Hơi nước có rất nhiều ưu điểm so với các môi chất khác nhưcó nhiều trong
thiên nhiên, rẻtiền và đặc biệt là không độc hại đối với môi trường và không ăn mòn
thiết bị, do đó nó được sửdụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp. Hơi nước
thường được sửdụng trong thực tế ởtrạng thái gần trạng thái bão hoà nên không thể
bỏqua thểtích bản thân phân tửvà lực hút giữa chúng. Vì vậy, không thểdùng
phương trình trạng thái lí tưởng cho hơi nước được.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2048 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2 Các quá trình nhiệt động cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 27-
Chương 2
CÁC QUÁ TRÌNH NHIỆT ðỘNG CƠ BẢN
2.1. Khái niệm
2.1.1. Hơi nước là 1 khí thực
Hơi nước có rất nhiều ưu ñiểm so với các môi chất khác như có nhiều trong
thiên nhiên, rẻ tiền và ñặc biệt là không ñộc hại ñối với môi trường và không ăn mòn
thiết bị, do ñó nó ñược sử dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp. Hơi nước
thường ñược sử dụng trong thực tế ở trạng thái gần trạng thái bão hoà nên không thể
bỏ qua thể tích bản thân phân tử và lực hút giữa chúng. Vì vậy, không thể dùng
phương trình trạng thái lí tưởng cho hơi nước ñược.
Phương trình trạng thái cho hơi nước ñược dùng nhiều nhất hiện nay là phương trình
Vukalovich-novikov:
( ) 32
2
1
m
a cp v b RT
V T
+
+ − = −
Ở ñây : , ,a b m là các hệ số ñược xác ñịnh bằng thực nghiệm.
Từ công thức này người ta ñã xây dựng bảng và ñồ thị hơi nước .
2.1.2 Quá trình hoá hơi của nước
Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi nhờ quá trình hoá hơi. Quá trình
hoá hơi có thể là bay hơi hoặc sôi.
* Quá trình bay hơi:
Quá trình bay hơi là quá trình hoá hơi chỉ xảy ra trên bề mặt thoáng chất lỏng, ở nhiệt
ñộ bất kì.
- ðiều kiện ñể xảy ra quá trình bay hơi : Muốn xảy ra quá trình bay hơi thì cần phải có
mặt thoáng.
- ðặc ñiểm của quá trình bay hơi: Quá trình bay hơi xảy ra do các phân tử nước trên bề
mặt thoáng có ñộng năng lớn hơn sức căng bề mặt và thoát ra ngoài, bởi vậy quá trình
bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt ñộ nào.
- Cường ñộ bay hơi phụ thuộc vào bản chất và nhiệt ñộ của chất lỏng. Nhiệt ñộ càng
cao thì tốc ñộ bay hơi càng lớn.
* Quá trình sôi:
Quá trình sôi là quá trình hoá hơi xảy ra cả trong lòng thể tích chất lỏng.
- ðiều kiện ñể xảy ra quả trình sôi: Khi cung cấp nhiệt cho chất lỏng thì nhiệt ñộ của
nó tăng lên và cường ñộ bay hơi cũng tăng lên, ñến một nhiệt ñộ xác ñịnh nào ñó thì
hiện tượng bay hơi xảy ra cả trong toàn bộ thể tích chất lỏng, khi ñó các bọt hơi xuất
hiện cả trên bề mặt nhận nhiệt lẫn trong lòng chất lỏng, ta nói chất lỏng sôi. Nhiệt ñộ
ñó ñược gọi là nhiệt ñộ sôi hay nhiệt ñộ bão hoà.
- ðặc ñiểm của quá trình sôi: Nhiệt ñộ sôi phụ thuộc vào bản chất và áp suất của chất
lỏng ñó. Ở áp suất không ñổi nào ñó thì nhiệt ñộ sôi của chất lỏng không ñổi, khi áp
suất chất lỏng càng cao thì nhiệt ñộ sôi càng lớn và ngược lại.
2.1.3 Quá trình ngưng tụ
Quá trình ngược lại với quá trình sôi là quá trình ngưng tụ, trong ñó hơi nhả
nhiệt và biến thành chất lỏng. Nhiệt ñộ của chất lỏng không thay ñổi suốt trong quá
trình ngưng tụ.
