏ hơn
và là cơ sở địa lý của các bản đồ
chuyên đề.
– Bản đồ địa hình được dùng như công cụ
để tính toán, khảo sát, thiết kế, quy
hoạch…
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 57
• CƠ SỞ TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH VIỆT NAM được quy định một cách
chặt chẽ, cụ thể bởi Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Tổng cục Địa chính trước đây):
– Tỉ lệ
– Lưới chiếu
– Phân mảnh
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 58
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• TỈ LỆ:
• Bản đồ địa hình VN được thành lập với các tỉ lệ:
1: 100.000
1: 50.000
1: 25.000
1: 10.000
1: 5.000
1: 2.000
1: 1.000
1: 500
MẬT
TỐI MẬT
Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì
nội dung thể hiện càng chi tiết
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 59
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• TỈ LỆ:
Bản đồ địa hình VN được thành lập với các tỉ lệ:
Tỉ lệ và mức độ phủ của bản đồ địa hình trên
quốc gia phản ánh trình độ ngành trắc địa bản đồ
của quốc gia ấy.
1: 100.000
1: 50.000 Phủ toàn quốc
1: 25.000 Phủ vùng trung du
1: 10.000 Phủ vùng đồng bằng & vùng KT trọng điểm
1: 5.000
1: 2.000 Phủ một số khu vực, thành phố
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 60
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• LƯỚI CHIẾU:
• Bản đồ địa hình VN sử dụng lưới chiếu hình trụ
ngang giữ góc theo từng múi với các hình thức
khác nhau trong từng thời kỳ:
– 1954 đến 1975:
Miền Bắc: lưới chiếu Gauss- Kruger, ellipsoid Kraxovxki.
Miền Nam: lưới chiếu UTM, ellipsoid Everest.
- 1975 đến 2000:
HN-72: Cả nước dùng thống nhất lưới chiếu Gauss-
Kruger, ellipsoid Kraxovxki.
- Từ 2000 đến nay:
VN-2000: lưới chiếu UTM, ellipsoid WGS-84.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 61
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
Hình trụ ngang giữ góc Theo từng múi
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 62
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• HN-72: LƯỚI CHIẾU GAUSS, ELLIPSOID
KRAXOVXKI (a = 6378245, b = 6356863, độ dẹt
= 1/298,3)
• - Tỉ lệ 1:25.000 đến 1:500.000 chiếu theo múi 60
• - Tỉ lệ 1:10.000 đến 1:2.000 chiếu theo múi 30
• VN nằm trong múi 47, 48, 49, 50 (tính từ kinh
tuyến 0 là múi 31)
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 63
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
47 48 49
•Việt Nam trong lưới chiếu Gauss
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 64
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• LƯỚI CHIẾU UTM (Universal Transverse
Mercator), Ellipsoid EVEREST (a = 6377276,
b = 6356075, độ dẹt = 1/300,8)
• - chiếu theo múi 60 và 30
• VN nằm trong múi 48,49,50 (tính từ kinh tuyến 0
là múi 31)
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 65
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• VN-2000: LƯỚI CHIẾU UTM (Universal
Transverse Mercator), Ellipsoid WGS-84
(a = 6378137, b = 6356075, độ dẹt = 1/298,25)
– Bản đồ tỉ lệ 1:500.000 đến 1:25.000 chiếu theo múi 60
– Bản đồ tỉ lệ 1:10.000 trở lên chiếu theo múi ø 30
• VN nằm trong múi 48,49,50 (tính từ kinh tuyến 0 là
múi 31)
Điểm khác nhau cơ bản giữa lưới chiếu Gauss và
UTM là ở sự phân bố sai số trên múi chiếu.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 66
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
Việt Nam trong lưới chiếu UTM
47 48 49
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 67
47 48 49 47 48 49
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 68
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• HỆ TOẠ ĐỘ VUÔNG GÓC
• - Trục Y’Y trùng với xích đạo
• - X’X song song với kinh tuyến giữa của múi chiếu và
cách kinh tuyến giữa 500 km về bên trái.
• --> Trên toàn lãnh thổ VN mọi điểm đều có giá trị toạ
độ mặt phẳng (X,Y) dương.
