Chương 2: KINH TẾ HỌC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
1.1 Kinh tế học cơ bản về môi trường
1.2 Ngoại ứng và ô nhiễm môi trường
1.3 Các giải pháp của thị trường đối với ô nhiễm
1.4 Các giải pháp của Nhà nước đối với ô nhiễm
51 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1581 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2: Kinh tế học chất lượng môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.1 Kinh tế học cơ bản về môi trường
Chương 2: KINH TẾ HỌC CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG
1.2 Ngoại ứng và ô nhiễm môi trường
1.3 Các giải pháp của thị trường đối với ô nhiễm
1.4 Các giải pháp của Nhà nước đối với ô nhiễm
1 Lợi ích cận biên
2 Chi phí cận biên
3 Hiệu quả xã hội
KINH TẾ HỌC CƠ BẢN VỀ MÔI TRƯỜNG
link1 link2
Lợi ích
Q0
người
tiêu dùng
1
MB1
Lợi ích
Q0
người
tiêu dùng
2
MB2
Lợi ích
Q0
người
tiêu dùng
3
MB3
Lợi ích
Q0
thị trường
MB
P
q1 q2 q3 q1+ q2+ q3
Q
Q
dQ
dQ
dT
TB
0
'
MBTB
B
MB
MB
Q
P
Lợi ích ròng của
người tiêu dùng
tiêu dùng= TB - TC
TBQ’ = MB
MB = P
E
A
Lợi ích
Lượng0
AEQ
Q
SMBdQTB 0
0
TC = P.Q = S0PEQ
tiêu dùng = SPAE
Q1
B
10
1
0
ABQ
Q
SMBdQTB
TC = P.Q1 = SPCOQ1
C
tiêu dùng = SPABC
So sánh Q
và Q1:
SCBE
TCQ’ = MC
= (P.Q)Q’ = P
Chi phí là các khoản bỏ ra để sản xuất
lượng hàng hoá/dịch vụ
CHI PHÍ CẬN BIÊN
- Chi phí
- Chi phí cận biên (MC)
Là chi phí bổ sung để tạo ra thêm một đơn
vị sản phẩm
MC
dQ
dTC
TC 'Q
Chi phí
Lượng0
MC
Q
MCdQTC
0
Pq1 q2 q3 q1+ q2+ q3
Chi phí
Q0
người
sản xuất
1
MC1
Chi phí
Q0
người
sản xuất
2
MC2
Chi phí
Q0
người
sản xuất
3
MC3
Chi phí
Q0
thị trường
MC = S
QP
Lợi ích ròng của
người sản xuất
sản xuất = TB - TC
TCQ’ = MC
MC = P
E
CEQ
Q
SMCdQTC 0
0
TB = P.Q = S0PEQ
sản xuất = SCPE
Q1
B
10
1
0
CBQ
Q
SMCdQTC
TC = P.Q1 = SPOAQ1
A
sản xuất = SPABC
So sánh Q
và Q1:
SABE
TBQ’ = MB
(P.Q)Q’ = P
MC
Chi phí
Lượng0
C
Hiệu quả xã hội
P
Q
0
MC = S
E
Q*
P*
MB = DA
Lợi ích ròng của người tiêu dùng tại Q*
*AEQ
*Q
* SMBdQTB
0
0
TC = P*.Q* = S0P*EQ*
tiêu dùng = SP*AE
Lợi ích ròng của người sản xuất tại Q*
*EQ
*Q
S*MCdQTC 0
0
TB = P*.Q* = S0P*EQ*
sản xuất = S0P*E
Q1
C
B
Lợi ích ròng của thị trường tiêu dùng+ sản xuất= SP*AE + S0P*E = S0AE
THẢO LUẬN
Nhóm 2-4-6: Ảnh hưởng của công nghệ đến chí phí sản xuất và
đối với môi trường
Nhóm 1-3-5-7: Khi người tiêu dùng mong chờ giá sản phẩm giảm
trong tương lai, điều gì sẽ xảy ra đối với đường tổng cầu? Có
ngược với lý thuyết trong kinh tế học không?
Nhóm 8-10-12-14: Đo lợi ích bằng giá sẵn lòng trả dẫn đến kết
luận việc làm sạch không khí sẽ đem lại lợi ích ít hơn cho người
có thu nhập thấp so với người có thu nhập cao. Kết luận này
đúng hay sai?