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 28-
2.2. Quá trình hóa hơi ñẳng áp
2.2.1 Mô tả quá trình
Giả thiết nước bắt ñầu ở trạng thái O trên ñồ thị p-v và T-s (xem hình) có nhiệt
ñộ t , thể tích riêng là v . Khi cung cấp nhiệt cho nước trong ñiêu kiện áp suất không
ñổi p const= , nhiệt ñộ và thể tích riêng tăng lên. ðến nhiệt ñộ nào ñó thì nước bắt
ñầu sôi, có thể tích riêng là 'v và các thông số trạng thái khác tương ứng là: u’, i’, s’,
trạng thái sôi ñược biểu thị bằng ñiểm A..
s
t ñược gọi là nhiệt ñộ sôi hay nhiệt ñộ bão
hoà ứng với áp suất p .
Nếu tiếp tục cấp nhiệt vẫn ở áp suất ñó thì cường ñộ bốc hơi càng tăng nhanh,
nhiệt ñộ của nước và hơi không thay ñổi và bằng
s
t . ðến một lúc nào ñó thì toàn bộ
nước sẽ biến hoàn toàn thành hơi trong khi nhiệt ñộ của hơi vẫn còn giữ ở nhiệt ñộ
s
t .
Hơi nước ở trạng thái này ñược gọi là hơi bão hoà khô, ñược biễu diễn bằng ñiểm C.
Các thông số tại ñiểm C ñược kí hiệu là v’’, u’’, i’’, s’’. Nhiệt lượng cấp vào cho 1 kg
nước từ khi bắt ñầu sôi ñến khi biến thành hơi hoàn toàn ñược gọi là nhiệt ẩn hoá hơi,
kí hiệu là " 'r i i= − .
Nếu ta cung cấp nhiệt cho hơi bão hoà khô vẫn ở áp suất ñó thì nhiệt ñộ và thể
tích riêng của nó lại bắt ñầu tiếp tục tăng lên. Hơi nước ở nhiệt ñộ này gọi là hơi quá
nhiệt. Các thông số hơi quá nhiệt kí hiệu là v, p, t, i, s. Hiệu số nhiệt ñộ của hơi quá
nhiệt và hơi bão hoà ñược gọi là ñộ quá nhiệt. ðộ quá nhiệt càng cao thì hơi càng gần
với khí lí tưởng.
Vậy ở áp suất p không ñổi, khi cấp nhiệt cho nước ta sẽ có các trạng thái O,
A, C tương ứng với nước chưa sôi, nước sôi và hơi bão hoà khô. Quá trình ñó ñược
gọi là quá trình hoá hơi ñẳng áp.
Tương tự như vậy, nếu cấp nhiệt ñẳng áp cho nước ở áp suất 1 p const= thì
ta có các trạng thái tương ứng kí hiệu 1 1 1, ,O A C và ở áp suất p2 = const ta cũng có các
ñiểm tương ứng là 2 2 2, ,O A C ....
2.2.2 Các ñường ñặc tính của nước
Khi nối các ñiểm O , 1O , 2O , 3O ...........ta ñược một ñường gọi là ñường nước
chưa sôi, ñường này gần nhà thẳng ñứng, chứng tỏ thể tích riêng của nước rất ít phụ
thuộc vào áp suất.
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 29-
Khi nối các ñiểm 1 2 3, , , A A A A ...........ta ñược một ñường cong biểu thị trạng thái nước
sôi gọi là ñường giới hạn dưới. Khi nhiệt ñộ sôi tăngthì thể tích riêng của nước sôi ,v
tăng, do ñó ñường cong này dịch dần về phía bên phải khi tăng áp suất.
Khi nối các ñiểm 1 2 3, , , C C C C ........ta ñược một ñường cong biểu thị trạng thái hơi
bão hoà khô, gọi là ñường giới hạn trên. Khi áp suất tăng thì thể tích riêng của hơi bão
hoà khô giảm nên ñường cong này dịch về phía trái.
ðường giới hạn trên và ñường giới hạn dưới gặp nhau tại ñiểm K , gọi là ñiểm tới hạn.
