• Hai nền tảng mang Onh quyết định đến khả
năng xử lý của HTTT
• Chiếm phần lớn chi phí xây dựng và bảo trì
của hệ thống
• Dễ lạc hậu nên cần liên tục nâng cấp
192 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2072 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2. Nền tảng công nghệ thông tin trong HTTT quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương
2.
Nền
tảng
công
nghệ
thông
1n
trong
HTTT
quản
lý
Chương
2
2.1.
Nền
tảng
phần
cứng
và
phần
mềm
2.2.
Quản
lý
và
lưu
trữ
dữ
liệu
2.3.
Viễn
thông
và
mạng
2.4.
An
toàn
bảo
mật
hệ
thống
2.1.
Nền
tảng
phần
cứng
và
phần
mềm
• Hai
nền
tảng
mang
Onh
quyết
định
đến
khả
năng
xử
lý
của
HTTT
• Chiếm
phần
lớn
chi
phí
xây
dựng
và
bảo
trì
của
hệ
thống
• Dễ
lạc
hậu
nên
cần
liên
tục
nâng
cấp
2.1.1.
Nền
tảng
phần
cứng
• Là
các
thiết
bị
vật
lý
được
trang
bị
cho
một
HTTT
• Bao
gồm
các
thành
phần
cơ
bản
của
một
hệ
thống
máy
Onh:
– Đơn
vị
xử
lý
trung
tâm
(CPU)
– Bộ
nhớ
– Thiết
bị
nhập,
xuất
2.1.1.
Nền
tảng
phần
cứng
• Đơn
vị
xử
lý
trung
tâm
(CPU):
– Tính
toán
số
liệu
và
điều
khiển
các
thành
phần
phần
cứng
khác
– Bao
gồm:
Đơn
vị
điều
khiển
(CU),
Đơn
vị
số
học
và
logic
(ALU),
thanh
ghi,
bộ
xử
lý
dấu
phẩy
động,
…
– Tốc
độ
Onh
toán
của
CPU
quyết
định
tốc
độ
xử
lý
của
máy
Onh,
được
đo
bằng
đơn
vị
(Hz)
hoặc
(lệnh
/
s)
2.1.1.
Nền
tảng
phần
cứng
2.1.1.
Nền
tảng
phần
cứng
• Bộ
nhớ
– Lưu
trữ
dữ
liệu
lâu
dài
hoặc
tạm
thời
trong
quá
trình
xử
lý
– Gồm
các
thiết
bị
lưu
trữ
ngoài
(Ổ
cứng,
đĩa
CD,
thẻ
nhớ),
bộ
nhớ
trong
(RAM,
ROM),
bộ
nhớ
đệm
(Cache)
– Tốc
độ
truy
xuất
vào
bộ
nhớ
cũng
ảnh
hưởng
đến
tốc
độ
xử
lý
của
máy
1nh
2.1.1.
Nền
tảng
phần
cứng
2.1.1.
Nền
tảng
phần
cứng
• Các
thiết
bị
nhập,
xuất
– Đưa
dữ
liệu
từ
bên
ngoài
vào
hệ
thống
hoặc
ngược
lại.
– Rất
đa
dạng,
tùy
thuộc
vào
định
dạng
dữ
liệu.
– Thiết
bị
nhập:
Chuột,
bàn
phím,
micro,
camera,
máy
quét
mã
vạch,
máy
quét
thẻ
từ,
…
– Thiết
bị
xuất:
Màn
hình,
máy
in,
máy
vẽ,
loa,
…
2.1.1.
Nền
tảng
phần
cứng
2.1.1.
Nền
tảng
phần
cứng
• Lựa
chọn
phần
cứng
trong
HTTT
như
thế
nào?
– Dựa
vào
yêu
cầu
của
hệ
thống
• Bộ
xử
lý
trung
tâm
cần
đáp
ứng
được
tốc
độ
xử
lý.
Những
hệ
thống
phức
tạp
cần
xem
xét
đến
những
bộ
xử
lý
tốc
độ
cao
(có
thể
lựa
chọn
những
máy
chủ
mạnh
hoặc
những
siêu
máy
Onh
để
hiệu
quả
Onh
toán)
• Bộ
nhớ:
Đủ
cho
nhu
cầu
lưu
trữ
và
xử
lý
dữ
liệu.
Thiếu
bộ
nhớ
sẽ
làm
giảm
khả
năng
xử
lý
của
hệ
thống.
