Chương 2 Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận (CVP)

1 Các khái niệm cơ bản của mối quan hệ CVP 2 Ứng dụng phân tích mối quan hệ CVP 3 Phân tích điểm hoà vốn 4 Phân tích điểm hoà vốn trong mối quan hệ với giá bán và kết cấu hàng bán 5 Những giả định làm cơ sở cho phân tích CVP

pdf27 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2236 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2 Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận (CVP), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kê ́ toán qua ̉n tri ̣ (Phâ ̀n 2) CHƯƠNG 2 Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khô ́i lượng – Lợi nhuận (CVP) Nội dung 1 Các khái niệm cơ bản của mối quan hệ CVP 2 Ứng dụng phân tích mối quan hệ CVP 3 Phân tích điểm hoà vốn 4 Phân tích điểm hoà vốn trong mốiquan hệ với giá bán và kết cấu hàng bán 5 Những giả định làm cơ sở cho phân tích CVP 2.1Ca ́c kha ́i niệm cơ ba ̉n cu ̉a mối quan hệ CVP  Có DN Cẩm Lệ với các số liệu liên quan đến hoạt động KD máy may công nghiệp như sau: (báo cáo T.9/2010)  Tổng số máy may CN bán ra bình quân hàng tháng là 500 cái với giá bán 8.000.000đ/cái; biến phí đơn vị mỗi cái máy may CN là 6.000.000đ/cái.  Mỗi tháng DN bỏ ra 500.000.000đ để trả tiền thuê mặt bằng, điện nước, điện thoại … tại trụ sở và 30.000.000đ trả tiền thuê mặt bằng cửa hàng bán lẻ. 2.1Ca ́c kha ́i niệm cơ ba ̉n cu ̉a mối quan hệ CVP Chỉ tiêu Tổng số Tính cho 1 sp Cơ cấu Doanh thu $4,000 4 100% (-) trừ : Biến phí $3,000 3 75% Tổng số dư đảm phí $1,000 1 25% (-) trừ : Định phí $530 Lãi trước thuế $470 Báo cáo KQKD theo phương pháp trực tiếp của Cty Cẩm Lệ (Tháng 9 - 2010) Đvt: Triệu đồng 2.1Ca ́c kha ́i niệm cơ ba ̉n cu ̉a mối quan hệ CVP 2.1.1. Số dư đảm phí: 2.1.1.1 Tổng số dư đảm phí:  Là số dư biểu hiện bằng số tuyệt đối tổng số tiền còn lại của doanh thu bán hàng sau khi đã trừ biến phí.  Được dùng trước hết để bù đắp định phí, phần còn lại sau đó là lãi trong kỳ  Công thức tính: SDĐP = Doanh thu – Biến phí  Số dư đảm phí khi tính cho 1 sp(gọi là SDĐP đơn vị hoặc phần đóng góp) là phần còn lại của đơn giá sau khi đã trừ biến phí/sản phẩm.  Công thức tính: SDĐP/ĐV = Đơn giá bán – Biến phí/SP 2.1Ca ́c kha ́i niệm cơ ba ̉n cu ̉a mối quan hệ CVP 2.1.1.2 Tỷ lệ số dư đảm phí:  Là chỉ tiêu biểu hiện bằng số tương đối quan hệ tỷ lệ giữa tổng số dư đảm phí với doanh thu; hoặc giữa số dư đảm phí đơn vị với đơn giá bán.  Công thức tính: Tỷ lệ SDĐP (%) = SDĐP : Doanh thu hoặc : = SDĐP/ĐV : Đơn giá bán  Ghi chú: Nếu DN đã vượt qua điểm hoà vốn, tỷ lệ tăng của DT là tỷ lệ tăng của tổng số dư đảm phí, mức tăng của tổng số dư đảm phí là mức tăng của lợi nhuận trước thuế. 2.1Ca ́c kha ́i niệm cơ ba ̉n cu ̉a mối quan hệ CVP 2.1.2. Kết cấu chi phí:  Là một chỉ tiêu tương đối, phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa định phí và biến phí chiếm trong tổng chi phí kinh doanh. Khi DN có tỷ lệ định phí trong