Trạng thái tại ñiểm K gọi là trạng thái tới hạn, ñó chính là trạng thái mà không còn sự
khác nhau giữa chất lỏng sôi và hơi bão hào khô. Các thông số tương ứng với trạng
thái ñó ñược gọi là thông số tới hạn.
*Ví dụ: nước có 22,1kp Mpa= , 374
o
kt C= ,
30.00326 /kv m kg= ,
2156,2 /ki kj kg= , 4,43 /ks kj kg= ñộ.
Hai ñường giới hạn trên và dưới chia ñồ thị làm 3 vùng. Vùng bên trái ñường giới hạn
dưới là vùng nước chưa sôi, vùng bên phải ñường giới hạn trên là vùng hơi quá nhiệt,
còn vùng giữa hai ñường giới hạn là vùng hơi bão hoà ẩm.
Trong vùng bão hoà ẩm thì nhiệt ñộ và áp suất không còn là thông số ñộc lập
nữa. ứng với nhiệt ñộ sôi, môi chất có áp suất nhất ñịnh và ngược lại ở một áp suất xác
ñịnh, môi chất có nhiệt ñộ sôi tương ứng. Vì vậy, ở vùng này muốn xác ñịnh trạng thái
của mỗi chất phải dùng thêm một thông số nữa gọi là ñộ khô x hay ñộ ẩm y của
hơi,( 1y x= − ).
Nếu xét G kg hỗn hợp hơi và nước (hơi ẩm), trong ñó gồm
h h
x n h
G G
x
G G G
= =
+
hoặc ñộ ẩm:
n
n h
Gy
G G
=
+
Như vậy ta thấy: Trên ñường giới hạn dưới lượng hơi 0hG = , do ñó ñộ khô 0x= ,
ñộ ẩm 1y= . Còn trên ñường giới hạn trên, lượng nước ñã biến hoàn toàn toàn thành
hơi nên 0
n
G = nghĩa là ñộ khô 1x= , ñộ ẩm 0y= và giữa hai ñường giới hạn có ñộ
khô: 0 1x< < .
2.3. Xác ñịnh các thông số trạng thái của nước và hơi bảo hòa
Cũng như hơi của các chất lỏng khác, hơi nước là một khí thực, do ñó không
thể tính toán theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng ñược. Muốn tính toán chúng
cần phải sử dụng các ñồ thị hoặc bảng số ñã ñược lập sẵn cho từng loại hơi.
2.3.1. Các bảng và xác ñịnh thông số trạng thái của nước
* Bảng nước chưa sôi và hơi quá nhiệt:
ðể xác ñịnh trạng thái môi chất ta cần biết hai thông số trạng thái ñộc lập.
Trong vùng nước chưa sôi và vùng hơi quá nhiệt, nhiệt ñộ và áp suất là hai thông số
ñộc lập, do ñó bảng nước chưa sôi và hơi quá nhiệt ñược xây dựng theo hai thông số
này. Bảng nước chưa sôi và hơi quá nhiệt ñược trình bày ở phần phụ lục, bảng này cho
phép xác ñịnh các thông số trạng thái , , v i s của nước chưa sôi và hơi quá nhiệt ứng
với một áp suất và nhiệt ñộ xác ñịnh nào ñó.
Từ ñó ñịnh ñược:
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 30-
u i pv= −
* Bảng nước sôi và hơi bão hòa khô:
Khi môi chất có trạng thái trong vùng giữa ñường giới hạn dưới (ñường nước
sôi) và ñường giới hạn trên (ñường hơi bão hào khô) thì nhiệt ñộ và áp suất không còn
là hai thông số ñộc lập nữa, vì vậy muốn xác ñịnh trạng thái của môi chất thì cần biết
thêm một thông số khác nữa.
ðộ khô cũng là một thông số trạng thái. Nước sôi có ñộ khô 0x= , hơi bão hòa
khô có ñộ khô 1x= , như vậy trạng thái của môi chất trên các ñường giới hạn này sẽ
ñược xác ñịnh khi biết thêm một thông số trạng thái nữa là áp suất p hoặc nhiệt ñộ t .
Chính vì vậy các thông số trạng thái khác của nước sôi và hơi bão hòa khô có thể ñược
xác ñịnh bằng bảng nước sôi và hơi bão hoà khô theo áp suất hoặc nhiệt ñộ.
