Thuế là một một phần thu nhập mà
mỗi tổ chức,,cá nhân có nghĩa
vụ đóng góp choNhànước nướctheo
luật định để đáp đápứng yêu cầu chi
tiêu theo chức năng của Nhà
nước.Người đóng thuế được
hưởng hợp pháp phần thu nhập
còn lại
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2284 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thuế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/15/2012
1
THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ
VIỆT NAM
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thuế
Khái niệm, bản chất và phân loại thuếI
Các yếu tố cấu thành thuếII
Vai trò, chức năng của thuếIII
Nguyên tắc của thuếIV
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thuế
Khái niệm, bản chất và phân loại thuếI
Các yếu tố cấu thành thuếII
Vai trò, chức năng của thuếIII
Nguyên tắc của thuếIV
Các quan điểm về thuế
THUẾ
Phân phối thu nhập
Kinh tế học
Nộp thuế
Pháp luật
Thu thuế
1. Khái niệm:
Thuế là một phần thu nhập mà
mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa
vụ đóng góp cho Nhà nước theo
luật định để đáp ứng yêu cầu chi
tiêu theo chức năng của Nhà
nước. Người đóng thuế được
hưởng hợp pháp phần thu nhập
còn lại
Đặc điểm
Quyền lợi người đóng thuế
THUẾThu nhập Dùng vào chi tiêu công
Nghĩa vụ bắt buộc
1/15/2012
2
2. Bản chất
xã hội của thuếBản chất kinh tế - chính trị -
Tính
kinh tế
Tính
giai cấp
Tính
xã hội
Bản chất kinh tế:
Một phần thu nhập xã hội được tập trung để
phục vụ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước
Kinh tế là cơ sở của thuế, thuế phải hợp lý,
phù hợp với hoạt động kinh tế.
Nền tảng kinh tế thay đổi và phát triển, thuế
cũng thay đổi và phát triển theo.
Bản chất chính trị (giai cấp):
Các nhà nước khác nhau thì bản chất của thuế
khác nhau do:
+nhiệm vụ chính trị trong mỗi giai đoạn
+đặc điểm của PTSX
+ kết cấu của giai cấp…
Thuế thu vào ai? thu như thế nào? và thu để
làm gì?
Bản chất xã hội: thuế có tính xã hội rộng rãi:
- Thuế liên quan đến mọi tổ chức, cá nhân trong
xã hội
- Thuế điều chỉnh các quan hệ phân phối, phân
phối lại thu nhập trong xã hội
- Thuế chịu tác động của các yếu tố tâm lý, tập
quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn
hoá xã hội của dân tộc
- Tính xã hội mở rộng cả trên phạm vi thế giới: ví
dụ: thuế chống bán phá giá của WTO…
3.Phân loại thuế
Tính chất kỹ thuật
Thuế trực thu:
Thuế TNDN,
thuế TNCN
Khái niệm
Bản chất
Ưu điểm
Nhược điểm
Thuế gián thu:
Thuế GTGT,
XNK, TTĐB…
Khái niệm
Bản chất
Ưu điểm
Nhược điểm
So sánh
Thuế trực thu Thuế gián thu
Ưu điểm Phù hợp nguyên tắc công bằngvà hợp lý
Thu nhanh,dễ thu
Không gây phản ứng tâm lý
tiêu dùng
Nhược
điểm
Tính biểu lộ dễ gây phản ứng
tâm lý tiêu dùng
Thu chậm,khó thu
Chưa đảm bảo nguyên tắc
công bằng,hợp lý của thuế
1/15/2012
3
3.Phân loại thuế
