Chương 2 Quản lý thời gian

Quản lý thời gian bao gồm các quy trình cần thiết để quản lý sự hoàn thành theo thời gian của dự án, bao gồm: 1. Kế hoạch quản lý thời gian 2. Xác định các công việc 3. Tổ chức thực hiện kế hoạch 4. Trình tự các công việc 5. Dự tính nguồn lực cho các công việc 6. Dự tính thời lượng cho các công việc 7. Thiết lập tiến độ 8. Kiểm soát tiến độ

pdf93 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1982 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2 Quản lý thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh NỘI DUNG TT NỘI DUNG 1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 2 QUẢN LÝ THỜI GIAN 3 QUẢN LÝ CHI PHÍ 4 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 5 QUẢN LÝ RỦI RO 6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT 7 ĐẤU THẦU 8 KẾT THÚC DỰ ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dr. Santi & Dr. Chotchai - SET, AIT Bangkok in collaboration with AIT Vietnam, Integrated project planning and control. 2. Đỗ Thị Xuân Lan, Quản lý Dự án xây dựng, Nhà xuất bản ĐHQG TP HCM. 3. TS Lương Đức Long - ĐHQG TP HCM, Bài giảng Quản lý thời gian. CHƯƠNG 2 QUẢN LÝ THỜI GIAN Quản lý thời gian bao gồm các quy trình cần thiết để quản lý sự hoàn thành theo thời gian của dự án, bao gồm: 1. Kế hoạch quản lý thời gian 2. Xác định các công việc 3. Tổ chức thực hiện kế hoạch 4. Trình tự các công việc 5. Dự tính nguồn lực cho các công việc 6. Dự tính thời lượng cho các công việc 7. Thiết lập tiến độ 8. Kiểm soát tiến độ Các quy trình trên tương tác lẫn nhau và với các quy trình trong những lĩnh vực khác. Kế hoạch quản lý thời gian là một kế hoạch “con”, và tương tác với kế hoạch quản lý dự án. CHƯƠNG 2 QUẢN LÝ THỜI GIAN PM PE1 PE2 Adm. … DESCRIP OF WORK OBJECTIVES PROJECT ORGANIZATION “WHO DOES WHAT” WORK PACKAGE DESCRIPTION WORK BREAKDOWN STRUCTURE WORK SCHEDULE PROJECT OBJECTIVES SCOPE OF WORK WORK PLAN SCHEDULE MANPOWER BUDGET “WHAT” “WHO” 1 2 3 4 6 7 5 “HOW MUCH” PROJECT BASE PLAN “WHEN” “HOW” LOGICAL SEQUENCE AND RESOURCE REQUIREMENTS QUY TRÌNH QUẢN LÝ THỜI GIAN 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN  Kế hoạch quản lý thời gian là tiến trình thiết lập các chính sách, thủ tục và tài liệu hướng dẫn lập kế hoạch, phát triển, quản lý, điều hành và kiểm soát tiến độ dự án.  Tác dụng : cung cấp các hướng dẫn và định hướng quản lý tiến độ dự án trong toàn bộ thời gian thực hiện dự án.  Kế hoạch quản lý thời gian là một thành phần của kế hoạch quản lý dự án. Kế hoạch quản lý thời gian có thể được cập nhật và phản ánh sự thay đổi theo cách mà thời gian được quản lý. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch quản lý thời gian:  Kế hoạch giúp dự án có thể hoàn thành đúng hạn  Các công việc không bị chậm trễ, gián đoạn  Giảm thiểu các công việc phải làm lại  Hạn chế nhầm lẫn và sai lầm  Tăng mức độ hiểu biết của mọi người về tình trạng của dự án 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN Ý nghĩa của việc lập kế hoạch quản lý thời gian:  Báo cáo tiến trình dự án có ý nghĩa và đúng hạn  Có thể điều khiển dự án thay vì bị dự án điều khiển  Biết được thời gian thực hiện các phần việc chính của dự án  Biết được cách thức phân phối tài nguyên, chi phí của dự án  Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên tham gia cũng như các thành viên dự án. 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN Tiến độ Chi phí Kiểm soát tiến độ Kiểm soát chi phí Thời gian Chi phí Kế hoạch Kiểm soát 1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN Tiến độ ngang/ CPM Dự toán/ Chi phí Tiến độ ngang/ CPM/ S-Curve Earned Value Thời gian Chi phí Kế hoạch Kiểm soát  Xác định các công việc là quá trình xác định và ghi lại các công việc cụ thể được thực hiện để hoàn thành dự án.  Tác dụng của quá trình này là chia nhỏ dự án thành các công việc làm cơ sở cho việc lập dự toán, lập tiến độ, điều hành, quản lý, và kiểm soát dự án.  Việc xác định và lập kế hoạch tiến độ cho các công việc tương ứng theo mục tiêu dự án sẽ được đáp ứng. 2. XÁC ĐỊNH CÁC CÔNG ViỆC 2.1. Phân rã - WBS: Phân rã là một kỹ thuật được sử dụng để phân tách, chia nhỏ phạm vi dự án và các yêu cầu dự án thành các phần nhỏ hơn, có thể quản lý hơn. 2.2. Kỹ thuật sóng lăn 2.3. Đánh giá của các chuyên gia 2. CÁC GIẢI PHÁP XÁC ĐỊNH CÔNG VIỆC  WBS là công cụ QLDA quan trọng nhất và là cơ sở cho tất cả các bước lập kế hoạch và kiểm soát.  Thiết lập WBS là quá trình chia nhỏ các công việc của một dự án thành các công việc nhỏ hơn, có thể quản lý.  Lợi ích chính của quá trình này là nó cung cấp một tầm nhìn có hệ thống các công việc cần thực hiện.  WBS tổ chức và xác định phạm vi tổng thể của dự án.  Công việc được xác định là công việc nằm ở cấp thấp nhất của WBS. Một công việc có thể gồm nhiều công việc nhỏ được lập kế hoạch, ước tính, quản lý và kiểm soát. 2. 1 XÁC ĐỊNH CÔNG VIỆC BẰNG CƠ CẤU PHÂN CHIA CÔNG VIỆC (WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE) Bốn lợi ích quan trọng của WBS: 1. WBS tạo ra tiến độ chi tiết : WBS buộc các Quản lý dự án, các thành viên xác định các bước cần thiết để thực hiện dự án. Việc này giúp các bên kết nối để làm rõ các nhiệm vụ dự án, thu hẹp phạm vi dự án, sớm xác định các vấn đề quan trọng. 2. WBS đặt nền tảng cho tiến độ và ngân sách: một WBS được xác định rõ cho phép phân bổ nhiệm vụ cụ thể, tạo ra một tiến độ phù hợp và việc tính toán ngân sách tin cậy dễ dàng hơn. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE 3. WBS tạo ra trách nhiệm: mức độ chi tiết trong một WBS làm cho nó dễ dàng hơn để gắn mọi người chịu trách nhiệm hoàn thành công việc của mình. 4. WBS tạo ra sự cam kết: quá trình phát triển và hoàn thành một WBS tạo ra sự hứng thú và cam kết. Nhược điểm của WBS: - Mất nhiều thời gian và công sức - Cần sự hợp tác của các bên - Dự án càng lớn, WBS càng lớn - Cần điều chỉnh liên tục 