Nhóm 9-11-13-15: một người không học kinh tế cho rằng họ ra
quyết định không cần dựa vào sự định giá biên, sử dụng các giá
trị biên để thuyết phục người này
2. Ngoại ứng
2.1 Khái niệm ngoại ứng:
Khi quyết định sản xuất/tiêu dùng của cá nhân tác động
trực tiếp đến những người khác giá không phản
ánh đủ các lợi ích và chi phí đối với xã hội thị trường
sản xuất quá nhiều hoặc quá ít lãng phí nguồn lực, tổn
thất phúc lợi xã hội
2.2. Phân loại ngoại ứng: - Ngoại ứng tích cực
- Ngoại ứng tiêu cực
Ngoại ứng tích cực là hiện tượng khi quyết định
thực hiện một hoạt động kinh tế, hoạt động này đã
mang lại lợi ích một cách ngẫu nhiên cho các cá
nhân, tổ chức khác mà không nhận được khoản
thù lao thoả đáng
Ngoại ứng tích cực
Ví dụ, hoạt động trồng rừng
Tăng thu nhập của nông dân
Tăng thu nhập của những người làm trong ngành du
lịch
Giảm chi phí để nạo vét trầm tích lắng động của Nhà
máy thuỷ điện
PQ
0
MPC ≡ MSC
Q*
P*
MPB
MEB
A
MSB = MPB+MEB
Lợi ích ròng của xã hội tại Q*
*
0
)(
Q
dQMSCMSB = S0AE*Q* - S0E*Q*= S0AE*
So sánh
Q* và QS
SBE*Es
Es
E*
Lợi ích ròng của xã hội tại QS
Qs
B
SQ
dQMSCMSB
0
)( = S0ABQs - S0EsQs= S0ABQs
- Ngoại ứng
tích cực
Ngoại ứng tiêu cực
Ngoại ứng tiêu cực là hiện tượng khi quyết định
thực hiện một hoạt động kinh tế, hoạt động này
đã áp đặt chi phí một cách ngẫu nhiên cho các cá
nhân, tổ chức khác mà không phải đền chi trả
bất cứ khoản tài chính nào
Ví dụ, Nhà máy xả nước thải xuống dòng sông
- Giảm thu nhập của ngư dân;
-Giảm thu nhập của nông dân;
-Phát sinh tiền viện phí và làm giảm thu nhập
của người dân
PQ
0
Lợi ích ròng của xã hội tại Q*
*
0
)(
Q
dQMSCMSB
= S0AE*Q* - S0FE*Q* = S0AE*F
So sánh
Q* và QS
SBE*Es
Lợi ích ròng của xã hội tại QS
SQ
dQMSCMSB
0
)( = S0AEs Qs - S0FBQs = S0AE*F-SE*BES
- Ngoại ứng
tiêu cực
MEC
MPCE*
MB = MSBA
Q*
P* ES
QS
B
MSC = MPC+MEC
F
- C©n b»ng giữa chi phÝ xö lý « nhiÔm cËn biªn (MAC)
vµ chi phÝ thiÖt h¹i « nhiÔm cËn biªn (MDC) W*
có 2 cách tiếp cận ô nhiễm tối ưu:
- ¤ nhiÔm tèi u (W*) khi sản xuÊt t¹i møc sản lîng
tèi u Q*
Cách tiếp cận 1:
¤ nhiÔm tèi u (W*) t¹i Q*
E*
P
Q
0
MSC
MSBA
Qm
Wm0
Q*
W* W
Chi phí thiệt hại môi trường
• Chi phí thiệt hại môi trường (DC) là chi phí
của tất cả những tác động bất lợi mà người sử
dụng môi trường phải gánh chịu do môi trường
bị ô nhiễm.
• Chi phí thiệt hại môi trường biên (MDC) là
mức thay đổi chi phí thiệt hại khi lượng chất
thải hoặc nồng độ chất gây ô nhiễm trong môi
trường thay đổi một đơn vị.
Đường thiệt hại môi trường biên - MDC
Thiệt
hại
MDC
MDC
Thiệt
hại
Lượng thải Lượng thải
(a) (b)
0 0
A
W0 W1
Chi phí giảm thải
• Chi phí giảm thải (TAC) là những chi phí
để làm giảm lượng chất gây ô nhiễm được
thải vào môi trường hoặc giảm nồng độ
các chất gây ô nhiễm.