tổng chi phí cao, lãi của DN sẽ rất nhạy cảm với biến động của doanh thu. ̉ ̣ Khi DN có tỷ lệ định phí trong tổng chi phí thấp, lãi của DN sẽ tương đối ổn định hơn khi doanh thu biến động. 2.1Ca ́c kha ́i niệm cơ ba ̉n cu ̉a mối quan hệ CVP Tổng số % Tổng số % Doanh thu $4.000 100% $4.000 100% (-) trừ : Biến phí $3.000 75% $1.000 25% Tổng số dư đảm phí $1.000 25% $3.000 75% (-) trừ : Định phí $500 $2.500 Lãi trước thuế $500 $500 Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B Hai DN A và B có cùng mức doanh thu và lãi trước thuế nhưng có kết cấu chi phí trái ngược nhau 2.1Ca ́c kha ́i niệm cơ ba ̉n cu ̉a mối quan hệ CVP Cũ Mới Chênh Cũ Mới Chênh TĂNG 50% 1500 500 1000 500 4500 500 2000 1500 30% 1300 500 800 300 3900 500 1400 900 10% 1100 500 600 100 3300 500 800 300 GIẢM 50% 500 500 0 -500 1500 500 -1000 -1500 30% 700 500 200 -300 2100 500 -400 -900 10% 900 500 400 -100 2700 500 200 -300 Khi doanh thu biến động, hai DN A và B sẽ có những ảnh hưởng khác nhau của nhân tố kết cấu chi phí đến lợi nhhuận như sau Biến động của DT Đvt: Triệu đồng Doanh nghiệp A Tổng sdđp Lãi trước thuế Doanh nghiệp B Tổng sdđp Lãi trước thuế 2.1Ca ́c kha ́i niệm cơ ba ̉n cu ̉a mối quan hệ CVP 2.1.3. Đòn bẩy kinh doanh:  Là một chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng định phí trong tổ chức doanh nghiệp.  Công thức tính: Tổng sdđp Tổng sdđp Độ lớn của đòn bẩy = = kinh doanh Lãi trước thuế Tổng sdđp – Định phí  Ghi chú: Độ lớn của đòn bẩy kinh doanh cho biết khi doanh thu biến động 1%, lãi trước thuế sẽ tăng lên bao nhiêu % ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ́ 2.2Ứng du ̣ng phân ti ́ch mô ́i quan hệ CVP  Có DN Cẩm Lệ với các số liệu liên quan đến hoạt động KD máy may công nghiệp như sau: (báo cáo T.9/2010)  Tổng số máy may CN bán ra bình quân hàng tháng là 500 cái với giá bán 8.000.000đ/cái; biến phí đơn vị mỗi cái máy may CN là 6.000.000đ/cái.  Mỗi tháng DN bỏ ra 500.000.000đ để trả tiền thuê mặt bằng, điện nước, điện thoại … tại trụ sở và 28.000.000đ trả tiền thuê mặt bằng cửa hàng bán lẻ.  Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng hàng tháng là 300.000.000đ; ngoài ra còn chi thêm hoa hồng tính cho nhân viên bán hàng là 500.000đ/cái. 2.2Ứng du ̣ng phân ti ́ch mô ́i quan hệ CVP  Xác định tỷ lệ số dư đảm phí, lượng bán và doanh thu bán hàng tại điểm hoà vốn.  Giám đốc KD đề nghị nếu mở thêm cửa hàng với chi phí thuê mặt bằng (bao gồm điện thoại, nước, tiền thuê …) là 30.000.000đ/tháng thì doanh số hàng tháng sẽ tăng thêm 800.000.000đ. Nếu phương án này đúng thì mỗi tháng DN sẽ kiếm thêm được bao nhiêu lợi nhuận?  Giám đốc KD cũng đề nghị phương án 2 là chiết khấu cho khách hàng 10% trên giá bán sẽ đẩy được số lượng hàng bán ra là 700 cái/tháng. Hãy lập báo cáo lãi lỗ dự kiến nếu phương án này được thông qua? 2.2Ứng du ̣ng phân ti ́ch mô ́i quan hệ CVP  Xác định tỷ lệ số dư đảm phí, lượng bán và doanh thu bán hàng tại điểm hoà vốn.  