Thư viện DNA từ bộ gen (lắc cơ học, RE);
Khái niệm ngân hàng bộ gen (Bank of genomic DNA):
• Đoạn DNA được tách dòng (khác nhau do tế bào, bộ gen, RE, );
• Bao gồm exon và intron ;
• VD: ngân hàng bộ gen của vi khuẩn;
• tập hợp tất cả các trình tự DNA cấu thành bộ gen và đã được tách
dòng trong tế bào chủ;
• Đầu tiên DNA 300.000-400.000 bp gắn vào YAC hoặc BAC, cắt
đoạn nhỏ trung bình 30.000-40.000 bp gắn vào cosmid, cuối cùng
là các đoạn trung bình 4.000 bp gắn vào plasmid để giải kí tự chuỗi.
46 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2: Các kỹ thuật nền của công nghệ sinh học hiện đại (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Chương 2: CÁC KỸ THUẬT
NỀN CỦA CNSH HIỆN ĐẠI
(tiếp theo)
Nguyen Thi Viet Anh
www.themegallery.com
Nội dung
1. Các kỹ thuật chính dùng trong công nghệ DNA tái tổ hợp
1.2. Các enzym dùng trong công nghệ DNA tái tổ hợp
1.3. Các vector nhân dòng dùng trong công nghệ DNA tái tổ hợp
1.1. Khái niệm
1.4. Nhân dòng gen (gene cloning)
2. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
2.1. Kỹ thuật chiết tách DNA và RNA
2.2. Kỹ thuật tạo ngân hàng cDNA
2.3. Phương pháp PCR
2.4. Kỹ thuật xác định trình tự DNA
2.5. Kỹ thuật RFLP (dựa vào lai DNA/DNA)
2.6. Các kỹ thuật xác định tính đa hình DNA dựa trên PCR (AFLP, SSR)
1.5. Chọn lọc, tạo dòng và sự biểu hiện của gen
2.7. Genomic và proteomic
www.themegallery.com
Ngân hàng bộ gen:
Thư viện DNA từ bộ gen (lắc cơ học, RE);
Khái niệm ngân hàng bộ gen (Bank of genomic DNA):
• Đoạn DNA được tách dòng (khác nhau do tế bào, bộ gen, RE,…);
• Bao gồm exon và intron;
• VD: ngân hàng bộ gen của vi khuẩn;
• tập hợp tất cả các trình tự DNA cấu thành bộ gen và đã được tách
dòng trong tế bào chủ;
• Đầu tiên DNA 300.000-400.000 bp gắn vào YAC hoặc BAC, cắt
đoạn nhỏ trung bình 30.000-40.000 bp gắn vào cosmid, cuối cùng
là các đoạn trung bình 4.000 bp gắn vào plasmid để giải kí tự chuỗi.
2. Các kỹ thuật chính sử
dụng trong phân tích DNA
www.themegallery.com
2. Các kỹ thuật chính sử
dụng trong phân tích DNA
Bước 1: Dùng enzyme cắt giới hạn
Bước 2: DNA bị cắt thành nhiều
đoạn khác nhau
Bước 3: đoạn DNA
được đưa vào vector
www.themegallery.com
Ngân hàng cDNA
Bộ gen Eukaryotae (1,7% gen người-mã hoá protein);
Tập hợp cDNA được tổng hợp nhờ kỹ thuật phiên mã ngược
mRNA tương ứng (cDNA=complementary DNA);
Exon;
Enzyme reverse transcriptase, DNA polymerase;…
cDNA từ những đoạn gen đã được phiên mã ra mRNA (khác
biệt tuỳ vào tế bào của mô đã được biệt hoá và giai đoạn biệt
hoá) tổng hợp các ngân hàng cDNA trong từng loại tế bào,
từng loại mô của các cơ quan sẽ hình thành nên ngân hàng
cDNA của một cơ quan nào đó.