• Thiết
bị
nhập,
xuất:
Chuột,
bàn
phím,
màn
hình,
máy
in
là
những
thiết
bị
chuẩn,
cần
thiết
với
mọi
HTTT.
Tùy
vào
đặc
thù
của
hệ
thống,
có
thể
bổ
xung
một
số
loại
thiết
bị
khác
cho
phù
hợp.
2.1.1.
Nền
tảng
phần
cứng
• Lựa
chọn
phần
cứng
trong
HTTT
như
thế
nào?
– Chi
phí
• Trang
bị
phần
cứng
chiếm
tỷ
trọng
khá
lớn
trong
chi
phí
xây
dựng
một
HTTT
(Thông
kê
năm
2005,
các
công
ty
tại
Mỹ
bỏ
ra
109
tỷ
đô
la
để
trang
bị
phần
cứng)
• Cần
cân
nhắc
để
lựa
chọn
các
thiết
bị
phù
hợp,
cân
đối
giữa
nhu
cầu
và
chi
phí
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
• Là
các
chương
trình
cài
đặt
trong
hệ
thống,
thực
hiện
các
công
việc
quản
lý
hoặc
các
quy
trình
xử
lý
dữ
liệu
trong
HTTT
• Bao
gồm
3
loại:
– Phần
mềm
hệ
thống
(Hệ
điều
hành)
– Phần
mềm
chuyên
dụng
(Hệ
quản
trị
CSDL,
Phần
mềm
quản
lý
nhân
sự,
1ền
lương,
kho,
…)
– Phần
mềm
bảo
mật
(Chương
trình
diệt
virus,
tường
lửa,
…)
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
• Hệ
điều
hành:
– Điều
khiển
các
thành
phần
phần
cứng
hoặc
quản
lý
các
loại
phần
mềm
khác
– Lựa
chọn
hệ
điều
hành
phù
hợp
sẽ
tăng
hiệu
suất
xử
lý
trong
hệ
thống
lên
rất
nhiều
– Ví
dụ:
Hệ
điều
hành
Windows
cho
máy
cá
nhân,
UNIX
cho
các
máy
chủ.
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
• Phần
mềm
chuyên
dụng
– Thực
hiện
một
số
nhiệm
vụ
(quản
lý
dữ
liệu,
tổng
hợp
thông
1n,
xuất
báo
cáo,
…)
một
cách
tự
động.
– Là
thành
phần
quan
trọng
nhất
trong
quy
trình
xử
lý
thông
1n
– Tùy
thuộc
vào
loại
HTTT
mà
sử
dụng
những
phần
mềm
chuyên
dụng
khác
nhau.
– Có
thể
mua
các
phần
mềm
có
sẵn
hoặc
tự
đặt
hàng
theo
yêu
cầu.
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
• Phần
mềm
bảo
mật
– Đảm
bảo
an
toàn
cho
dữ
liệu
bên
trong
hệ
thống
– Thường
dùng:
• Phần
mềm
sao
lưu
dự
phòng:
khôi
phục
dữ
liệu
khi
có
sự
cố
• Phần
mềm
bảo
mật
mạng:
Ngăn
chặn
các
cuộc
tấn
công
dữ
liệu
qua
đường
mạng
• Phần
mềm
diệt
virus:
Tránh
rủi
ro
nhiễm
virus
gây
hỏng
hóc
hệ
thống
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
• Lựa
chọn
phần
mềm
cho
HTTT
như
thế
nào?
– Chọn
hệ
điều
hành
phù
hợp:
sử
dụng
những
hệ
điều
hành
trực
quan
(windows)
cho
người
sử
dụng
bình
thường,
hệ
điều
hành
chuyên
dụng
có
Onh
bảo
mật
cao
(unix)
cho
máy
chủ
và
người
quản
trị.
– Phần
mềm
chuyên
dụng
phải
đáp
ứng
được
yêu
cầu
của
hệ
thống.
Với
những
hệ
thống
phức
tạp,
nên
đặt
hàng
riêng
để
đảm
bảo
mức
độ
phù
hợp
cao
nhất
2.1.2.
Nền
tảng
phần
mềm
– Phần
mềm
bảo
mật
đầy
đủ
để
tránh
những
rủi
ro
đáng
1ếc.
Với
những
dữ
liệu
quan
trọng,
nhất
thiết
phải
sao
lưu
dự
phòng
thường
xuyên.
