Nước có mặt ở mọi nơi có thể ở các dạng khác nhau như
thể hơi (hơi nuớc) thể lỏng, thể rắn (băng đá).
Nước không ở một trạng thái nhất định mà họat động theo
một chu kì khép kín:
nước ở các sông suối ao hồ, biển bốc hơi ngưng tụ thành
mây và mưa xuống mặt đất ngấm xuống mặt đất một phần tạo
nên thành nước ngầm.
Phần còn lại thì bay hơi và chứa trong các hồ ao sông xuối
và đổ ra biển.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuong 2: Nước ngầm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: NƯỚC NGẦM
1. KHÁI NIỆM:
Nước có mặt ở mọi nơi có thể ở các dạng khác nhau như
thể hơi (hơi nuớc) thể lỏng, thể rắn (băng đá).
Nước không ở một trạng thái nhất định mà họat động theo
một chu kì khép kín:
nước ở các sông suối ao hồ, biển bốc hơi ngưng tụ thành
mây và mưa xuống mặt đất ngấm xuống mặt đất một phần tạo
nên thành nước ngầm.
Phần còn lại thì bay hơi và chứa trong các hồ ao sông xuối
và đổ ra biển.
2. THÀNH PHẦN CỦA NƯỚC NGẦM:
- Sau khi mưa xuống thấm vào các lớp đất đá, và các tầng
địa chất, nên giữa chúng có sự tương tác và hòa tan rất nhiều
khóang chất, kim loại.
- Quá trình trao đổi ion, thủy phân, quá trình tương tác giữa
các ion OH- và OH+ với bề mặt các hạt đất đá và phản ứng giãu
các Ion tin tinh thể nằm trong mạng lưới tinh thể Silicat với các
Ion H+, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên thành phần
hóa học của của nuớc ngầm.
Các Ion thường gặp trong nước ngầm là: CL-, CO2-,HCO3-,
HPO2-4, HSO4- ......các Anion này kết hợp với cation tạo thành
những hợp chất có độ hòa tan khác nhau.
Khả năng hòa tan tốt nhất là hợp chất với Clo, đa số các
hợp chất Sunfat( trừ CaSO4, BaSO4, SrSO4,)
- Các hợp chất có độ hòa tan thấp nhất là Sunfit, cácbonat,
Hyđroxit kim loại. Hàm lượng các Ion ở trên phụ thuộc vào độ
PH và độ CO2 hòa tan trong nước ngầm. Nước ngầm chia làm
nhiều loại phụ thuộc vào độ PH của môi trường :
o Môi trường Axit (PH< 2) : dạng này ít gặp, thường
chúa Axít mạnh như H2SO4 phát sinh từ quá trình Oxi hóa khử.
o Môi trường thủy phân 1(pH 2- 5):
o đây là môi trường thủy phân Axít thành phần chính
gồm muối thủy phân lưỡng tính mang gốc anion dẫn xuất từ các
axit mạnh, ví dụ như:FeSO4, Al(SO4)3....
o
o Môi trường đệm (pH 5-8): đây là vùng pH đệm phổ
biến nhiều nơi có khuynh hướng chưa là Sunfat hóa. Nước ngầm
ở Tp.HCM chủ yếu là loại này
o
o Môi trường thủy phân kiềm :môi trường này tạo
thành chủ yếu với sự hiện diện của nhóm khóang kiềm và kiềm
thổ nhóm IA và IIA . điện thế oxy hóa khử (Eh) của nước ngầm
dao động từ 0.6 tới 1.2V. theo điện thế oxi hóa khử nước ngầm
có các loại như sau:
o
Môi trường oxi hóa Eh>0,1 - 0,5 trong nước tồn tại
oxy tự do. Do đó chỉ có ion kim loại giá trị cao (Fe3+,
Cu2+,Pb2+,...)
Môi trường trung gian Oxi hóa khử Eh=0 – 0.1V
Môi truờng khử Eh<0.
- Trong nước ngầm tồn tại Sunfua và các kim loại hóa trị
thấp (Fe2+, Mg2+,...), các liên kết kim loại với các chất hữu cơ
chiếm một vị trí quan trong trong liên kết phức và đa số các
phức chất trong nuớc ngầm là loại đơn hạt nhân.
Trong việc tạo thành các liên kết kim loại hữu cơ và các
Axít Fulvo và Humíc đóng vai trò đặc biệt., độ bền vững của các
liên kết được tạo nên từ sự bền vững của các thành phần hữu cơ.
Một trong những đặc điểm của nước ngầm ở nhiều vùng là
nhiễm sắt. Sắt được tạo thành trong nước ngầm trong quá trình
hòa tan các loại quặng sắt như : Fe203 , Fe3o4, Fe(OH)2....
- Ơû Việt Nam nói chung và TP.HCM nói riêng chất lượng
nước nói riêng chất lượng nước ngầm thay đổi theo từng vùng và
theo từng địa tầng nhưng hàm lượng sắt cao là đặc tính cho hầu
hết các loại nước ngầm.