Đối tượng
đánh thuế
Thuế đánh
vào thu
nhập Thuế đánh
vào tài sản
Thuế đánh
vào tiêu
dùng
3.Phân loại thuế
Đối tượng chịu thuế,
nộp thuế
Thuế đánh
vào doanh
nghiệp
Thuế đánh
vào cá
nhân
Thuế đánh
vào sản
phẩm
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thuế
Khái niệm, bản chất và phân loại thuếI
Các yếu tố cấu thành thuếII
Vai trò, chức năng của thuếIII
Nguyên tắc của thuếIV
II. Các yếu tố cấu thành thuế
5.Chế độ
miễn giảm 4.Biểu thuế
Thuế suất
Quốc hội ban hành
1.Tên gọi
3.Đối tượng
tính thuế
2.Đối tượng
nộp thuế
Luật thuế
II. Các yếu tố cấu thành thuế
Chế độ
miễn giảm Biểu thuế
Thuế suất
Quốc hội ban hành
1.Tên gọi
Đối tượng
tính thuế
Đối tượng
nộp thuế
Luật thuế
II. Các yếu tố cấu thành thuế
Chế độ
miễn giảm Biểu thuế
Thuế suất
Quốc hội ban hành
Tên gọi
Đối tượng
tính thuế2.Đối tượng
nộp thuế
Luật thuế
1/15/2012
4
2. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế là các pháp nhân có nghĩa
vụ thanh toán thuế với Nhà nước
Phân biệt đối tượng nộp thuế với đối tượng tính
thuế
Đối tượng nộp thuế: người đóng thuế cho NN
Đối tượng tính thuế: hoạt động/vật chịu thuế
Phân biệt người nộp thuế và người chịu thuế
cuối cùng
Người nộp thuế Ξ người chịu thuế
Người nộp thuế ≠ người chịu thuế
II. Các yếu tố cấu thành thuế
5.Chế độ
miễn giảm 4.Biểu thuế
Thuế suất
Quốc hội ban hành
1.Tên gọi
3.Đối tượng
tính thuế
2.Đối tượng
nộp thuế
Luật thuế
II. Các yếu tố cấu thành thuế
5.Chế độ
miễn giảm 4.Biểu thuế
Thuế suất
Quốc hội ban hành
1.Tên gọi
3.Đối tượng
tính thuế
2.Đối tượng
nộp thuế
Luật thuế
4. Thuế suất – biểu thuế
4.1 Thuế suất
Khái niệm:
Là mức thuế thể hiện mức độ động viên của Nhà
nước trên một đơn vị của đối tượng tính thuế.
Phân loại ế ấ
Thuế suất
Thuế suất
tuyệt đối
Thuế suất
tỷ lệ
Thu su t tuyệt
đối cố định
Thuế suất tuyệt
đối lũy tiến
Thuế suất tỉ lệ cố định
Thuế suất tỉ lệ lũy tiến
Thuế suất tỉ lệ lũy thoái
Thuế suất tỉ lệ lũy
tiến toàn phần
Thuế suất tỉ lệ lũy
tiến từng phần
a. Thuế suất tuyệt đối
Thuế suất tuyệt đối cố định:
Khái niệm:
Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã
số trong Biểu
thuế nhập khẩu
ưu đãi
Đơn vị
tính
Mức thuế
(USD)
1. Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống, kể cả lái
xe, có dung tích xi lanh động cơ:
Ưu/nhược điểm
Quyết định 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011
- Dưới 1.000 cc 8703 Chiếc 3.500
- Từ 1.000 cc đến dưới 1.500 cc 8703 Chiếc 8.000
2. Xe từ 10 – 15 chỗ ngồi, kể cả lái xe
- Dưới 2.000 cc 8702 Chiếc 9.500
- Trên 2.000 cc đến 3.000 cc 8702 Chiếc 13.000
- Trên 3.000 cc 8702 Chiếc 17.000
Thuế suất tuyệt đối lũy tiến
Khái niệm
BẬC
THUẾ MÔN BÀI
VỐN ĐĂNG KÝ
(đồng)
MỨC THUẾ MÔN BÀI
CẢ NĂM (đồng)
Bậ 1 T ê 10 tỷ 3 000 000
a. Thuế suất tuyệt đối
Ưu điểm/Nhược điểm
Điều kiện áp dụng
- c r n . .
- Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
- Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
- Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000
Thông tư 42/2003/TT-BTC
1/15/2012
5
b. Thuế suất tương đối (thuế tỉ lệ)
Thuế suất tương đối cố định:
Khái niệm:
Ưu điểm
Nhược điểm
Thuế suất tương đối lũy tiến
Khái niệm:
Phân loại:
• Thuế suất tương đối lũy tiến từng phần: là mức thuế
tăng dần điều tiết trên từng phần (bậc) tăng thêm của
ở th ế
b. Thuế suất tương đối (thuế tỉ lệ)
cơ s u
• Thuế suất tương đối lũy tiến toàn phần: là mức thuế
tăng dần được áp dụng trên toàn bộ cơ sở thuế
Ví dụ thuế suất tỉ lệ lũy tiến từng phần
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính
thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Ví dụ thuế suất tỉ lệ lũy tiến toàn phần
Lợi tức chịu Thuế suất (%)
Bậc thuế một tháng Ngành sản
xuất
Vận tải
Ngành
phục vụ
Ngành thương
nghiệp, ăn
uống
1 Đến 500 đồng 12 16 24
2
3
4
5
6
Đến 1.000 đồng
Đến 1.500 đồng
Đến 2.000 đồng
Đến 2.500 đồng
Đến 3.000 đồng
15
18
22
26
30
20
24
29
34
40
30
38
46
54
60
Nghị định về việc thi hành Pháp lệnh của Hội đồng Nhà nước ngày 6-11-1986 và về
việc bổ sung Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng số 19-HĐBT ngày 23-3-1983 về
thuế công thương nghiệp
b. Thuế suất tương đối
Thuế suất tương đối lũy thoái:
Khái niệm: là tỉ lệ thuế giảm dần khi đối tượng tính thuế tăng
lên.
Bậc Thu nhập/tháng %thuế/thu nhập
1 Đến 1.000.000 4.0%
2 Từ 1.000.001 đến
1.500.000
3.0%
3 Từ 1.500.001 trở lên 2.0%
Ưu điểm/Nhược điểm:
Thueá tyû leä cố định, luõy tieán, luõy thoaùi
Thuế/thu nhập
Thueá suất tỉ lệ luõy tieán
Thu nhập
Thueá suất tyû leä cố định
Thueá suất tỉ lệ luõy thoaùi
1/15/2012
6
Thuế suất lũy tiến có thể áp dụng với thuế xuất
khẩu, nhập khẩu hay Thuế tiêu thụ đặc biệt
được không?
Thuế suất tối ưu
Về phương diện người chịu thuế
Về phía Nhà nước
->thuế suất được đưa ra phải kích thích sản xuất
phát triển, phù hợp với khả năng đóng thuế của
người chịu thuế, thuế phải nuôi thuế
Đường cong Laffer
M1
M2
A
B
Tổng thu thuế
M3
C
t 100%0 Thuế suất
Hình 1. Mối quan hệ giữa tổng thu thuế và thuế suất
Làm sao xác định mức thuế suất tối ưu?
Nghệ thuật của việc đánh thuế cũng như nhổ
lông ngỗng, làm thế nào để có thể nhổ được
lượng lông ngỗng nhiều nhất với tiếng kêu ít
nhất
(Jean B.Colbert)
4.2 Biểu thuế
Khái niệm
Mục đích
Phân loại:
Biểu thuế đơn
Biểu thuế kép
Mã hàng Mô tả hàng hoá Ưu đãi Ưu đãi đặc biệt
TQ
không
hưởng
Ghi chú
A B C E F H
PHẦN I
ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT SỐNG
Chương 1: Động vật sống
0101 Ngựa, lừa, la sống
0101100000 - Loại thuần chủng để làm giống 0 0 *
0101 - Loại khác:
0101903000 - Loại khác: 5 0 *
0101909000 - - Loại khác 5 0 *
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2010
II. Các yếu tố cấu thành thuế
5.Chế độ
miễn giảm
4.Biểu thuế
Thuế suất
Quốc hội ban hành
1.Tên gọi
3.Đối tượng
tính thuế
2.Đối tượng
nộp thuế
Luật thuế
1/15/2012
7
5. Chế độ miễn giảm thuế
Mục đích:
– Kích thích phân bổ hợp lý các nguồn tài
nguyên xã hội.