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE Các bước thiết lập WBS: 1. Xác định các yêu cầu chính của dự án và công việc liên quan 2. Xác định cấu trúc WBS 3. Chia các thành phần WBS thành các cấp thấp hơn 4. Gắn mã xác định: gắn mã hoặc số cho các thành phần WBS 5. Kiểm tra lại WBS 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE WBS dạng nhánh cây từ trên xuống 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE WBS dạng nhánh cây từ trên xuống Các cấp bậc của WBS:  Thông thường từ 3 - 6 cấp,  Các WBS thường bắt đầu với tên dự án  Cấp chia nhỏ đầu tiên thường là các yêu cầu, giai đoạn, hoặc hạng mục dự án.  Những cấp tiếp theo thể hiện chi tiết hơn và nhiều yêu cầu hơn.  Cấp thấp nhất của WBS được gọi là cấp gói công việc. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE Bêtông Đổ móng Sân trong Cầu thang Khung Tường ngoài Tường trong Giàn mái Đường ống Nước GAS Bếp + WC Điện Đường dây Ổ cắm Thiết bị Nội thất Vách Thảm Sơn Mái Lớp lợp Ván Ống khói Dự án Công ty XD 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE Ví dụ về WBS một dự án xây dựng 2. 1 HỆ THỐNG MÃ HÓA  Một lợi ích nữa của WBS là khả năng nhận dạng tất cả các phần tử trong cấu trúc WBS bằng một hệ thống mã số hóa các phần tử  Hệ thống mã hóa được sử dụng với chức năng “select” hoặc “filter” hoặc “sort” cho phép tạo ra các tập công tác thỏa mãn tính chất yêu cầu đặt ra.  Mã số được sử dụng để tổng hợp và đi với các chi phí, tiến độ, nguồn lực được kết hợp với các thành phần của WBS. 2. 1 WBS – WORK BREAKDOWN STRUCTURE Một ví dụ về qui tắc mã hóa cho dự án  Kế hoạch sóng lăn (Rolling wave planning) là một kỹ thuật thiết lập kế hoạch lặp đi lặp lại, trong đó công việc ở tương lai gần được lên kế hoạch chi tiết, công việc ở tương lai xa được lập kế hoạch chung chung.  Trong thời kỳ đầu lập kế hoạch, khi thông tin chưa rõ ràng, công việc có thể được phân chia đến mức được biết đến của chi tiết. Khi có thêm thông tin về các sự kiện sắp tới trong tương lai gần, công việc có thể được kế hoạch chi tiết hơn.  Kỹ thuật sóng lăn là một hình thức lập kế hoạch tiến bộ. 2. 2 KỸ THUẬT SÓNG LĂN  Ưu điểm:  Khuyến khích khả năng thích ứng  Khuyến khích lập kế hoạch  Chi tiết  Giảm thiểu nguy cơ bỏ sót các vấn đề quan trọng  Nhược điểm: Tốn thời gian 2. 2 KỸ THUẬT SÓNG LĂN  Thành viên dự án, hoặc các chuyên gia, những người có kinh nghiệm và kỹ năng trong phát triển quy mô dự án, WBS và tiến độ dự án có thể cung cấp kinh nghiệm và kiến thức trong xác định các công việc. 2. 3 ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC CHUYÊN GIA  Sau khi thiết lập WBS, cần xác định các nguồn lực và trách nhiệm phù hợp => phát triển Cấu trúc tổ chức (Organization Breakdown Structure - OBS).  Các OBS chỉ ra mối quan hệ theo tổ chức và được sử dụng để làm cơ sở cho việc phân công trách nhiệm công việc. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ORGANIZATION BREAKDOWN STRUCTURE - OBS 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH - OBS Ví dụ OBS của một dự án xây dựng Thi công KS XD Bê tông KS XD Nề KS XD Kiểm tra KS XD Kết cấu KS XD Mộc KT Mái KT Vách KT Điện KS Điện Đường dây KS Điện Thi công đường dây KS Điện Hệ thống đường ống Phụ trách KT Nước KS Nước GAS KS Dự án tòa nhà Giám đốc DA  OBS được cấu trúc bởi các bộ phận chịu trách nhiệm và tiếp đó là các bộ phận thực hiện ở cấp thấp nhất.  Với những mối quan hệ và trách nhiệm xác định, bước tiếp theo là kết hợp OBS và WBS.  Kết hợp OBS và WBS sẽ tạo ra một ma trận theo trách nhiệm công việc - Responsibility Assignment Matrix - RAM.  RAM xác định các trách nhiệm cụ thể cho các nhiệm vụ cụ thể của dự án 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH - OBS MA TRẬN TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC Bộ phận thực hiện/ Quản lý Bêtông 1.1.1 Khung 1.1.2 Đường ống 1.1.3 Đổ móng 1.1.1.1 Sân trong 1.1.1.2 Cầu thang 1.1.1.3 Tường ngoài 1.1.2.1 Tường trong 1.1.2.2 Mái 1.1.2.3 Nước 1.1.3.1 GAS 1.1.3.2 Bê tông KSXD X X X Nề KSXD X Kiểm tra KSXD X X X Mộc KT X X X Mái KT X Vách KT X Đường dây KS Điện Thi công đường dây KS Điện Nước KS Nước X GAS KS X MA TRẬN TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC  Cấp thấp nhất của WBS xuất hiện hàng ngang phía trên của ma trận  Cấp thấp nhất của OBS xuất hiện theo hàng dọc  Ký hiệu “X” xuất hiện ở vị trí giao nhau giữa công việc thuộc WBS và con người thuộc OBS. Ký hiệu “X” xác định bộ phận thực hiện cụ thể (từ OBS) được giao hoàn thành một công việc (từ WBS). MA TRẬN TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC  “X”: có thể là những giá trị quy định mức độ trách nhiệm cụ thể hơn trong một số trường hợp. 1. Trách nhiệm chính 4. Có thể được tham khảo 2. Giám sát chung 5. Phải được thông báo 3. Phải được tham khảo 6. Thông qua cuối cùng  Thời gian và chi phí có thể được sử dụng để thay thế ký hiệu “X” MA TRẬN TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC Bộ phận thực hiện/ Quản lý Bêtông 1.1.1 Khung 1.1.2 Đường ống 1.1.3 Đổ móng 1.1.1.1 Sân trong 1.1.1.2 Cầu thang 1.1.1.3 Tường ngoài 1.1.2.1 Tường trong 1.1.2.2 Mái 1.1.2.3 Nước 1.1.3.1 GAS 1.1.3.2 Bê tông KSXD 200 125 85 Nề KSXD 50 Kiểm tra KSXD 20 10 5 Mộc KT 300 250 175 Mái KT 100 Vách KT 275 Đường dây KS Điện Thi công đường dây KS Điện Nước KS Nước 100 GAS KS 125 VD: Ký hiệu “X” được thay thế bởi thời gian cần thiết để thực hiện công việc.  Trình tự các công việc là quá trình xác định và thiết lập mối liên quan giữa các công việc của dự án.  Tác dụng: nó xác định trình tự hợp lý giữa các công việc để đạt được hiệu quả lớn nhất cho tất cả các hạn chế của dự án.  Mỗi công việc, ngoại trừ công việc đầu tiên và cuối cùng đều kết nối với ít nhất một công việc đi trước với mối quan hệ “Kết thúc - Bắt đầu” hoặc “Bắt đầu - Bắt đầu” và ít nhất một công việc đi sau với mối quan hệ “Kết thúc - Bắt đầu” hoặc “Kết thúc - Kết thúc”.  