9Giới thiệu một cách khái quát môi trường 
vi mô và vĩ mô ảnh hưởng trực trực hoặc gián 
tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp. 
9Mô tả những xu hướng biến động chính yếu 
của môi trường vĩ mô và vi mô trên thị trường 
hiện nay.
1. Môi trường vĩ mô
2. Môi trường vi mo
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 2: Môi trường marketing (marketing enviroment), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Th.S DINH TIEN MINH 1
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETINGÂ Ø
(Marketing Enviroment)
Mục tiêu chương 2:
9 Giới thiệu một cách khái quát môi trường 
vi mô và vĩ mô ảnh hưởng trực trực hoặc gián 
tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp. 
9 Mô tả những xu hướng biến động chính yếu 
của môi trường vĩ mô và vi mô trên thị trường 
hiện nay.
1. Môi trường vĩ mô
2. Môi trường vi mô
Th.S DINH TIEN MINH 2
2.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔÂ Ø Â
Văn hoá
Luật 
pháp 
Công 
nghệ 
Kinh tế 
Tự nhiên
Dân số 
Doanh 
nghiệp
2Th.S DINH TIEN MINH 3
2.1.1 Môi trường dân sốâ ø â á
 Qui mô, mật độ, tuổi tác, giới tính, chủng tộc, trình độ, 
nghề nghiệp.
 Tăng trưởng nhanh chóng ⇒ Hậu quả: cạn kiệt tài 
nguyên, ô nhiễm môi trường, chất lượng cuộc sống suy 
giảm, khoảng cách giàu nghèo rõ rệt, bệnh tật lan rộng.
 Tháp tuổi trong dân số biến đổi. Vd: Tại TQ, trong vòng 
20 năm, 1/5 dân số rơi vào nhóm tuổi trên 65. Tại Nhật là
32 năm. Tại Singapore thì 1/4 dân số rơi vào nhóm tuổi 
trên 60 vào 2030 ⇒ Hậu quả: nhu cầu của con người thay 
đổi nhanh như sản phẩm đồ dùng học tập, sản phẩm trẻ
con, dịch vụ y tế…
 Sự đa dạng dân tộc trong một quốc gia, các thế hệ trong 
cùng một gia đình.
Th.S DINH TIEN MINH 4
2.1.2 Môi trường kinh tếâ ø á
 Thị trường đòi hỏi một khả năng mua (purchasing 
power). Khả năng mua của một nến kinh tế phụ thuộc 
vào thu nhập, giá cả, tiết kiệm, nợ nần và tín dụng.
 Các nhà marketing nên giành sự chú ý đặc biệt đến 
thu nhập và kiểu phân phối thu nhập của dân chúng. 
 Người ta có thể chia các nền kinh tế ra làm 4 loại: 
kinh tế nông nghiệp (Cam- pu- chia, Banladesh, 
Pakistan), kinh tế giàu tài nguyên (Brunei), kinh tế công 
nghiệp hóa (Aán Độ, Philippines) và kinh tế công nghiệp 
phát triển (Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan). 
3Th.S DINH TIEN MINH 5
2.1.3 Môi trường thiên nhiênâ ø â â
 Sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên bao gồm
ª Tài nguyên vô hạn (không khí, nước)
ª Tài nguyên có hạn tái tạo được (rừng, thực phẩm)
ª Tài nguyên có hạn không tái tạo được (dầu thô, 
than đáù, đồng, kẻm, platinium) 
Hậu quả: chi phí cho nguyên vật liệu sản xuất ngày 
càng tăng như giá gas, dầu. Mức độ ô nhiểm môi 
trường đến mức báo động.
Th.S DINH TIEN MINH 6
2.1.4 Môi trường công nghệâ ø â ä
 Tăng tốc thay đổi về mặt công nghệ.
 Khởi đầu cho những ngành công nghiệp mới.
 Chu kỳ sống sản phẩm bị rút ngắn lại.
 Sự thay đổi trong ngân sách giành cho hoạt 
động R&D tại các công ty.
4Th.S DINH TIEN MINH 7
2.1.5 Môi trường văn hoá â ø ê ù - xã hộiõ ä
 Tính kiên định của giá trị văn hóa đặc thù.
 Các nhóm văn hoá nhỏ (Subcultures).