Bảng “nước sôi và hơi bão hòa khô” có thể cho theo p hoặc t , ñược trình bày trong
phần phụ lục, cho biết các thông số trạng thái của nước sôi ( 'v , ’, ’i s ), hơi bão hòa khô
( ”, ”, ”v i s ) và nhiệt ẩn hoá hơi r theo áp suất hoặc theo nhiệt ñộ.
Khi môi chất ở trong vùng hơi ẩm, các thông số trạng thái của nó có thể ñược
tính theo các thông số trạng thái tương ứng trên các ñường giới hạn và ñộ khô x ở
cùng áp suất.
Vi dụ: Trong 1kg hơi ẩm có ñộ khô x , sẽ có x kg hơi bão hòa khô với thể tích ” v và
( )1- x kg nước sôi với thể tích ’v . Vậy thể tích riêng của hơi ẩm sẽ là:
( ) ( ) ” 1- ’ ’ ” – ’xv xv x v v x v v= + = +
Như vậy, muốn xác ñịnh các thông số trạng thái của hơi ẩm có ñộ khô x ở áp suất p ,
trước hết dựa vào bảng “nước sôi và hơi bão hòa khô” ta xác ñịnh các thông số
’, ’, ’ v i s của nước sôi và ”, ”, ” v i s của hơi bão hòa khô theo áp suất p , sau ñó tính các
thông số tương ứng của hơi ẩm theo công thức:
( ) ' '' - ' x xΦ = Φ + Φ Φ
Trong ñó:
+
x
Φ là thông số trạng thái của hơi bão hòa ẩm có ñộ khô x (ví dụ , ,
x x x
v i s ),
+ 'Φ là thông số trạng thái ’, ’, ’ v i s của nước sôi tương ứng trên ñường x=0
+ ''Φ là thông số trạng thái ”, ”, ” v i s của hơi bão hòa khô tương ứng trên ñường
1x= ở cùng áp suất.
2.3.2. ðồ thị T-s và i-s của hơi nước
Các bảng hơi nước cho phép tính toán các thông số trạng thái với ñộ chính xác
cao, tuy nhiên việc tính toán phức tạp và mất nhiều thời giờ. ðể ñơn giản việc tính
toán, ta có thể dùng ñồ thị của hơi nước. Dựa vào ñồ thị có thể xác ñịnh các thông số
còn lại khi biết 2 thông số ñộc lập với nhau. ðối với hơi nước, thường dùng các ñồ thị
T-s, i-s.
* ðồ thị T -s của hơi nước:
ðồ thị T-s của hơi nước ñược biểu thị trên hình, trục tung của ñồ thị biễu diễn
nhiệt ñộ, trục hoành biểu diễn entropi. Ở ñây các ñường ñẳng áp trong vùng nước chưa
sôi gần như trùng với ñường giới hạn giới 0x= (thực tế nằm trên ñường 0x= ),
trong vùng hơi bão hoà ẩm là các ñường thẳng song song với trục hoành và trùng với
ñường ñẳng nhiệt, trong vùng hơi quá nhiệt là các ñường cong lõm ñi lên. Các ñường
ñộ khô không ñổi xuất phát từ ñiểm K ñi tỏa xuống phía dưới.
ðồ thị T-s ñược xây dựng cho vùng hơi bão hòa và vùng hơi quá nhiệt.
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 31-
* ðồ thị i-s của hơi nước:
Theo ñịnh luật nhiệt ñông thứ nhất ta có q i l=∆ − , mà trong quá trình ñẳng áp
0dp = do ñó 0l = , vậy 2 1q i i i=∆ = − . Nghĩa là trong quá trình ñẳng áp, nhiệt
lượng q trao ñổi bằng hiệu entanpi, vì vậy ñồ thị i-s sử dụng rất thuận tiện khi tính
nhiệt lượng trong quá trình ñẳng áp. ðồ thị i-s của hơi nước ñược biểu diễn trên hình
dưới, trục tung biễu diễn entanpi, trục hoành biễu diễn Entropi, ñược xây dựng trên cơ
sở các số liệu thực nghiệm.
ðồ thị gồm các ñường: ðường ñẳng áp ( p const= ) trong vùng hơi ẩm là các
ñường thẳng nghiêng ñi lên, trùng với ñường ñẳng nhiệt tương ứng; trong vùng hơi
quá nhiệt là các ñường cong lõm ñi lên.