VD: rễ lúa
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Kỹ thuật tạo
ngân hàng cDNA
Kỹ thuật phiên mã ngược
tạo cDNA:
Tách chiết và tinh sạch mRNA của
tế bào;
Sử dụng kỹ thuật PCR: các đoạn
mồi (primer) đặc hiệu, các loại
nucleotide tự do, DNA
polymerase…
mRNA tổng hợp nên cDNA;
Enzyme RNase H để phân huỷ sợi
khuôn RNA;
Tổng hợp sợi đơn cDNA thứ 2
www.themegallery.com
Kỹ thuật tạo
ngân hàng cDNA
Kỹ thuật phiên mã ngược tạo cDNA: có 2 nhóm
phương pháp chủ yếu:
Phiên mã ngược bằng phân huỷ hoàn toàn sợi khuôn mRNA
(cDNA có cấu trúc kẹp tóc-hairpin loop, S1 nuclease cắt bỏ);
Phiên mã ngược tạo cDNA theo kỹ thuật RACE (rapid
amplification of cDNA ends): kỹ thuật nhân nhanh đầu cuối
cDNA.
Video cDNA libraries
www.themegallery.com
Ưu điểm sử dụng ngân hàng cDNA:
Các dòng c-DNA chứa trình tự mã hoá liên tục của
một gen;
Những tế bào chuyên hoá sẽ tạo ra số lượng lớn của 1
loại protein;
Dễ chiết tách; giảm nhẹ việc xác định đúng dòng
mong muốn từ ngân hàng gen.
Kỹ thuật tạo
ngân hàng cDNA
www.themegallery.com
Phương pháp PCR
PCR = Polymerase chain reaction: phản
ứng polymerase dây chuyền:
Khuếch đại một lượng lớn đoạn DNA trong điều
kiện in-vitro;
Trong ống nghiệm plastic nhỏ (ependoff);
Khác hẳn với sự tạo dòng các đoạn DNA bằng tế
bào vi khuẩn hay nấm men;
www.themegallery.com
Phương pháp PCR
Nguyên tắc thực hiện:
Sự khuếch đại nhờ vào chu trình nhiệt lập lại (~35 lần) gồm
các bước:
1. Đun nóng, biến tính (950C);
2. Làm nguội, gắn mồi (37-650C);
3. Ủ dài, tổng hợp (720C).
Sử dụng các đoạn mồi (primer) để bắt cặp bổ sung với đầu
đoạn mạch tương ứng;
DNA polymerase chịu nhiệt (Taq polymerase, vi khuẩn
Thermophilus aquatus)
www.themegallery.com
Phương pháp PCR
www.themegallery.com
Phương pháp PCR
Phản ứng PCR:
Khuôn mẫu (DNA cần khuếch đại);
Các đoạn mồi (primer ~18-25 Nucleotide);
DNA polymerase chịu nhiệt (Taq polymerase);
Các nucleotide tự do (dNTP);
Dung dịch đệm thích hợp;
Video phản ứng PCR
www.themegallery.com
Phương pháp PCR
Lợi ích:
Khuếch đại các trình tự nucleotide đặc hiệu
Thời gian thực hiện cực nhanh;
Đơn giản và ít tốn kém;
Độ tinh sạch của mẫu không cần cao.
Giới hạn:
Cần phải biết trình tự nucleotide (hoặc ít nhất là một
phần của đoạn cần khuếch đại).
www.themegallery.com
Các dạng PCR mở rộng:
RT-PCR (reverse transcripstase PCR): mRNA làm
khuôn mẫu chuyển thành cDNA cho sự khuếch đại
PCR;
Real-Time PCR: PCR định lượng, có thể biết được số
lượng DNA khuếch đại trong quá trình khuếch đại;
PCR-ELISA: kết hợp với miễn dịch trong chuẩn đoán.
Phương pháp PCR
www.themegallery.com
Kỹ thuật xác định trình
tự DNA
DNA: một chuỗi xoắn kép:
4 loại Nucleotide: A (Adenine), C
(Cytosine), G (Guanine), T
(Thymine);
Xác định trình tự của DNA
(sequencing) là biết được trình tự
sắp xếp của 4 loại Nu trên chuỗi
DNA.
www.themegallery.com
Phương pháp hoá học xác định trình tự
DNA của Maxam và Gilbert:
1. Đánh dấu đồng vị phóng xạ P32 ở đầu 5’ của DNA;
2. Xử lí với hoá học làm biến đổi 1 hay 2 base
(dimethylsulphate làm biến đổi Guanine, hydrazine và
NaCl làm biến đổi Cytosine…);
3. Các Nucleotide biến đổi sẽ bị lấy ra khỏi chuỗi DNA;
4. 4 loại Nucleotide4 nhóm với 4 bản điện di Tổng
hợp đầy đủ 4 bản điện di sẽ phản ánh đầy đủ trình tự
các nucleotide của đoạn DNA.