Giám đốc KD đề nghị nếu mở thêm cửa hàng với chi phí thuê mặt bằng (bao gồm điện thoại, nước, tiền thuê …) là 30.000.000đ/tháng thì doanh số hàng tháng sẽ tăng thêm 800.000.000đ. Nếu phương án này đúng thì mỗi tháng DN sẽ kiếm thêm được bao nhiêu lợi nhuận?  Giám đốc KD cũng đề nghị phương án 2 là chiết khấu cho khách hàng 10% trên giá bán sẽ đẩy được số lượng hàng bán ra là 700 cái/tháng. Hãy lập báo cáo lãi lỗ dự kiến nếu phương án này được thông qua? 2.2Ứng du ̣ng phân ti ́ch mô ́i quan hệ CVP  Ban giám đốc định chuyển đổi chiến lược KD, tập trung phát triển mảng bán sỉ. Giám đốc Marketing đề nghị nếu đóng cửa cửa hàng bán lẻ và giảm số nhân viên bán hàng sẽ giảm lương được 100.000.000đ; đồng thời tăng mức hoa hồng cho nhân viên lên mức 1.000.000đ/cái sẽ đẩy được số lượng bán lên gấp đôi.  Xác định tỷ lệ số dư đảm phí, lượng bán và doanh thu bán hàng tại điểm hoà vốn trong trường hợp này.  Nếu phương án này được chấp nhận, hãy tính lãi lỗ DN theo doanh số dự kiến 2.2Ứng du ̣ng phân ti ́ch mô ́i quan hệ CVP  Có một XN may muốn mua một lô hàng 300 cái trong T.11/2010, với điều kiện mức chiết khấu ưu đãi là 20% so với giá thông thường. Nêu thương vụ này không ảnh hưởng đến hoạt động KD bình thường của DN thì trong tháng 11/2010 DN sẽ thu được tổng lợi nhuận là bao nhiêu?  Nếu khách hàng nói trên đề nghị mức chiết khấu là 30% với đơn đặt hàng số lượng 500 cái, đồng thời DN phải tuyển dụng thêm nhân công lắp ráp máy với chi phí lương tăng thêm là 100.000.000đ? Anh/chị hãy tư vấn cho BOD của DN có nên nhận đơn hàng này hay không? Tại sao? 2.3 Phân tích điểm hoà vô ́n 2.3.1. Khái niệm điểm hoà vốn:  Là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp hết chi phí hoạt động kinh doanh đã bỏ ra, trong điều kiện giá bán dự kiến hay giá được thị trường chấp nhận.  Mô hình: Biến phí (BP) Biến phí (BP) Định phí (ĐP) Lãi trước thuế (LTT) Lãi trước thuế (LTT) Doanh thu (DT) Số dư đảm phí (SDĐP) Tổng chi phí (TCP) 2.3 Phân tích điểm hoà vô ́n 2.3.2. Các phương pháp xác định điểm hoà vốn: 2.3.1.1 Phương pháp phương trình:  Công thức: Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận  Ta đặt các chỉ tiêu như sau:  xhv: sản lượng tiêu thụ hoà vốn  p: giá bán 1 sản phẩm  A: định phí  b: biến phí 1 sản phẩm  c: số dư đảm phí đơn vị  e: tỷ lệ số dư đảm phí  L: lợi nhuận 2.3 Phân tích điểm hoà vô ́n  Các công thức triển khai có liên quan: Định phí Lượng tiêu thụ hoà vốn = Sdđp đơn vị (phần đóng góp) Định phí Doanh thu hoà vốn = Tỷ lệ sdđp 2.3 Phân tích điểm hoà vô ́n 2.3.1.2 Phương pháp đồ thị: a- Đồ thị hoà vốn dạng tổng quát: y (giá trị) YD = px x (mức hoạt động) Y HV A X HV Điểm hoà vốn Lời YC = A + bx Lỗ 0 2.3 Phân tích điểm hoà vô ́n 2.3.1.2 Phương pháp đồ thị: b- Đồ thị hoà vốn dạng phân biệt: y (giá trị) YD = px x (mức hoạt động) Y HV A X HV Điểm hoà vốn Lời YC = A + bx Lỗ 0 Y’C Biến phí Định phí SDĐP 2.4 Phân tích điểm hoà vô ́n trong mối quan hệ với giá ba ́n va ̀ kết câ ́u ha ̀ng ba ́n 2.4.1. Phân tích điểm hoà vốn trong mối quan hệ với giá bán:  Ý nghĩa: nhằm giúp nhà quản trị dự kiến khi giá thay đổi, mức tiêu thụ cần đạt là bao nhiêu để có thể hoà vốn với mức giá bán tương ứng đó  Ví dụ: ta có các chỉ tiêu của DN XYZ như sau:  Nếu đơn giá giảm từ 35 ng.