ðường ñẳng nhiệt trong vùng hơi ẩm trùng với ñường ñẳng áp, là những ñường
thẳng nghiêng ñi lên, trong vùng hơi quá nhiệt là những ñường cong lồi ñi lên và càng
xa ñường 1 x = thì càng gần như song song với trục hoành. ðường ñẳng tích dốc
hơn ñường ñẳng áp một ít. ðường ñộ khô x const= là chùm ñường cong xuất phát
từ ñiểm K ñi xuống phía dưới.
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 32-
2.4. Các quá trình nhiệt ñộng của hơi nước
2.4.1. Quá trình ñẳng tích v const=
Quá trình ñẳng tích của hơi nước ñược biễu diễn bằng ñường 1-2 trên ñồ thị i-s
hình 5.4. Trạng thái ñầu ñược biểu diễn bằng ñiểm 1, là giao ñiểm của ñường
1 onsp c t= với ñường 1 t const= . Các thông số còn lại 1 1 1, , i s v ñược xác ñịnh bằng
cách ñọc các ñường , i s và v ñi qua
ñiểm 1.
Trạng thái cuối ñược biễu diễn
bằng ñiểm 2, ñược xác ñịnh bằng giao
ñiểm của ñường 2 1 v v const= = và
ñường 2 p const= , từ ñó xác ñịnh
các thông số khác như ñối với ñiểm 1
- Công của quá trình:
0 dl pdv= = vì 0dv = ,
hay: 0 l =
- Biến thiên nội năng:
( ) ( )
( )
2 2 2 1 1 1
2 1 2 1
- – –
– – –
u i p v i p v
u i i v p p
∆ =
⇒∆ =
- Nhiệt lượng trao ñổi trong quá trình:
q u l u= ∆ + = ∆
2.4.2. Quá trình ñẳng áp
Quá trình ñẳng áp của hơi nước ñược
biểu diễn bằng ñường 1-2 trên ñồ thị i–s hình
5.5. Trạng thái ñầu ñược biễu diễn bằng ñiểm
1, là giao ñiểm của ñường 1 p const= với
ñường 1 t const= . Các thông số còn lại 1i , 1s ,
1v ñược xác ñịnh bằng cách ñọc các ñường i ,
s và v ñi qua ñiểm 1. Trạng thái cuối ñược
biểu diễn bằng ñiểm 2, ñược xác ñịnh bằng
giao ñiểm của ñường 2 1 p p const= = với
ñường 2 x const= , từ ñó xác ñịnh các thông
số khác nhà ñối với ñiểm 1.
- Công của quá trình:
( )
2
1
2 1
v
v
l pdv p v v= = −∫
- Biến thiên nội năng:
( )2 1 2 1 – – – u i i p v v∆ =
- Nhiệt lượng trao ñổi:
2 1 -q u l i i= ∆ + =
2.4.3. Quá trình ñẳng nhiệt
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 33-
Quá trình ñẳng nhiệt
của hơi nước ñược biểu diễn
bằng ñường 1-2 trên ñồ thị i-s
hình 5.6. Trạng thái ñầu ñược
biểu diễn bằng ñiểm 1, là
giao ñiểm của ñường 1t và
1x . Các thông số còn lại 1v ,
1i , 1s ñược xác ñịnh bằng
cách ñọc các ñường v , i , s
ñi qua ñiểm 1.
Trạng thái cuối ñược biễu
diễn bằng ñiểm 2, là giao
ñiểm của ñường 2p với
ñường 2 1 t t const= = , từ
ñó xác ñịnh các thông số
khác nhà ñối với ñiểm 1.
- Biến thiên nội năng:
2 1 2 2 1 1 – – ( – ) u i i p v p v∆ =
- Nhiệt lượng trao ñổi trong quá trình:
( )
2
1
2 1
s
s
q Tds T s s= = −∫
- Công của quá trình:
-l q u= ∆
2.4.4. Quá trình ñoạn nhiệt
Quá trình ñoạn nhiệt của hơi
nước ñược biễu diễn bằng ñường 1-2
trên ñồ thị i-s hình 5-7. Trong quá
trình này, 0 dq = nếu 0ds = .