2.1.3
Xu
hướng
phát
triển
của
nền
tảng
phần
cứng
và
phần
mềm
Xu
hướng
phát
triển
của
nền
tảng
phần
cứng
• Sự
Och
hợp
giữa
phần
cứng
và
mạng
viễn
thông
• Tính
toán
lưới
• Các
Onh
toán
theo
nhu
cầu
(điện
toán
đám
mây)
Sự
Och
hợp
giữa
phần
cứng
và
viễn
thông
• Càng
ngày
CNTT
càng
được
Och
hợp
nhiều
hơn
với
mạng
viễn
thông
• Ví
dụ
:
– Điện
thoại
di
động
trở
thành
máy
Onh
cầm
tay
(Personal
Digital
Assistant)
và
ngược
lại
(Treo
600
PalmOne,
BlackBerry
)
– Dịch
vụ
Truyền
hình,
phát
thanh
và
video
tập
trung
trên
một
sản
phẩm
và
phân
phối
dưới
dạng
số
Sự
Och
hợp
giữa
phần
cứng
và
viễn
thông
• Sự
thành
công
ngày
càng
tăng
của
điện
thoại
Internet
cho
thấy
sự
hội
tụ
của
hai
hệ
thống,
trong
lịch
sử
độc
lập
nhau,
trong
một
mạng
Internet
duy
nhất
• Các
công
ty
sử
dụng
ngày
càng
nhiều
hơn
ưu
thế
của
mạng
để
tăng
hiệu
quả,
giảm
chi
phí
xử
lý
dữ
liệu
Sự
Och
hợp
giữa
phần
cứng
và
viễn
thông
• Tính
toán
lưới
– Được
sử
dụng
để
kết
nối
máy
Onh
địa
lý
xa
xôi
trong
một
mạng
lưới
và
tạo
ra
một
siêu
máy
Onh
ảo
kết
hợp
sức
mạnh
Onh
toán
của
tất
cả
các
máy
Onh
kết
nối
– Thay
vì
mua
máy
Onh
lớn
hoặc
một
siêu
máy
Onh
với
giá
cao,
các
công
ty
có
thể
kết
nối
nhiều
máy
Onh
nhỏ
hơn
nhằm
1ết
kiệm
chi
phí
Tính
toán
lưới
• Tính
toán
lưới
cho
phép
tận
dụng
tối
đa
hiệu
suất
của
hạ
tầng
phần
cứng,
đẩy
nhanh
1ến
độ
xử
lý
dữ
liệu
và
giúp
việc
xử
lý
dữ
liệu
trở
nên
linh
hoạt
hơn
– Hầu
hết
các
máy
Onh
không
được
sử
dụng
hết
công
suất
và
không
làm
gì
vào
ban
đêm
.Tại
Hoa
Kỳ,
người
ta
ước
Onh
rằng
các
máy
Onh
chỉ
sử
dụng
25%
đến
50%
công
suất
Tính
toán
lưới
• Môi
trường
kinh
doanh
cạnh
tranh
gay
gắt
hiện
nay
là
một
trong
những
yếu
tố
thúc
đẩy
doanh
nghiệp
chấp
nhận
Onh
toán
lưới.
• Với
môi
trường
Onh
toán
lưới,
doanh
nghiệp
sẽ
không
còn
lo
lắng
về
những
nhu
cầu
xử
lý
phát
sinh
đột
xuất.