– Khuyến khích sản xuất và tái đầu tư
– Khuyến khích xuất – nhập khẩu hàng hóa
Phạm vi áp dụng:
Điều kiện:
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thuế
Khái niệm, bản chất và phân loại thuếI
II Các yếu tố cấu thành thuế
Vai trò, chức năng của thuếIII
Nguyên tắc của thuếIV
1. Chức năng của thuế
• Chức năng tài khóa
• Chức năng kinh tế
• Chức năng phân phối lại
2. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế - xã hội
III. Vai trò, chức năng của thuế
2.1Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách nhà
nước
2.2Thuế là công cụ quản lý và điều chỉnh vĩ mô nền
kinh tế quốc dân
2.3Thuế góp phần điều hòa thu nhập, thực hiện
công bằng xã hội trong phân phối
2. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế
- xã hội
Vai trò
Tạo nguồn thu
cho NSNN
Công cụ
điều tiết kinh
tế vĩ mô
Tái phân phối
thu nhập, tạo
sự công bằng
2.1 Thuế là khoản thu chủ yếu của
Ngân sách nhà nước
Phí và lệ phí
a.Khái niệm:
b.Cấu tạo nguồn thu NSNN
Thu từ hoạt động
kinh tế của NN
Khác
Thuế
Vay nợ
Viện trợ
NSNN
Đang phát triển Phát triển
Thuế gián thu/ Tổng C Thấ thu từ thuế
Thuế/Tổng thu NSNN
ao p
Thấp hơn
(< 80%)
Cao (>90% )
1/15/2012
8
Thu thuế XNK trong tổng thu NSNN Cơ cấu thu NSNN năm 2006 và 2007
Phí và lệ phí
Khái niệm
Phân biệt phí và lệ phí
Phân biệt thuế với phí và lệ phí
2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Thu phí và lệ phí (tỉ đồng) 2713 3021 3279 4182 4192 4986 4059 6653
Tỉ trọng/tổng thu NSNN(%) 2.99 2.44 2.15 2.19 1.84 1.78 1.28 1.6
Viện trợ không hoàn lại
2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Viện trợ không
hoàn lại (tỉ
đồng) 2028 2249 2969 2877 3789 7897 4256 7275
Tỉ lệ trong NSNN
(%) 2.23 1.82 1.95 1.51 1.66 2.83 1.35 1.74
S’ S
P’1
Giá
E1
2.2Thuế là công cụ quản lý và điều chỉnh
vĩ mô nền kinh tế quốc dân
Thuế tác động đến tiêu dùng và sản xuất:
Thuế gián thu
T
D
Q1 Q
P
SL
E0
Bài tập:
Cho đường cung – cầu của mặt hàng A:
P = - 0,6 Qd+1230000
P = 2,5 Qs- 4970000
Yêu cầu : Xác định mức giá và sản lượng cân
bằng khi Chính phủ đánh thuế 3000 đ/sp trên
giá bán hàng hóa.
1/15/2012
9
Giải bài tập:
Khi chưa có thuế, giá cả và sản lượng cân bằng:
Q= 2.000.000 đơn vị sp
P = 30.000 đ
Khi có thuế, do người bán sẽ phải nộp phần thuế
này, nên đường cung sẽ thay đổi:
P= 2,5 Qs – 4.970.000 + 3000 = 2,5 Qs – 4.967.000
Đường cầu không thay đổi
Sau khi có thuế, sản lượng và mức giá cân bằng
mới là:
Q = 1.999.032 đơn vị sp
P = 30.580,65 đ
30 580
S’
3000
S
Giá
E1
Kết luận: Khi thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
bán ra, sẽ có sự chia sẻ gánh nặng chịu thuế
giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng
D
2 triệu
.