Trên ñồ thị T-s và i-s quá trình ñoạn
nhiệt là một ñoạn thẳng song song với
trục tung có s const= .
- Nhiệt lượng trao ñổi :
0dq= hay 0q= , do ñó:
dqds
T
=
- Công và biến thiên nội năng:
2 1 2 2 1 1 - – ( - )l u i i p v p v= ∆ =
2.5. Các quá trình của không khí ẩm
2.5.1. Không khí ẩm
2.5.1.1. ðịnh nghĩa và tính chất của không khí ẩm
Không khí ẩm (khí quyển) là một hỗn hợp gồm không khí khô và hơi nước.
Không khí khô là hỗn hợp các khí có thành phần thể tích: Nitơ khoảng 78%; Oxy:
20,93%; Carbonnic và các khí trơ khác chiếm khoảng 1%.
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 34-
Hơi nước trong không khí ẩm có phân áp suất rất nhỏ (khoảng 15 ñến 20
mmHg), do ñó ở nhiệt ñộ bình thường thì hơi nước trong khí quyển là hơi quá nhiệt, ta
coi nó là khí lý tưởng. Như vậy, có thể coi không khí ẩm là một hỗn hợp khí lý tưởng,
có thể sử dụng các công thức của hỗn hợp khí lý tưởng ñể tính toán không khí ẩm,
nghĩa là:
- Nhiệt ñộ không khí ẩm :
= kk hT T T=
- Áp suất không khí ẩm:
kk hp p p= =
- Thể tích V :
kk hV V V= +
Khối lượng G :
kk hG G G= +
2.5.1.2. Phân loại không khí ẩm
Tuỳ theo lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm, ta chia chúng ra thành 3
loại:
* Không khí ẩm bão hoà:
Không khí ẩm bão hòa là không khí
ẩm mà trong ñó lượng hơi nước ñạt tới giá trị
lớn nhất
max
G G= . Hơi nước ở ñây là hơi bão
hòa khô, ñược biễu diễn bằng ñiểm A trên ñồ
thị T-s hình 6.9.
* Không khí ẩm chưa bão hòa:
Không khí ẩm chưa bão hòa là không
khí ẩm mà trong ñó lượng hơi nước chưa ñạt
tới giá trị lớn nhất
max
G G< , nghĩa là còn có
thể nhận thêm một lượng hơi nước nữa mới
trở thành không khí ẩm bão hòa. Hơi nước ở
ñây là hơi quá nhiệt, ñược biểu diễn bằng
ñiểm B trên ñồ thị T-s hình 6.9
* Không khí ẩm quá bảo hòa:
Không khí ẩm quá bão hòa là không khí ẩm mà trong ñó ngoài lượng hơi nước
lớn nhất
max
G , còn có thêm một lượng nước ngàng nữa chứa trong nó. Hơi nước ở ñây
là hơi bão hòa ẩm. Nếu cho thêm một lượng hơi nước nữa vào không khí ẩm bão hòa
thì sẽ có một lượng chừng ñó hơi nước ngưng tụ lại thành nước, khi ñó không khí ẩm
bão hòa trở thành không khí quá bão hòa.
Ví dụ: Sương mù là không khí ẩm quá bão hòa vì trong ñó có các giọt nước
ngưng tụ.
Từ ñồ thị hình 6.9 ta thấy, có thể biến không khí ẩm chưa bão hòa thành không
khí ẩm bão hòa bằng hai cách:
+ Giữ nguyên nhiệt ñộ không khí ẩm ht const= , tăng phân áp suất của hơi nước từ
hp ñến maxhp (quá trình BA1). Áp suất maxhp là áp suất lớn nhất hay còn gọi là áp suất
bão hòa. Nghĩa là tăng lượng nước trong không khí ẩm chưa bão hòa ñể nó trở thành
không khí ẩm bão hòa.
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 35-
+ Giữ nguyên áp suất hơi hp const= , giảm nhiệt ñộ không khí ẩm từ ht ñến nhiệt ñộ
ñọng sương
s
t (quá trình BA2). Nhiệt ñộ ñọng sương
s
t là nhiệt ñộ tại ñó hơi ngưng tụ
lại thành nước.