Tính
toán
theo
nhu
cầu
• Các
Onh
toán
nhu
cầu
(điện
toán
đám
mây)
– Cho
phép
sử
dụng
trung
tâm
dữ
liệu
có
khả
năng
xử
lý
khối
lượng
lớn
dữ
liệu
– Các
công
ty
chỉ
trả
1ền
chỉ
cho
dịch
vụ
được
sử
dụng,
giống
như
như
trả
1ền
điện
– Giải
pháp
lựa
chọn
cho
các
doanh
nghiệp
để
đối
phó
với
sự
thay
đổi
yêu
cầu
– Cho
phép
1ết
kiệm
đáng
kể
cơ
sở
hạ
tầng
Điện
toán
đám
mây
Xu
hướng
phát
triển
của
nền
tảng
phần
mềm
• Linux
và
phần
mềm
miễn
phí
• Phần
mềm
Och
hợp
trong
doanh
nghiệp
• Các
dịch
vụ
web
và
kiến
trúc
hướng
dịch
vụ
• Tài
nguyên
phần
mềm
bên
ngoài
doanh
nghiệp
Linux
và
phần
mềm
mã
nguồn
mở
• Phần
mềm
mã
nguồn
mở
là:
• Miễn
phí
và
bất
kỳ
người
dùng
có
thể
thay
đổi
– Sản
xuất
bởi
hàng
ngàn
lập
trình
viên
và
các
nhà
phân
Och
trên
thế
giới
dưới
sự
lãnh
đạo
của
các
nhóm
chuyên
dụng
và
tổ
chức
Linux
và
phần
mềm
mã
nguồn
mở
Linux
và
phần
mềm
mã
nguồn
mở
• Linux
được
kết
nối
với
các
hệ
điều
hành
Unix
• Đây
là
phần
mềm
miễn
phí
được
sử
dụng
rộng
rãi
nhất
• Trình
duyệt
với
email
Mozilla
là
một
trong
những
ứng
dụng
phổ
biến
nhất
của
phần
mềm
miễn
phí
• IBM,
HP,
Intel,
Dell
và
Sun
đã
áp
dụng
Linux
như
là
trung
tâm
của
các
sản
phẩm
kinh
doanh
của
mình
Phần
mềm
Och
hợp
trong
doanh
nghiệp
• Một
trong
những
xu
hướng
phát
triển
nổi
bật
nhất
của
ứng
dụng
phần
mềm
trong
thập
kỷ
qua
là
sự
Och
hợp
của
các
hệ
thống
khác
nhau
của
một
doanh
nghiệp
vào
một
hệ
thống
duy
nhất
• Các
mục
1êu
gồm:
– thuận
lợi
cho
việc
trao
đổi
thông
1n
trên
toàn
doanh
nghiệp
– làm
cho
họ
hệ
thống
chặt
chẽ
hơn
– đơn
giản
hóa
quản
lý
hệ
thống
– giảm
chi
phí
Phần
mềm
Och
hợp
trong
doanh
nghiệp
• Nhiều
công
ty
có
một
số
phần
mềm
truyền
thống
làm
việc
độc
lập
và
không
thể
được
thay
thế
ngay
lập
tức
• Một
mức
độ
nhất
định
của
việc
Och
hợp
là
có
thể
sử
dụng
một
phần
mềm
trung
gian
tạo
ra
một
giao
diện
hoặc
cầu
nối
giữa
hai
hệ
thống
• Các
công
ty
thường
lựa
chọn
mua
một
phần
mềm
ứng
dụng
kinh
doanh
Och
hợp,
cho
phép
trao
đổi
giữa
các
hệ
thống
sử
dụng
một
giao
diện
duy
nhất
Các
dịch
vụ
web
và
kiến
trúc
hướng
dịch
vụ
• Các
dịch
vụ
web:
– Web
Services
là
một
cách
chuẩn
để
tạo
các
ứng
dụng
trên
nền
web
(Web-‐based
applica1ons).
– Các
ứng
dụng
có
thể
sử
dụng
các
thành
phần
khác
nhau
để
tạo
thành
một
dịch
vụ
– Một
số
Web
Services
hiện
nay
có
sẵn
miễn
phí
và
càng
ngày
càng
hướng
dần
vào
các
doanh
nghiệp.
Các
dịch
vụ
web
và
kiến
trúc
hướng
dịch
vụ
• Kiến
trúc
hướng
dịch
vụ
(SOA):
• Một
kiểu
kiến
trúc
phần
mềm
gồm
nhiều
thành
phần
độc
lập
được
thể
hiện
thành
những
dịch
vụ
(service),
mỗi
dịch
vụ
thực
hiện
quy
trình
nghiệp
vụ
nào
đó
của
doanh
nghiệp.
• Các
thành
phần
được
nối
kết
qua
cổng
giao
1ếp,
có
Onh
kế
thừa
các
thành
phần
đang
tồn
tại,
và
sự
tương
tác
giữa
chúng
không
cần
quan
tâm
đến
việc
chúng
được
phát
triển
trên
nền
tảng
công
nghệ
nào.
Điều
này
khiến
hệ
thống
có
thể
mở
rộng
và
Och
hợp
một
cách
dễ
dàng.
• Giải
pháp
kinh
tế
nói
chung
vì
nó
tránh
viết
lại
tất
cả
các
hệ
thống
cũ
hoặc
mua
một
hệ
thống
kinh
doanh
Các
dịch
vụ
web
và
kiến
trúc
hướng
dịch
vụ
• Hầu
hết
các
hãng
cộng
nghệ
hàng
đầu
thế
giới
như
Microso¡,
IBM,
SAP,
Oracle,...