27.580
T30.000
SL
E0
1.999.032
Pt
S’
T
S
Giá
E1
Chia sẻ gánh nặng thuế giữa nhà sản xuất và
người tiêu dùng
D
Q1 Q
P
T
P*
SL
E0
Tác động của thuế trực thu đến tiêu dùng và
sản xuất:
P*
PS
S
P
PD
Q*QT
T
D
Q
DT
Ví dụ:
Giả sử quốc gia A có thúe suất 10% trên
USD20.000 đầu tiên của thu nhập chịu thuế, 25% trên
USD30.000 tiếp theo, 40% cho thu nhập chịu thuế trên
USD50.000.
Chính phủ cung cấp USD4.000 miễn trừ cho mỗi thành
viên trong gia đình
a ) Gia đình ông A có 3 người kiếm được USD54.000 /
ế ấ ế ấ1 năm. Hãy tính thu su t biên, thu su t trung bình và
thuế suất thực tế.
b ) Gia đình ông B có 4 người kiếm được
USD74.000/ 1 năm. Hãy tính thuế suất biên, thuế suất
trung bình và thuế suất thực tế.
c ) Giả sử Chính phủ thay đổi luật thuế áp dụng một thuế
suất tỷ lệ 30% với mức giảm trừ là USD8.000. Điều
này làm cho thuế luỹ tiến hơn hay luỹ thoái hơn, giải
thích?
Thu nhập Thuế suất
0 đến 20.000$ 0%
>20.000$ đến 30.000$ 10%
>30.000$ đến 50.000$ 25%
>50.000$ 40%
ễMức mi n trừ gia cảnh là $4000/người.
1/15/2012
10
a) Gia đình A có 03 người có tổng thu nhập là 54.000$/
năm
Khoản giảm trừ cho GĐA: 4.000$ * 3 = 12.000$
Thu nhập chiu thuế của gia đình A: 54.000$ - 12.000$ =
42.000$
Số tiền thuế GĐ A phải nộp là:
20.000$ * 0% + 10.000$ * 10% + 12.000$ * 25% = 4.000$
Thuế suất trung bình của GĐ A: 4.000$ / 54.000$ =
7,41%
Nếu không có suất miễn trừ thì thuế suất thực tế của GĐ
A là 40%, nhưng nhờ có suất miễn trừ nên thuế suất
thực tế chỉ còn là 25%.
b) Gia đình B có 04 người có tổng thu nhập 74.000$ /
năm
Khoản giảm trừ cho GĐ B: 4.000$ * 4 = 16.000$
Thu nhập chịu thuế của GĐ B: 74.000$ - 16.000$ =
58.000$
Số tiền thuế GĐ B phải nộp là :
20.000$ * 0% + 10.000$ * 10% + 20.000$ * 25% +
8.000$ * 40% = 9.200$
Thuế suất trung bình của GĐ B: 9.200$ / 74.000$ =
12,43%
Thuế suất thực tế của GĐ B là 40.
c) Nhà nước áp dụng thuế suất 30% và
mức giảm trừ gia cảnh là $8000
Khoản giảm trừ của GĐ A: 8.000 * 3= 24.000$
Thu nhập chịu thuế của GĐ A: 54.000 – 24.000 = 30.000$
Thuế phải nộp: 30.000 * 30% = 9.000 $
Thuế suất trung bình : 9.000 / 54.000 = 16,67%
Khoản giảm trừ của GĐ B: 8.000 * 4= 32.000$
ếThu nhập chịu thu của GĐ B: 74.000 – 32.000 = 42.000$
Thuế phải nộp: 42.000 * 30% = 12.600 $
Thuế suất trung bình : 12.600 / 74.000 = 17,03%
=> Phương pháp đánh thuế mới này làm cho thuế mang
tính luỹ tiến hơn.
Thế nào là công bằng ?