đ xuống còn 30 ng.đ thì phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt mức hoà vốn? Đ ơ n g iá b á n 3 5 n g . đ B iế n p h í đ ơ n v ị 2 0 n g . đ Đ ịn h p h í 6 0 0 . 0 0 0 n g . đ S ả n lư ợ n g h o à v ố n 4 0 . 0 0 0 s p M ứ c t iê u t h ụ h iệ n t ạ i 5 0 . 0 0 0 s p N ă n g lự c S X t ố i đ a 8 0 . 0 0 0 s p 2.4 Phân tích điểm hoà vô ́n trong mối quan hệ với giá ba ́n va ̀ kết câ ́u ha ̀ng ba ́n  Lập bảng phân tích các chỉ tiêu của DN XYZ như sau:  Sinh viên thảo luận về ý nghĩa của các chỉ tiêu trên bảng cũng như đề xuất các chiến lược KD phù hợp! Đvt: ng.đ Cộng Định phí Biến phí 40.000 600.000 800.000 1.400.000 35,00 15,00 20,00 50.000 600.000 1.000.000 1.600.000 32,00 12,00 20,00 60.000 600.000 1.200.000 1.800.000 30,00 10,00 20,00 70.000 600.000 1.400.000 2.000.000 28,57 8,57 20,00 80.000 600.000 1.600.000 2.200.000 27,50 7,50 20,00 Sản lượng Định phí Biến phí Tổng CP Giá bán hoà vốn/sản phẩm 2.4 Phân tích điểm hoà vô ́n trong mối quan hệ với giá ba ́n va ̀ kết câ ́u ha ̀ng ba ́n 2.4.2. Phân tích điểm hoà vốn trong mối quan hệ với kết cấu hàng bán:  Kết cấu hàng bán: là tỷ trọng của từng loại sản phẩm trong tổng số các loại sản phẩm bán ra.  Mỗi loại sản phẩm khác nhau sẽ có chi phí và giá bán khác nhau sdđp và tỷ lệ sdđp cũng khác nhau điểm hoà vốn sẽ thay đổi ở từng kỳ phân tích khi tỷ trọng của các sản phẩm trong tổng lượng bán thay đổi ở từng kỳ phân tích 2.4 Phân tích điểm hoà vô ́n trong mối quan hệ với giá ba ́n va ̀ kết câ ́u ha ̀ng ba ́n  Ví dụ: phân tích điểm hoà vốn của DN XYZ theo kết cấu hàng bán như sau:  Sinh viên thảo luận về ý nghĩa của các chỉ tiêu trên bảng và đưa ra nhận xét! Đvt: tr.đ Tiền % Tiền % Doanh thu 25 75 100 100% 75 25 100 100% (-) Biến phí 20 30 50 50% 60 10 70 50% Sdđp 5 45 50 50% 15 15 30 50% (-) Định phí 30 30 Lãi thuần 20 - Năm trước SP A SP B Cộng Năm nay SP A SP B Cộng 2.5 Những gia ̉ đi ̣nh la ̀m cơ sở cho phân tích CVP  Mô hình biến động của doanh thu phải có dạng tuyến tính.  Mô hình biến động của chi phí phải có dạng tuyến tính trong phạm vi phù hợp, có nghĩa là:  Chi phí có thể chia thành định phí và biến phí. Tổng định phí giữ nguyên không đổi, và biến phí đơn vị cũng giữ nguyên không đổi.  Hiệu suất và năng suất của quá trình SX và nhân viên giữ nguyên không đổi.  Kết cấu hàng bán giữ nguyên trong phạm vi phù hợp  Trong những DN sản xuất, các mức tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau. Exercise Sinh viên làm bài tập số: 3-4-5- 6-7 trang 135 – 140 theo giáo trình Kế toán quản trị - Phần II của Trường ĐHCN – Khoa kế toán kiểm toán.