2.5.1.3. Các ñại lượng ñặc trưng cho không khí ẩm
* ðộ ẩm tuyệt ñối:
ðộ ẩm tuyệt ñối là khối lượng hơi nước chứa trong 31m không khí ẩm. ðây
cũng chính là khối lượng riêng của hơi nước trong không khí ẩm.
3
, /hh
G kg m
V
ρ =
* ðộ ẩm tương ñối:
ðộ ẩm tương ñối ϕ là tỷ số giữa ñộ ẩm tuyệt ñối của không khí chưa bão hòa
hρ và ñộ ẩm tuyệt ñối của không khí ẩm bão hòa maxhρ ở cùng nhiệt ñộ.
max
h
h
ρ
ϕ
ρ
=
Từ phương trình trạng thái của không khí ẩm chưa bão hòa: h h hp V G R T= và bão hòa:
max maxh h hp V G R T= , suy ra:
h h
h
h
G p
V R T
ρ = =
Và: ax axax
h m h m
h m
h
G p
V R T
ρ = =
Chia vế theo vế của hai pt trên:
ax max
h h
m h
p
p
ρ
ϕ
ρ
= =
Vì
max
0 ê 0 100%h hp p n n ϕ≤ ≤ ≤ ≤ . Không khí khô có 0ϕ= , không khí ẩm bão hòa
có 100%ϕ= .
ðộ ẩm thích hợp nhất cho sức khỏe ñộng vật là ( )40 75 %ϕ= ÷ , cho bảo quản
lạnh thực phẩm là 90%.
* ðộ chứa hơi d:
ðộ chứa hơi d là lượng hơi chứa trong 1kg không khí khô hoặc trong
( )1 d kg+ không khí ẩm.
[ ]; /h
k
Gd kgh kgK
G
=
Từ phương trình trạng thái khí lí tưởng viết cho hơi nước và không khí khô, ta có:
àh kh k
h k
p V p VG v G
R T R T
= =
thay thế các giá trị G vào pt trên, ta ñược:
[ ]8314,18 0,622 /
29,8314
h k h h
k h k h
p R p pd kgh kgK
p R p p p
= = =
−
* Entanpi của không khí ẩm
Chương 2 Các quá trình nhiệt ñộng cơ bản
- 36-
Entanpi của không khí ẩm bằng tổng entanpi của không khí khô và entanpi của
hơi nước chứa trong ñó. Trong kĩ thuật thường tính entanpi của 1kg không khí khô và
d kg hơi nước chứa trong ( )1 d kg+ không khí ẩm, kí hiệu là i :
[ ] . , /k hi i d i kJ kgK= +
Trong ñó:
+ ki - en tanpi của 1kg không khí khô, k pki C t= , mà 1 /pkC kJ kgK= vậy ki t= ;
+ hi - entanpi của hơi nước, nếu không khí ẩm chưa bão hoà thì hơi nước là hơi quá
nhiệt có 2500 2500 1,9h phi C t t= + = + ;
Cuối cùng ta có:
( ) ( ) 2500 + 1,93 ; /I t d t kJ kgK= +
2.5.1.4. ðồ thị i-d
ðể giải các bài toán về không khí ẩm, ngoài việc tính toán theo các công thức,
chúng ta có thể giải bằng ñồ thị i-d. ðồ thị i-d ñược biểu diễn trên hình 6.10, có trục là
entanpi của không khí ẩm [kJ/kgK], trục hoành là ñộ chứa hơi [ ] /d g kgK . Trục i và
d không vuông góc với nhau mà
tạo với nhau một góc 0135 , ñồ
thị gồm các ñường sau:
+ ðường i const= là
ñường thẳng nghiêng ñi xuống
với góc nghiêng 0135 ; +
ðường d const= là ñường
thẳng ñứng;
+ðường t const= trong
vùng không khí ẩm chưa bão hòa
là các ñường thẳng nghiêng ñi
lên.
+ ðường onsc tϕ= trong
vùng không khí ẩm chưa bão hòa
ở nhiệt ñộ ( )st t p< là các
ñàờng cong lồi, trong vùng nhiệt
ñộ ( ) st t p> là
ñường thẳng ñi lên.
+ ðường 100%ϕ= chia ñồ thị thành hai vùng phía trên là không khí ẩm chưa
bão hòa, vùng phía dưới l