Kỹ thuật xác định trình
tự DNA
www.themegallery.com
Phương pháp hoá học xác định trình tự
DNA của Maxam và Gilbert:
Kỹ thuật xác định trình
tự DNA
www.themegallery.com
Phương pháp hoá học xác định trình tự DNA của
Maxam và Gilbert:
Kỹ thuật xác định trình
tự DNA
www.themegallery.com
Hạn chế của phương pháp hoá học
xác định trình tự DNA của Maxam và
Gilbert:
Khó thực hiện;
Cần nhiều thông số tối ưu từ thí nghiệm;
Xác định nồng độ giới hạn của các chất hoá học;
Kỹ thuật xác định trình
tự DNA
www.themegallery.com
Kỹ thuật xác định trình
tự DNA
Phương pháp dideoxy
của F. Sanger:
1. Dideoxynucleotide: mất
nhóm OH tại vị trí carbon thứ
3 của đường deoxyribose
(nơi gắn dNTP kế
cận)dừng tổng hợp DNA;
2. 4 phản ứng với 4 loại ddNTP
(A, T, C, G)
3. Cũng có 4 bản điện di
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Các phương
pháp xác định
trình tự DNA
thế hệ mới:
Dùng 4 màu
huỳnh quang khác
nhau để đánh dấu
4 loại dNTP
Kỹ thuật xác định trình
tự DNA
www.themegallery.com
Kỹ thuật xác định trình
tự DNA
Kỹ thuật giải trình tự 454
pyrosequencing
Kỹ thuật giải trình tự dựa trên sự
nối với chất hoá học 4 màu
www.themegallery.com
Kỹ thuật RFLP (dựa vào lai DNA/DNA):
RFLP=Restriction fragment length polymorphism;
Dựa trên đặc điểm của các loại enzyme cắt giới hạn;
Các đoạn cắt = các “dấu vân tay” (fingerprinting) đặt
trưng cho từng loại phân tử;
Bản đồ di truyền các kết quả của RFLP: xác định
nguồn gốc hoặc kiểm tra mức độ tiến hoá của các loài
sinh vật
Kỹ thuật RFLP
www.themegallery.com
Bao gồm các bước:
Tách chiết và tinh sạch DNA;
Xử lí bằng enzyme cắt giới hạn;
Điện di đoạn cắt trên gel agarose;
Southern blotting (lai DNA/DNA)
Kỹ thuật RFLP
www.themegallery.com
Southern blotting:
Phương pháp lai giữa
các đoạn DNA mạch
đơn của mẫu cần nghiên
cứu với các mẫu dò
đánh dấu phóng xạ (các
đoạn oligo nucleotide
đã biết trình tự)
Gồm các bước:
Kỹ thuật RFLP
Caét ADN baèng men giôùi haïn
Ñieän di treân gel
Bieán tính ADN (NaOH & NaCl)
Chuyeån ADN sang maøng (transfer)
Lai vôùi maãu doø ñöôïc ñaùnh daáu baèng
ñoàng vò phoùng xaï
Röûa maøng lai
Phaùt hieän phaân töû lai nhôø phoùng xaï töï
ghi (autoradiography)
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Ứng dụng:
Chọn lọc các cá thể; chọn giống động thực vật;
Phát hiện các cặp gen nghiên cứu là đồng hợp hay
dị hợp tử hay có liên kết gen…;
Kiểm tra sự phân ly di truyền của một số tính trạng
theo quy luật Mendel;
So sánh sự tiến hoá của các loài;
So sánh sự khác nhau giữa các cá thể trong loài.