Tại thành phố Hồ chí minh hàm lượng sắt dao đồng 8,44
mg/l, pH rất thấp 4, 6 – 6, lượng CO2 tự do có nơi lên đến
330mg/l, do vậy dạng bicarbonnate sắt(III) Fe(HCO)3 là thành
phần của sắt chứa trong nước ngầm.
- Ngoài ra trong nước ngầm chứa các SO42- , CI..., một vài
nơi nước ngầm bị nhiễm mặn nặng, hàm lượng muối lên
đến 6000-8000mg/l, hàm lượng mangan chứa trong nước
ngầm thường nhỏ hơn 0,5-1,6 mg/l.
-
- tính chất nước ngầm thay đổi theo thờigian trong ngày, theo
mùa đôi khi theo cả công suất khai thác.
Nhìn chung chất lượng nước ngầm về độ màu, độ đục, vi
sinh tối thiểu đủ tiêu chuẩn dùng cho sinh hoạt. Tuy nhiên
những vùng nước ngập bị nhiễm mặn việc xử lý mặn hiện nay
giá thành còn cao chưa khả thi cho việc cấp nước. Do vấn đề
chủ yếu là phải khử sắt đạt đến hàm lượng cho phép tiêu chuẩn.
1.TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC CẤP CHO ĂN
UỐNG VÀ SINH HOẠT
Nước cấp cho sinh hoạt và ăn uống phải không màu không
mùi vị không chứa các chất độc hại các vi trùng và tác nhân gây
bệnh. Hàm lượng các chất hoà tan không được vượt qúa tiêu
chuẩn cho phép. Theo tiêu chuẩn chất lượng nứơc cấp cho sinh
hoạt phải có các chỉ tiêu chất lượng về lý hoá như trong
bảng(bảng 1.13 cấp nước trang 37 [ I ] ) :
Bảng 2.1 Tiêu Chuẩn Vệ Sinh Đối Với Chất Lượng Nước
Cấp Cho Aên Uống
TT
Yếu tố (đơn vị)
Đ
ơn vị
Đối
với đô thị
Đối với
trạm lẻ và
nông thôn
Độ trong sneller
C
m
>30 >25
Độ màu, thang màu,
cobalt
Đ
ộ
<10 <10
Mùi vị(đây kín sau khi
đun 50 - 600 C
Đ
iểm
0 0
Hàm lượng không tan
M
g/l
5 20
Hàm lượng cặn sấy khô M 500 1000
g/l
Độ Ph
M
g/l
6,5 –
8,5
6,5 –
8,5
Đô cứng ( tính theo
CaCO3)
M
g/l
500 500
Muối mặn (Cl- )
- vùng ven biển
- nước ngầm
M
g/l
M
g/l
0
3,0
0
3,0
1
Nitrit
M
g/l
0 0
2
Nitrat
M
g/l
10,0 10,0
3
Nhôm
M
g/l
0,0 0,2
4
Đồng
M
g/l
1,0 1,0
5
Sắt
M
g/l
0,3 0,5
6
Mangan
M
g/l
0,1 0,1
7
Natri
M
g/l
200 200
8
Sunfat
M
g/l
400 400
9
Kẽm
M
g/l
5,0 5,0
0
Hydrosunfua 0
1
Clorobenzen và
clorophenol
M
g
0 0
2
Detergents( chất tẩ rửa)
M
g/l
0 0
3
Asen As
M
g/l
0,05 0,05
4
Cadimi Cd
M
g/l
0,005 0,005
5
Crom Cr
M
g/l
0,05 0,05
6
Xyanua CN-
M
g/l
0,0 0,05
7
Florua F-
M
g/l
1,5 1,5
8
Chì Pb
M
g/l
0,05 0,05
9
Thuỷ ngân
M
g/l
0,001 0,001
0
Selen Se
M
g/l
0,001 0,001
1
Ađrin và đienlđrin
g/l 0,03 0,03
2
Benzen
g/l 10 10
3
Benzo(a) pyren
g/l 0,01 0,01
4
Cacbontetraclorua
g/l 3,0 3,0
5
Clođan
g/l 0,3 0,3
6
Clorofom
g/l 30 30
7
2,4 D
g/l 100 100
8
DDT
g/l 1,0 1,0
9
1,2-Dicloroetan
g/l 10 10
0
1,1-Dicloroetan
g/l 0,3 0,3
1
Heptaclo và
heptacloepoxit
g/l 0,1 0,1
2
Liđan( -
hexacloxiclohexan,666;
C6H6Cl6)
g/l 3,0 3,0
3
Hexaclorobezen
g/l 0,01 0,01
4
Metoxyclo
g/l 30 30
5
Pentaclorophenol
g/l 10 10
6
Tetracloroeten
g/l 10 10
7
Tricloroeten
g/l 30 30
8
2,4,6- triclorophenol
g/l 10 10
9
Trihalomothenes
g/l 30 30
0
Tổng hoạt độ alpha( )
Tổng hoạt độ beta( )
B
q/l
0,1
1,0
0,1
1,0