Những mối quan hệ hợp lý nên thiết lập để tạo ra tính thực tế của tiến độ dự án. 4. TRÌNH TỰ CÁC CÔNG VIỆC “Tiến độ” là gì? “Hoạt động sắp xếp và thiết lập trình tự các công việc theo kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu” Trả lời cho các câu hỏi: 1. Tổng thời gian thực hiện dự án? 2. Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc? 3. Có thể trì hoãn một công việc? Bao lâu? TIẾN ĐỘ DỰ ÁN Ví dụ thực tế  Thời điểm hiện tại là 8.30 sáng  Bạn muốn biết thời điểm sớm nhất bạn có thể kết thúc các hoạt động cá nhân để tới trường học. Điều gì xảy ra nếu lớp học bắt đầu lúc 9.00: 1. Tắm (5 phút) 2. Mặc đồ (5 phút) 3. Đun nước pha trà (10 phút) 4. Làm nóng thức ăn (5 phút) 5. Ăn sáng (10 phút) 6. Uống trà (5 phút) 7. Đi tới trường học (5 phút)  Bạn có thể tới lớp đúng giờ? Nếu không, bạn cần làm gì?  Bạn có bao nhiêu thời gian rảnh trước khi tới lớp?  Bạn có thể tạm nghỉ sau mỗi hoạt động? 1. Tiến độ ngang 2. Sơ đồ mạng CÁC KỸTHUẬT LẬP TIẾN ĐỘ CƠ BẢN KỸ THUẬT LẬP TiẾN ĐỘ TiẾN ĐỘ NGANG SƠ ĐỒ MẠNG CPM SƠ ĐỒ MŨI TÊN SƠ ĐỒ ƯU TIÊN PERT TIẾN ĐỘ NGANG • Henry L. Gantt, World War I -1917 • Kỹ thuật cổ điển và nổi tiếng Ưu điểm: ▫ Công cụ kết nối dễ dàng và hiệu quả ▫ Rất phổ biến cho việc trình bày các tiến độ đơn giản ▫ Dễ hiểu đối với tất cả các cấp quản lý Nhược điểm: ▫ Có thể phức tạp khi có hơn 100 công việc ▫ Thiếu sót quan trọng: không có mối quan hệ phụ thuộc bắt buộc ▫ Hiệu quả nhất là ở hình thức báo cáo hơn là biểu diễn TIẾN ĐỘ NGANG - GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG VIỆC THỜI GIAN Móng Kết cấu Kiến trúc M&E Ngoại cảnh 12 21 3 54 76 TIẾN ĐỘ NGANG - TỔNG THỂ DỰ ÁN Thời gian Giai đoạn Năm 1 Năm 2 Năm 3 1. Ý tưởng và nghiên cứu khả thi 2. Kỹ thuật và thiết kế 3. Cung ứng 4. Thi công 5. Khởi công và thực hiện 6. Hoạt động và sử dụng CẤP BẬC CỦA TIẾN ĐỘ NGANG Cấp bậc một Cấp bậc hai Cấp bậc ba  Không chỉ thể hiện thời gian mà còn thể hiện sự tương tác và phụ thuộc giữa các công việc.  Trình tự hợp lý giữa các công việc là quan trọng  2 loại chính của sơ đồ mạng: 1. Phương pháp đường găng – CPM (Critical Path Method) 2. PERT (Program Evaluation Review Technique) SƠ ĐỒ MẠNG A B C E D Công việc 1 Công việc 2 Công việc 3 Công việc 4 Công việc 5  Kỹ thuật lập tiến độ cơ bản trong ngành xây dựng  Trình tự hợp lý là ý nghĩa chính  Có trong các phần mềm tiến độ (MS Project, Primavera Project Planner, v.v.)  Hiệu quả cho mục đích kiểm soát  Định rõ trong hợp đồng của hầu hết các dự án quy mô trung bình và lớn như một quy định đặc biệt cho những tiến trình thay đổi và giải quyết xung đột. CPM 1. Phương pháp Sơ đồ mũi tên 2. Phương pháp Sơ đồ công tác đi trước 2 CÁCH BIỂU DIỄN CPM 1 2 3 54 6 Khởi động Ván khuôn Định vị móng Đào móng Ván khuôn & Bêtông Đặt thép Cung cấp thép Khởi động Định vị móng Đào móng Khởi động Ván khuôn & Bêtông Đặt thép Cung cấp thép Xác định các công tác Thiết lập mối quan hệ hợp lý giữa các công tác Xác định thời lượng công tác Tính toán