2.1.6 Môi trường pháp luậtâ ø ù ä
 Những điều khoản luật pháp, các chính sách 
được chính phủ hay các tổ chức xã hội ban hành 
như hiến pháp, luật dân sự, luật công ty, luật 
thương mại, luật về thuế, luật về đầu tư nước 
ngoài và các chính sách đặc thù về từng lãnh 
vực.
Th.S DINH TIEN MINH 8
2.2. MÔI TRƯỜNG VI MÔÂ Ø Â
Nhà 
cung 
ứng
Các trung 
gian 
Marketing
Khách 
hàng
Doanh 
nghiệp
Đối thủ 
cạnh tranh
Công chúng
5Th.S DINH TIEN MINH 9
2.2.1 Doanh nghiệpä
Ban Lãnh 
Đạo
Bộ 
phận tài 
chính
Bộ 
phận 
R&D
Bộ phận 
kế toán
Bộ phận 
marketing
Bộ phận 
sản xuất
Bộ phận 
cung ứng 
vật tư
Th.S DINH TIEN MINH 10
2.2.2 Nhà cung ứngø ù
 Cung cấp các nguồn lực cho công ty như sản 
phẩm, dịch vụ, nguyên nhiên vật liệu, vốn và nguồn 
nhân lực.
 Các nhà Marketing cần thiết phải nắm bắt được 
khả năng cung ứng của họ cả về chất lẫn lượng. 
 Sự gia tăng giá cả từ phía nhà cung ứng cũng gây 
khó khăn cho các hoạt động doanh nghiệp.
. Sự gia tăng chi phí, sự thiếu hàng trong ngắn hạn 
gây tác hại đến khả năng thoả mãn khách hàng mục 
tiêu của doanh nghiệp trong dài hạn. 
6Th.S DINH TIEN MINH 11
2.2.3 Trung gian Marketing
Môi giới thương mại ⇒ Hỗ trợ tìm kiếm khách 
hàng và bán hàng.
 Các công ty chuyên tổ chức lưu thông hàng hoá.
 Các tổ chức dịch vụ marketing như quảng cáo.
 Các tổ chức tài chính - tín dụng như ngân hàng.
Th.S DINH TIEN MINH 12
2.2.4 Khách hàngù ø
Thị trường nhà 
sản xuất
Thị trường 
người tiêu dùng
Thị trường cơ 
quan nhà nước
Thị trường 
người trung 
gian
Thị trường 
quốc tế
Công ty
7Th.S DINH TIEN MINH 13
2.2.5 Đối thủ cạnh tranhá û ï
Tôi muốn cải 
thiện khả năng 
đi lại
Những mong 
muốn cạnh 
tranh:
- Mua p/tiện đi 
lại.
- Mua dàn nghe 
nhạc.
- Du lịch.
Tôi muốn mua 
loại xe máy 
nào?
Tôi muốn mua 
xe máy nhãn 
hiệu nào?
Những loại 
hàng cạnh 
tranh:
- Xe hơi.
- Xe máy.
- Xe đạp.
Những mặt 
hàng cạnh 
tranh:
- 50 cc
- 110 cc.
- 250 cc.
Những nhãn 
hiệu cạnh 
tranh:
- Honda.
- Suzuki.
- Yamaha.
Tôi muốn thỏa 
mãn mong 
muốn nào?
Design Form Generic Brand
Th.S DINH TIEN MINH 14
2.2.6 Công chúngâ ù
 Là một nhóm bất kỳ tỏ ra quan tâm thực sự hay 
có thể sẽ quan tâm đến doanh nghiệp hay có ảnh 
hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra 
của doanh nghiệp.
Giới truyền 
thông
Giới tài 
chính
Tổ chức xã 
hội
Cơ quan Nhà 
Nước Chính Phủ
Quần chúng 
đông đảo
Công chúng
8Th.S DINH TIEN MINH 15
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy kể một số nhân tố vĩ mô tác động đến 
chương trình Marketing của công ty sữa Vinamilk.
2. Hãy chọn một công ty mà Anh (Chị) biết rõ. 
Hãy giải thích những nhân tố sau đây tác động như 
thế nào đến chương trình Marketing của doanh 
nghiệp đó:
-Vị trí công ty.
-Danh tiếng của công ty.
-Nguồn vốn của công ty.
-Nhân sự của công ty.