• Chi phí giảm thải biên (MAC) thể hiện sự
gia tăng trong tổng chi phí giảm thải để
làm giảm được một đơn vị ô nhiễm
Đường chi phí giảm thải biên - MAC
Chi
phớ
Lượng thải Lượng thải Lượng thải
(a)
(b) (c)
A
0 W1 Wm
MAC MAC
MAC
Cách tiếp cận 2:
¤ nhiÔm tèi u (W*) t¹i MAC = MDC
W
Chi phí
MAC
MDC
W*
TC = AC + DC min
0
dW
DCd
Wd
dAC
dW
dTC
MAC = MDC
vì MAC là hàm nghịch
biến theo W
Ô nhiễm tối ưu
• Quan điểm môi trường thuần tuý
Ô nhiễm tối ưu W* = 0
• Quan điểm kinh tế
Xem xét sự đánh đổi (trade-off) giữa lợi
ích và chi phí của ô nhiễm
W* là mức ô nhiễm mà ở đó phúc lợi ròng xã hội
(NSB) là tối đa
W* là mức ô nhiễm mà ở đó chí phí xã hội về môi
trường là nhỏ nhất
Ô nhiễm tối ưu kinh tế W* ≠ 0
BÀI TẬP THẢO LUẬN
Bài 1: Cho biết MAC (000$) và MNPB (000$): MAC = 10-2Q, MNPB =
16-4Q
Giả sử cứ sản xuất một sản phẩm thì tạo ra một đơn vị ô nhiễm. Mức ô
nhiễm phải giảm là 3 đơn vị
Hãy xác định:
1. Tổng chi phí giảm thải nếu áp dụng phương pháp giảm sản lượng
2. Tổng chi phí giảm thải nếu áp dụng công nghệ xử lý
3. Chi phí giảm thải tối thiểu để đạt được mục tiêu môi trường
Bài 2:
Cho biết MAC (000$) và MNPB (000$): MAC = 16-4Q, MNPB = 10-2Q
giả sử cứ sản xuất một sản phẩm thì tạo ra một đơn vị ô nhiễm. Mức ô
nhiễm phải giảm là 3 đơn vị
Hãy xác định:
1. Tổng chi phí giảm thải nếu áp dụng phương pháp giảm sản lượng
2. Tổng chi phí giảm thải nếu áp dụng công nghệ xử lý
3. Chi phí giảm thải tối thiểu để đạt được mục tiêu môi trường
3 - Giải pháp của thị trường đối với
ô nhiễm
* Chất lượng môi trường là hàng hoá
* Quyền tài sản về môi trường
Là quyền được quy định bởi pháp luật, cho phép cá nhân,
doanh nghiệp, cộng đồng có quyền sử dụng, có những lợi
ích và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng nguồn lực đó
* Định lý Coase
“Khi các bên có thể mặc cả mà không phải chi phí gì thêm
để làm cho cả hai bên cùng có lợi, cơ chế thị trường sẽ
làm cho hoạt động chống ô nhiễm trở nên có hiệu quả bất
kể quyền tài sản được ấn định như thế nào”
Trường hợp 1: Quyền tài sản thuộc về người gây ô nhiễm
W
Chi phí
0
MAC MDC
Wm
E
Tại Wm: cộng đồng dân cư
gánh chịu thiệt hại
mWE
mW
SWMDCd 0
0
W1
Thoả thuận: Tại W1
F
F’
Chi phí giảm thải
FmW1W
mW
1W
SWMACd
Thiệt hại do ô nhiễm Tổng chi phí = S0F’FWm
Mức thiệt hại giảm được = SFWmEF’
W*
Giới hạn về thoả thuận: W* ≤ W < Wm
3.1 - Mô hình thoả thuận về ô nhiễm
'0W
W
0
1
1
W FSMDCd
Trường hợp 2: Quyền tài sản thuộc về người bị ô nhiễm
W
Chi phí
0
MAC
W1
MDC
Tại W = 0: Chi phí xử lý
E
mWE
mW
SWMACd 0
0
Wm
Thoả thuận: Tại W1
Chi phí xử lý
FmW1W
mW
1W
SWMACd
Bồi thường
F
F’
Tổng chi phí = S0F’FWm
Mức thiệt hại giảm được = SFE0F’
W*
Giới hạn về thoả thuận: 0 < W ≤ W*
'0W
W
0
1
1
W FSMDCd
Kết quả mặc cả không phụ thuộc vào việc phân
định quyền tài sản
* Hạn chế của định lý Coase
-Không có mặc cả khi quyền tài sản không được
phân định rõ ràng
-Chi phí giao dịch thường rất lớn
-Khó khăn trong việc xác định người gây ô nhiễm
và người bị ảnh hưởng ô nhiễm
-Khó khăn trong việc xác định được đường MAC
và MDC
Câu hỏi: Trong trường hợp nào phương pháp
quyền tài sản có thể dẫn đến ô nhiễm hiệu quả
3.2 - Giải pháp kiện đòi bồi thường theo luật
- Người thắng kiện được bồi thường
- Người thua kiện sẽ phải chịu án phí và các chi phí khác
liên quan
Nếu chi phí giao dịch khác không, thông thường ai sẽ là
người phải chịu chi phí này?
Chi phí giao dịch ảnh hưởng như thế nào đến kết quả mặc
cả?
Yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến phân phối lợi ích đạt
được từ quá trình mặc cả giải quyết ô nhiễm?