- Để phân biệt các điểm nằm ở các múi khác nhau
nhưng có cùng giá trị toạ độ X,Y, người ta thêm vào
số múi vào trước giá trị Y.
Ví dụ: điểm A có toạ độ x = 826 km (cách xích đạo 826 km)
y= 18678 km (A nằm ở múi 48, cách kinh tuyến giữa 1050
một khoảng 178 km về bên phải )
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 69
Xích đạo
•A
Kinh tuyến giữa
Y’ Y
500 km
X’
X
Múi chiếu
yA
xA
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 70
Y
X’
Xích đạo
•A
Kinh tuyến giữa
Y’
500 km
X
Múi chiếu 18
yA
xA (x= 350km, y=18620km)
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 71
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• Hệ toạ độ vuông góc
Lưới km được thể hiện trên bản đồ cách nhau 1km, 2km…tuỳ tỉ
lệ, giúp xác định toạ độ mặt phẳng nhanh chóng, dễ dàng.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 72
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 73
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• HỆ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ: các đường kinh vĩ tuyến
được thể hiện trên bản đồ tại các khung bản đồ,
không trùng với các đường km, giúp ta xác định
toạ độ địa lý.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 74
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 75
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
• PHÂN MẢNH & DANH PHÁP BẢN ĐỒ:
• Phân mảnh là việc phân chia bản đồ thành
từng mảnh khác nhau tuỳ theo tỉ lệ theo
nguyên tắc nhất định.
• Việc phân chia có thể lấy theo đường kinh vĩ
tuyến hay theo hình vuông, chữ nhật. Kích
thuớc mỗi mảnh được tính toán chặt chẽ phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật và điều kiện dùng.
• Tên của các mảnh bản đồ gọi là danh pháp
bản đồ được đặt theo nguyên tắc nhất định,
đảm bảo tính nhất quán, duy nhất và tiện lợi.
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 76
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
Nguyên tắc phân mảnh & đặt tên:
- Lấy tờ bản đồ 1:1.000.000 làm cơ sở
- Dùng lứơi kinh vĩ để chia mảnh
- Việc chia và đặt tên thực hiệân theo
nguyên tắc liên hoàn
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 77
CƠ SỞ TOÁN
BẢN ĐỒ ĐIẠ HÌNH VIỆT NAM
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 78
HỆ THỐNG KÝ HIỆU là phương tiên cơ bản trong
ngôn ngữ bản đồ. Ký hiệu được xây dựng bằng sự kết
hợp
- Hình vẽ
- Màu sắc
- Chữ – số
8 lim
25
0,6
Nhiều hình vẽ cũng được xây dựng từ những thành tố trên,
nhưng chỉ khi nó được đặt trên một bản đồ với cơ sở toán
nhất định thì nó mới đảm nhiệm đủ các chức năng mô tả
(không gian + thuộc tính) để trở thành ký hiệu bản đồ
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 79
Phân theo khả năng đo được để quy theo tỉ lệ:
- Tỉ lệ
- Phi tỉ lệ
Phân theo đối tượng:
- Theo điểm (hình)
- Theo đường (hình)
- Theo vùng (hình)
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 80
Điểm dân cư
Bênh viên
Chùa
Đường sắt
Địa giới
Tường rào
Đầm lầy
Cồn cát
Lúa
KÝ HIỆU THEO ĐIỂM
PHI TỈ LỆ
KÝ HIỆU THEO TUYẾN
PHI TỈ LỆ THEO CHIỀU NGANG.
TỈ LỆ THEO CHIỀU DÀI
KÝ HIỆU THEO VÙNG
TỈ LỆ
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 81
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 82
Các ký hiệu rất đa dạng
Ký hiệu cần được xây dựng sao cho đơn giản,
gợi nhớ, đẹp.
Các ký hiệu có tính quy ước
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ
GIS TRONG QUẢN LÝ TNMT 83
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ
Ngôn ngữ bản đồ là ngôn ngữ khoa học.
Ký hiệu bản đồ phải:
1. Diễn đạt / mô tả được đối tượng địa lý một cá