2.3 Thuế góp phần điều hòa thu nhập, thực
hiện công bằng xã hội trong phân phối
Nhất trí Phản đối
2.3 Thuế góp phần điều hòa thu nhập, thực
hiện công bằng xã hội trong phân phối
•Phân phối đồng
đều
Q
ua
•Phân phối hợp
lý thu nhập
•Ổn định và phát
triển kinh tế
•Năng suất thu
thuế cao
•Làm nản ý
chí làm giàu
của cá nhân
•Sự bất bình
đẳng trong
thuế khóa
n điểm
về thuế lũy tiễn
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thuế
Khái niệm, bản chất và phân loại thuếI
II Các yếu tố cấu thành thuế
Vai trò, chức năng của thuếIII
Nguyên tắc của thuếIV
1/15/2012
11
IV.Nguyên tắc của thuế
1 2 3 4
Th ậThuế
phải
công
bằng
Thuế
phải rõ
ràng
u n
tiện cho
người
đóng
thuế
Thu
thuế
phải
hiệu quả
V. Lập kế hoạch thuế cho doanh nghiệp
1. Sự khác biệt giữa trốn thuê ́ - tránh thuê ́ - hoạch định thuê ́
2. Hoạch định thuê ́:
Mục tiêu
Các phương pháp phổ biến
ễ Các nội dung thực ti n
1. Trốn thuế - Tránh thuế - Hoạch định thuế
Trốn thuê ́ Tránh thuê ́ Hoạch định thuê ́
Bất hợp pháp Hợp pháp/bất hợp Hợp pháp
Phát sinh khoản nợ
thuê ́ va ̀ khoản phạt
pháp
Có thê ̉ phát sinh nợ
thuê ́
Phát sinh rất thấp
hoặc không phát
sinh nợ thuê ́ hay
khoản phạt
Trốn thuế
Bất
hợp
pháp
Có thể
phát sinh
nợ thuế/
phạt / truy
cứu trách
hiệ
Tại Việt Nam:
Khai man nhằm
giảm số thuế
phải nộp ngân
Nguy cơ
cao bị cơ
quan có
thẩm quyền
xem làn m sách nhà nước
hoặc chậm
đăng ký, kê
khai, nộp thuế
đều có thể bị
xem là hành vi
trốn thuế.
hành vi vi
phạm luật
thuế
Tránh thuế
Định nghĩa chưa được rõ ràng (OECD)
“Không có gi ̀ là sai khi các công ty hoặc cổ đông thực hiện
các giao dịch nhằm mục đích tránh hoặc giảm thiểu số
thuê ́ phải nộp” – Jaques v. Dederal Commissioner of
Taxation (1924 – Australia)
Giảm thiểu rủi ro vê ̀ thuê ́ tiềm tàng
Hạn chê ́ các điều chỉnh từ Cơ quan nhà nước: tùy theo
việc triển khai chiến lược va ̀ luật hiện hành trong nước
Phản ứng thông thường từ Chính phủ là không chấp nhận
và không mong muốn doanh nghiệp tránh thuê ́ (một sô ́
nước có quy định chống tránh thuê ́)
Tại Việt Nam: chưa có quy định chống tránh thuế. Làm saođê ̉ kiểm soát các ưu thê ́ này?
Hoạch định thuế
Hợp pháp
Không phát sinh nghĩa vụ thuế và nộp phạt
Cơ quan thuế không xem đây là hành vi tránh thuế
Kết luận:
• Cần phân biệt rõ ràng giữa: trốn thuế, tránh thuế và
hoạch định thuế
• 3 hoạt động trên đều có chung mục đích giống nhau. Có
thể phân biệt được trốn thuế (bất hợp pháp) và tránh
thuế, hoạch định thuế.
• Tuy nhiên, khó phân biệt giữa tránh thuế và hoạch định
thuế (tùy theo từng trường hợp). Hoạch định thuế mang
tính chất trung tính và hợp pháp trong các giao dịch
được hoạch định hợp lý.