Kỹ thuật RFLP
www.themegallery.com
Các kỹ thuật xác định tính đa
hình DNA dựa trên PCR
Kỹ thuật AFLP:
AFLP = Amplified fragment length polymorphism
(các đoạn DNA đa hình được khuếch đại chọn lọc);
Các cặp mồi (primer) đặc hiệu khuếch đại đoạn DNA
cần nghiên cứu;
Thực hiện PCR lần thứ 2 với các mồi được nối thêm
1 hoặc 2 nucleotide ở đầu 3’ (hoặc 5’) của mồiđể
nhân các đoạn DNA có tính đặc hiệu cao;
Cho phép phân biệt mức độ giống nhau khác nhau
của các đơn vị dưới loài (quan hệ di truyền gần nhau)
www.themegallery.com
Kỹ thuật
AFLP
Kỹ thuật AFLP
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Các kỹ thuật xác định tính đa
hình DNA dựa trên PCR
Kỹ thuật SSR:
SSR = Simple
sequence repeat
(các trình tự lặp
lại đơn giản,
Arbitrary primer-
PCR, PCR mồi
tự chọn);
Kỹ thuật SSR
www.themegallery.com
Các trình tự lặp lại
đơn giản (simple
sequence repeat):
Hay còn gọi là
microsatellite (vi vệ tinh);
Phổ biến trong hệ gen
động vật và thực vật;
Thường gồm từ 2-6 cặp
base;
Số lượng lặp lại từ 2-40
lần.
Kỹ thuật SSR
www.themegallery.com
Ưu điểm:
Khả năng phát hiện tính đa hình cao;
Phát hiện được kiểu gen đồng hợp hay dị hợp.
Tiết kiệm thời gian và hoá chất.
Nhược điểm:
Thiết kế mồi đặc hiệu cho từng locus;
Khó xác định mối quan hệ giữa các allele với những
trình tự lặp lại SSR này.
www.themegallery.com
Ý nghĩa của các kỹ thuật
Gene Đặc tính Nguồn Nhiễm
sắc thể
Liên kết
marker
Khoảng
cách
Bph-10(t) Rầy nâu O.australi
ensis
12 RG457 3.68 cM
Pi-1 Đạo ôn LAC23 11 Npb181 3.5 cM
Xa-1 Bạc lá Kogyoku 4 Npb235 3.3 cM
Xa-4 Bạc lá IR20 11 Npb181 1.7 cM
www.themegallery.com
Bản đồ di truyền nhiễm sắc
thể số 12 của cà chua
www.themegallery.com
Bản đồ di
truyền nhiễm
sắc thể số 10
của bắp
www.themegallery.com
Giải kí tự chuỗi DNA của hàng loạt mô hình:
Vi khuẩn E.coli (kích thước 4,6 Mb; năm 1997; số lượng
4.200 gen);
Nấm men Saccharomyces (kích thước 12,1 Mb; năm 1996; số
lượng 6.034 gen);
Thực vật Arabidopsis thaliana (kích thước 100 Mb; năm 2000;
số lượng 25.000 gen);
Con người (kích thước 3200 Mb; năm 2003; số lượng khoảng
30.000 gen)
Genomics
www.themegallery.com
Genomics
www.themegallery.com
Genome = bộ gen;
Sự giải kí tự chuỗi thành công ở bộ gen người và
hàng trăm sinh vật khác đã tạo nên khoa học về bộ
gen gọi là Genomics hay bộ gen học;
Cho phép hiểu chi tiết về cơ chế phân tử của sự
sống, xác định được trình tự DNA nhanh chóng và
các chức năng;
Phát hiện, bảo tồn và sử dụng sự đa dạng sinh học.
Genomics
www.themegallery.com
Proteomics: nghiên cứu toàn bộ các phức hợp
protein, gồm vị trí, chức năng, các biến đổi và
tương tác;
Ứng dụng trong sản xuất ra hormon và vaccin có
hiệu quả với số lượng lớn;
Mạng lưới các gen điều hoà;
Chữa trị một số bệnh do thiếu biến đổi sau dịch mã;
Mạng lưới biểu hiện gen giữa các loài
Proteomics
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Nhập môn CNSH – Phạm Thành Hổ;
Sinh học phân tử - Hồ Huỳnh Thuỳ Dương;
Biện pháp sinh học trong Bảo vệ thực vật – Nguyễn Văn Đĩnh;
Bài giảng về công nghệ sinh học trong bệnh cây-Hà Viết Cường;
System biology – Pierre Hilson;
Molecular breeding and biodiversity of plants- Isabel Roldan
Ruiz;
Google.com.vn
….
Tài liệu tham khảo
LOGO