CÁC BƯỚC LẬP TIẾN ĐỘ CPM Mối liên hệ theo trình tự thời gian giữa các công việc khác nhau  Bắt buộc - Ràng buộc về kỹ thuật  Thi công nền trước khi xây dựng  Đào móng trước khi lấp đất  Tự do - Ràng buộc về quản lý  Giới hạn nguồn lực  Chính sách/Thủ tục tổ chức  Các yếu tố bên ngoài - Ràng buộc bên ngoài  Điều kiện từng thời điểm  Luật và các quy định NHỮNG MỐI QUAN HỆ HỢP LÝ VÍ DỤ 1 2 3 65 4 A B C D E F 1. Sơ đồ mũi tên 2. Sơ đồ công tác đi trước Liên hệ ảo VÍ DỤ CÔNG TÁC CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC Đào móng - Nền móng Đào móng Tầng hầm Nền móng Kết cấu Nền móng, tầng hầm Tường Kết cấu Vì kèo Kết cấu, Tường Sàn Kết cấu Thiết bị Sàn Mái Vì kèo Hoàn thiện Thiết bị nội thất, mái Sân vườn Tầng hầm, Tường Dọn dẹp Sân vườn, hoàn thiện Đào móng Nền móng Kết cấu Sàn Thiết bị Hoàn thiện Dọn dẹp Tầng hầm Vì kèo Mái Tường Sân vườn SƠ ĐỒ MẠNG BIỂU DIỄN PHƯƠNG PHÁP MŨI TÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC PHƯƠNG PHÁP MŨI TÊN PP CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC BIỂU DIỄN PHƯƠNG PHÁP MŨI TÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC Lượng thời gian được giao để hoàn thành một công tác cụ thể. Cách xác định:  Phân tích số liệu của các dự án đã hoàn thành  Số liệu từ nhà thầu phụ  Sổ tay đơn giá và định mức năng suất Thời lượng công tác: uk Dk = Qk * a * Nk  Dk : Thời gian thi công công việc k  Qk : Khối lượng công việc k  uk : Định mức lao động cho một khối lượng công việc k  Nk : số người của tổ công nhân tham gia hoàn thành công việc  a: Số ca làm việc trong ngày THỜI LƯỢNG CÔNG TÁC Tính toán thuận chiều và ngược chiều. Các câu hỏi: 1. Tổng thời lượng thực hiện dự án là bao lâu? 2. Ngày bắt đầu và kết thúc cho các công tác? 3. Một công tác dự án có thể trì hoãn? Bao lâu? TÍNH TOÁN KÝ HIỆU i j Early start Late start Early finish Late finish Activity description Duration Total float Early start Duration Early finish Late start Late finish Total float Activity description TÍNH TOÁN THUẬN CHIỀU TÍNH TOÁN NGƯỢC CHIỀU  Thời gian dự trữ hay độ trễ của công tác là một phạm vi linh hoạt, hoặc thời gian dự trữ sẵn có của tiến độ công tác. Nó xác định thời gian công tác có thể kéo dài thêm hoặc trì hoãn mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành toàn bộ (hoặc từng phần) dự án. THỜI GIAN DỰ TRỮ PHÂN TÍCH VÍ DỤ CÔNG TÁC THỜI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC ĐƯỜNG GĂNG  Mỗi sơ đồ mạng có ít nhất một đường găng.  Tổng thời gian của tất cả các công tác nằm trên đường găng chính là thời gian cần thiết tối thiểu để hoàn thành dự án.  Nếu 1 công tác trên đường găng bị trễ thì thời gian cần thiết hoàn thành toàn bộ dự án sẽ bị trễ theo.  