đều
đã
chuyển
đổi
một
phần
hoặc
toàn
bộ
hướng
phát
triển
ứng
dụng
hoặc
công
nghệ
của
họ
theo
kiểu
SOA
• Tính
linh
hoạt
và
lợi
ích
mà
SOA
mang
lại
đang
đem
đến
cho
ta
cái
nhìn:
SOA
chính
là
mô
hình
hệ
thống
phần
mềm
phù
hợp
nhất
mà
các
doanh
nghiệp
Việt
Nam
nên
hướng
đến
trong
những
năm
tới.
Tài
nguyên
phần
mềm
bên
ngoài
doanh
nghiệp
• Hầu
hết
các
doanh
nghiệp
không
tự
mình
phát
triển
một
ứng
dụng
cho
doanh
nghiệp
• Ba
lựa
chọn
:
– Gói
phần
mềm
thương
mại
– Các
nhà
cung
cấp
dịch
vụ
phần
mềm
– Gia
công
phần
mềm
• Gói
phần
mềm
thương
mại
– Thiết
lập
các
1êu
chuẩn
phần
mềm
trên
thị
trường
– Lựa
chọn
thích
hợp
cho
các
chức
năng
thông
thường
của
một
số
doanh
nghiệp
• Các
nhà
cung
cấp
dịch
vụ
phần
mềm:
– Cung
cấp
và
duy
trì,
thông
qua
Internet
hoặc
mạng
riêng,
phần
mềm
và
dịch
vụ
CNTT
– Thay
vì
mua
hoặc
cài
đặt
các
công
ty
phần
mềm
đăng
ký
vào
các
dịch
vụ
và
trả
phí
hàng
năm
hoặc
phí
sử
dụng
– Lựa
chọn
thích
hợp
cho
các
nhu
cầu
thay
đổi
– Cho
phép
sử
dụng
phần
mềm,
phần
cứng
và
dịch
vụ
khác
ngoài
tầm
chi
phí
của
doanh
nghiệp
• Gia
công
phần
mềm:
– Một
số
công
ty
thuê
các
công
ty
bên
ngoài
,
thường
ở
nước
ngoài,
nơi
có
mức
lương
thấp
phát
triển
hoặc
duy
trì
dịch
vụ
CNTT
của
họVí
dụ:
Dow
Chemical
ký
kết
với
IBM
hợp
đồng
1,1
tỷ
USD
cho
việc
tạo
ra
một
hệ
thống
Och
hợp
cho
53.000
nhân
viên
của
hệ
thống
thông
1n
liên
lạc
ở
63
quốc
gia
Cơ
hội
• Sức
mạnh
của
công
nghệ
máy
Onh
liên
tục
tăng
• Sự
xuất
hiện
của
công
nghệ
mới
mang
lại
mô
hình
kinh
doanh
mới
và
cơ
hội
mới
cho
các
doanh
nghiệp
• Các
công
ty
có
năng
lực
và
chuyên
môn
để
khai
thác
CNTT
để
tận
dụng
lợi
thế
của
những
cơ
hội
mới
và
gặt
hái
lợi
ích
đáng
kể
Thách
thức
• Đầu
tư
một
cách
khôn
ngoan
cho
cơ
sở
hạ
tầng
phần
cứng,
phần
mềm
và
dịch
vụ
• Phối
hợp
các
thành
phần
khác
nhau
của
nó
• Quản
lý
thay
đổi
công
nghệ
Các
giải
pháp
• Xem
xét
¢nh
hình
chiến
lược
của
công
ty
• Bắt
đầu
nhỏ
với
các
dự
án
ít
rủi
ro
• Xem
xét
tổng
chi
phí
sở
hữu
của
thiết
bị
để
đánh
giá
chi
phí
của
một
dự
án
2.2
Quản
lý
và
lưu
trữ
dữ
liệu
• 2.2.1
Tổ
chức
dữ
liệu
trong
các
tập
1n
truyền
thống
và
tổ
chức
dữ
liệu
trong
CSDL
• 2.2.2
Mô
hình
dữ
liệu
của
CSDL
và
hệ
quản
trị
CSDL
• 2.2.3
Kiến
trúc
của
hệ
CSDL
và
Xu
hướng
phát
triển
của
việc
tổ
chức
dữ
liệu
trong
HTTT
QL
Hệ
thống
thông
1n
quản
lý
47
2.2.1
Tổ
chức
dữ
liệu
trong
các
tập
1n
truyền
thống
và
tổ
chức