Nếu không thể mặc cả, có thể kiện nhau ra tòa án để đòi
bồi thường thiệt hại được không? Khả năng giải quyết?
Câu hỏi thảo luận
4 - Một số giải pháp Nhà nước đối với
ô nhiễm
-Thuế ô nhiễm
-Phí xả thải
-Chuẩn mức thải
-Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
Điều chỉnh hành vi của người gây ô nhiễm nhằm đạt được mức tối ưu
Đánh thuế như thế nào để đạt được
mức ô nhiễm hiệu quả???
4.1. Thuế ô nhiễm (thuế Pigou)
E*
ES
P
Q
0
MPC
MB = MSBA
Qm
Wm
QS
WS0
Q*
W* W
MPC’= MPC + t*
Nguyên tắc đánh thuế: “Mức thuế ô nhiễm tính cho mỗi đơn vị sản phẩm
gây ô nhiễm bằng với chi phí ngoại ứng do đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm
gây ra tại mức sản lượng tối ưu của xã hội”
t* = MEC(Q*)
F
PQ
0
MEC
W
Q*
W*
Tổng số tiền thuế phải nộp: St*AQ*0
t* A
Mức thiệt hại: S0AQ*
Câu hỏi:
Nếu quyền tài sản thuộc về chủ thể gây ô nhiễm,
việc đánh thuế là đúng hay sai?
Nếu quyền tài sản thuộc về chủ thể bị ảnh hưởng
ô nhễm thì việc đánh thuế đúng hay sai?
4.2 Phí xả thải
Phí xả thải là khoản tiền mà chủ thể gây ô nhiễm phải trả cho mỗi
đơn vị ô nhiễm/đơn vị chất thải mà họ thải vào môi trường
Mức phí xả thải hiệu quả xã hội là mức phí thoả mãn nguyên tắc
MAC=MDC
W
Chi phí
MAC
MDC
W*
t*
Phí xả thải được áp dụng như thế nào?
Hành vi của chủ thể gây ô nhiễm?
W$
MAC1
MAC2
t
W1 W2
Áp dụng mức phí xả thải chung
Phí xả thải thải luôn đạt hiệu quả về chi phí vì
nguyên tắc cân bằng cận biên luôn được thoả
mãn với mỗi chủ thể gây ô nhiễm
W
$
MAC1
t
W20 WmW1
a
b
c
d
e
f
Phí xả thải khuyến khích cải tiến làm giảm ô nhiễm
W
$
MAC1
t
W20 Wm
A
B
W1
a
b
c
d
e
MAC2
4.3 - Chuẩn mức thải
là quy định mang tính pháp lý về lượng chất thải tối đa mà
một doanh nghiệp được phép thải vào trong môi trường
W
Chi phí
0
MAC MDC
W1
Chuẩn mức thải (S)
W*
Áp dụng tiêu chuẩn thải đồng bộ
W
$
MAC1
W20 Wm
A
B
S
MAC2
Tạo động cơ khuyến khích đổi mới công nghệ làm giảm ô nhiễm
W
$
MAC1
t
W20 Wm
A
B
c
e
MAC2
S
Câu hỏi: Khi có đầy đủ thông tin về những chi phí giảm
thải, nhà quản lý ưa thích công cụ phí xả thải hơn hay
chuẩn mức thải hơn?
4.4 - Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
Là những loại giấy phép do cơ quan quản lý môi trường
phát hành để ghi nhận quyền được xả thải của các doanh
nghiệp, số lượng chất thải mà doanh nghiệp được phép
thải vào trong môi trường sẽ được ghi trong giấy phép đó
WChi phí
0
P
W0
MAC1
Wm1
MAC2
Wm2
Doanh nghiệp 2
W2
Chi phí xử lý tại W2: SW2EWm2
E
Chi phí xử lý tại W0: SW0EWm2
Bán giấy phép
E’ F
P. W2W0 = SW2E’FW0
Lợi ích thu được SE’FE
Doanh nghiệp 1
Chi phí xử lý tại W0: SW0F’’Wm1
F’
W1
Chi phí xử lý tại W1: SW1HWm1
H
Mua giấy phép P. W1W0 = SW0FHW1
Lợi ích thu được SFF’H
* Ưu điểm và hạn chế của giấy phép xả thải có thể
chuyển nhượng
Ưu điểm:
-Tạo ra sự lựa chọn rộng rãi cho doanh nghiệp
- Đạt hiệu quả chi phí
-Không bị ảnh hưởng bởi lạm phát
Hạn chế:
-Thị trường về giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng nhỏ
-Sự tham gia của những chủ thể bị ảnh hưởng ô nhiễm
-Các cơ quan quản lý Nhà nước khó giám sát hành vi của doanh
nghiệp
-Gây ô nhiễm môi trường cục bộ