1/15/2012
12
2. Hoạch định thuế
Mục tiêu: Tối ưu hóa trách nhiệm thuế
Các phương pháp phổ biến
Tận dụng ưu thế về không gian (trong cùng một nước,
khu vực hoặc thế giới)
Tận dụng các ưu thế về thời gian (trong cùng một nước,
khu vực hoặc thế giới)
Tận dụng các ưu thế thông qua mua, bán, sáp nhập,
chia tách, giải thể
Tận dụng ưu thế của Hiệp định thuế
Các vấn đề liên quan đến giá chuyển nhượng
Nội dung thực hiện:
So sánh luật thuế hiện hành với quy định các năm trước
Phát hiện các điểm thuận lợi trong luật thuế hiện hành
Tìm hiểu cơ hội giữa các luật thuế
Tìm hiểu cơ hội giữa các luật thuế và các luật khác
Chi phí nội bộ và chi phí mua ngoài
Các vấn đề liên quan đến chứng từ
Bài tập:
Cầu hàng hóa A: Qd = 2000 – 100P
Cung hàng hóa A: Qs = -100 + 200P
Nếu Chính phủ đánh thuế 2$/sp thì việc chia sẻ
gánh nặng thuế sẽ như thế nào khi:
a) Người tiêu dùng gánh chịu thuế
b) Người sản xuất gánh chịu thuế
Ví dụ:
Một TNCs (Trans National Corporations – Công ty
xuyên quốc gia) X có hai công ty con A và B (A ở
Việt Nam và B ở Thái Lan) .
Nếu Việt Nam đánh thuế TNDN là 25%, Thái Lan:
40%, hãy tính lợi nhuận ròng của hai công ty trong
trường hợp A bán cho B 20 sp với giá bán $80/sp
và các thông tin khác có trong bảng sau:
STT Chỉ tiêu Cty A Cty B Toàn TNC
1 Doanh thu 1600 2200 3800
2 Giá vốn hàng bán 1000 1600 2600
3 Lãi gộp 600 600 1200
4 Chi phí khác 100 100 200
5 Lợi nhuận trước
thuế
500 500 1000
6 Thuế thu nhập
phải nộp
(A: 25%, B: 40%)
125 200 325
7 Lợi nhuận ròng 375 300 675
Để tận dụng ưu thế về thuế suất thuế TNDN thấp ở
Việt Nam, khi công ty A bán hàng cho công ty B, giá
sẽ được hạch toán cao hơn bình thường là $20/sản
phẩm. .
STT Chỉ tiêu Cty A Cty B Toàn TNC
1 Doanh thu 2000 2200 4200
2 Giá vốn hàng bán 1000 2000 3000
3 Lãi gộp 1000 200 1200
4 Chi phí khác 100 100 200
5 Lợi nhuận trước thuế 900 100 1000
6 Thuế thu nhập phải
nộp
(A: 25%, B: 40%)
225 40 265
7 Lợi nhuận ròng 675 60 735
1/15/2012
13
-> Hiện tượng chuyển giá
Bảng xếp hạng nộp thuế V1000
Giải bài tập về nhà
Qd=2OOO - lOOP Qs=-lOO + 2OOP
Điểm cân bằng ban đầu: Qd= Qs => P = 7 , Q = l3OO
a) Giả sử người sản xuất nộp thuế: (người sản xuất sẽ
chịu gánh nặng pháp lý về thuế)
Khi đánh thuế 2USD / sp: P’ = P + 2
Ta có Qs = -lOO + 2OOP => P = (Qs + lOO) / 2OO
P’ = [ (Q’s + lOO) / 2OO] + 2 => Q’s = -5OO + 2OOP’
Điểm cân bằng mới : Qd = Q’s => P’ = 25/3
Gánh nặng thuế của nhà sản xuất = (7 – 25/3) + 2 = 2/3
Gánh nặng thuế của nhà tiêu dùng = (25/3 – 7) + O = 4/3
b) Giả sử người tiêu dùng nộp thuế (người tiêu dùng sẽ
chịu gánh nặng pháp
lý về thuế)
Khi đánh thuế 2USD / sp đ/v người tiêu dùng : P’ = P – 2
Qd = 2OOO – lOOP => P = [ (2OOO - Qd) ]/lOO
P’ = [(2OOO – Q’d) / lOO ] – 2
Q’d = -lOOP + l8OO
Điểm cân bằng mới : Qs = Q’d = 1166,67 => P’ = l9/3
Gánh nặng thuế đ/v nhà sx = 1166.67 x (7- 19/3) = 781.67
Gánh nặng thuế đv nhà td = (25/3–7) x 1166.67 = 1551.67