Do vậy muốn rút ngắn thời gian hoàn thành dự án thì nhà quản lý phải tập trung các giải pháp làm giảm thời gian các công tác trên đường găng Ý NGHĨA CỦA ĐƯỜNG GĂNG BÀI TẬP: Xác định đường găng CÔNG TÁC CÔNG TÁC ĐI TRƯỚC THỜI LƯỢNG Đào móng - 2 Nền móng Đào móng 4 Tầng hầm Nền móng 4 Kết cấu Nền móng, tầng hầm 8 Tường Khung 4 Vì kèo Khung, Tường 2 Sàn Khung 3 Nội thất Sàn 3 Mái Vì kèo 2 Hoàn thiện Nội thất, mái 4 Sân vườn Tầng hầm, Tường 8 Dọn vệ sinh Sân vườn, hoàn thiện 2  FS (Finish to Start): 1 công tác chỉ có thể bắt đầu trước khi công tác đứng trước nó kết thúc. VD: khi xây dựng 1 ngôi nhà, ta phải đào móng, tiếp đó đổ bêtông, rồi làm móng…  SS (Start to start): 2 công tác cùng bắt đầu tại 1 thời điểm. VD: Bắt đầu lợp ngói nhà bếp, bắt đầu đặt thảm trong phòng khách.  FF: (Finish to finish): công tác đứng sau chỉ có thể kết thúc khi công tác đứng trước kết thúc.  SF (Start to finish): công tác đứng sau chỉ có thể kết thúc khi công tác đứng trước bắt đầu. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÔNG TÁC QUAN HỆ GIỮA CÁC CÔNG TÁC B có thể bắt đầu chỉ khi A kết thúc B có thể bắt đầu chỉ khi A bắt đầu B có thể kết thúc chỉ khi A kết thúc B có thể kết thúc chỉ khi A bắt đầu Khoảng thời gian chờ đợi trước khi bắt đầu các công tác tiếp theo THỜI GIAN CHỜ - LAG SỬ DỤNG SF SS FF và LAG 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Đào móng Bêtông  Đào móng cần 6 ngày  Bê tông cần 6 ngày  Đổ bê tông có thể bắt đầu sau khi đào móng bắt đầu được 2 ngày  Đổ bê tông có thể kết thúc sau khi đào móng kết thúc trước 2 ngày Đào móng 1 Đào móng 2 Bê tông 1 Bê tông 2 Đào móng Bê tông TÍNH TOÁN PDM TÍNH TOÁN PDM TÍNH TOÁN PDM Bài tập Công tác Thời lượng (tuần) Công tác đi trước Mối liên quan Thời gian chờ (tuần) Khởi động 1 A 10 Khởi động FS B 6 A SS 4 C 8 B FS D 4 A FS E 6 Khởi động FS F 3 C SS G 12 F FS H 8 C FS -3 D SS I 8 E,H FS J 4 G,H FS K 9 I FS L 4 K SS 5 J FS M 8 G FS 4 L SF N 4 K FS Kết thúc 1 M,N FS 1. Vẽ sơ đồ công tác đi trước theo theo tin ở bảng bên. 2. Tính toán thời lượng toàn dự án và ES, LS, EF, LFF của tất cả công tác. 3. Đánh dấu đường găng  Phạm vi linh hoạt, thời gian dự trữ sẵn có  Thời gian công tác có thể kéo dài thêm hoặc trì hoãn mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành toàn bộ dự án  Thuật ngữ: 1. Dự trữ toàn phần 2. Dự trữ riêng phần THỜI GIAN DỰ TRỮ - FLOAT 1. Dự trữ toàn phần: tổng thời gian công tác có thể kéo dài thêm mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án. 2. Dự trữ riêng phần: Tổng số thời gian công tác có thể kéo dài mà không làm ảnh hưởng đến thời điểm khởi sớm của các công tác đứng sau. ĐỊNH NGHĨA  Dự trữ toàn phần (TF) = LF - D - ES DỰ TRỮ TOÀN PHẦN  Dự trữ riêng phần (FF) = ESCông tác đi sau – EFCông tác hiện thời DỰ TRỮ RIÊNG PHẦN NGUYÊN DO CỦA THỜI GIAN DỰ TRỮ  Áp lực giữa chủ đầu tư và nhà thầu  Ảnh hưởng của các vấn đề pháp lý  Các vấn đề:  Chủ đầu tư tìm cách đặt các nhà thầu vào một lịch trình chặt chẽ • Quá nhiều rủi ro bắt đầu chậm trễ trên toàn bộ tiến trình dự án  Các nhà thầu tìm kiếm sự linh hoạt: • Sự linh hoạt có giá trị Các câu hỏi cần trả lời:  Ai sẽ xem các bản tiến độ?  Sử dụng
Tài liệu liên quan