Chương 2: Quản lý tiến trình

Đa số các HĐH hiện nay đều cho phép người dùng xử lý nhiều tác vụ đồng thời cùng một lúc trên máy tính để: Tăng hiệu suất sử dụng CPU: các công việc phải trải qua nhiều chu kỳ xử lý (xử dụng CPU) và chu kỳ nhập xuất (IO) xen kẽ nhau

pdf118 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1888 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2: Quản lý tiến trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Đỗ Công Đức Khoa khoa học máy tính NGUYÊN LÝ HỆ ĐIỀU HÀNH (3 Tín chỉ) 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 2 Chương 2: QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.1. Các mô hình xử lý đồng hành 2.2. Tổ chức và quản lý tiến trình 2.3. Điều phối tiến trình 2.4. Tài nguyên găng và đoạn găng 2.5. Các giải pháp về đồng bộ hóa 2.6. Bế tắc và chống bế tắc 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 3 CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ ĐỒNG HÀNH 2.1.1 Nhu cầu xử lý đồng hành (1/2) Đa số các HĐH hiện nay đều cho phép người dùng xử lý nhiều tác vụ đồng thời cùng một lúc trên máy tính để:  Tăng hiệu suất sử dụng CPU: các công việc phải trải qua nhiều chu kỳ xử lý (xử dụng CPU) và chu kỳ nhập xuất (IO) xen kẽ nhau CPUIOCPUIOCPU Tác vụ 2 Tác vụ 1 IO CPU CPUCPUIOCPU IOIOCPUIOCPU Nếu chỉ có 1 tiến trình duy nhất trong hệ thống, thì vào các chu kỳ IO của tác vụ, CPU sẽ hoàn toàn nhàn rỗi. Ý tưởng tăng cường số lượng tác vụ trong hệ thống là để tận dụng CPU: nếu tác vụ 1 xử lý IO, thì có thể sử dụng CPU để thực hiện tác vụ 2 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 4 CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ ĐỒNG HÀNH 2.1.1 Nhu cầu xử lý đồng hành (2/2)  Tăng tốc độ xử lý: xử lý song song nếu được xây dựng thành nhiều modul hoạt động đồng thời thì sẽ tiết kiệm được thời gian xử lý -Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức a*b + c*d Nếu tiến hành song song tính a*b và c*d thì giải quyết bài toán nhanh hơn tính tuần tự a*b, c*d và sau đó mới tính tổng Trong các trường hợp đó, cần có một mô hình xử lý đồng hành thích hợp. Trên máy tính có cấu hình nhiều CPU, hỗ trợ xử lý song song (multiprocessing) thật sự, điều này sẽ giúp tăng hiệu quả thi hành của hệ thống đáng kể 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 5 CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ ĐỒNG HÀNH 2.1.2 Tiến trình và mô hình đa tiến trình (1/2) Sự đa chương của máy tính là sự thực hiện nhiều tác vụ đồng thời. Để thực hiện điều này HĐH xử lý mô hình song song giả lập. Nghĩa là chuyển đổi bộ xử lý qua lại giữa các tiến trình trong khoảng 1% hoặc 1/10 mili giây để duy trì hoạt động của chương trình.  Để hoàn thành tác vụ của mình, một tiến trình có thể cần đến một số tài nguyên như CPU, bộ nhớ chính, các tập tin và thiết bị  Phân biệt chương trình và tiến trình: chương trình là một thực thể thụ động, khi thi hành thì thực thi các tác vụ, chỉ thị thì chương trình chuyển thành tiến trình là một thực thể hoạt động, xác định chỉ thị tiếp theo thi hành và cung cấp các tài nguyên cho tiến trình 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 6 CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ ĐỒNG HÀNH 2.1.2 Tiến trình và mô hình đa tiến trình (2/2)  Trong thực tế, chỉ có một bộ xử lý thật sự, được chuyển đổi qua lại giữa các tiến trình. Sự chuyển đổi nhanh chóng này được gọi là sự đa chương. HĐH chịu trách nhiệm sử dụng một thuật toán điều phối để quyết định thời điểm cần dừng hoạt động của tiến trình đang xử lý để phục vụ một tiến trình khác và lựa chọn tiến trình tiếp theo sẽ được phục vụ. Bộ phận thực hiện chức năng này của HĐH được gọi là bộ điều phối Một con trỏ lệnh Tiến trình A B C D A B DC 4 con trỏ lệnh D C B A (a) (b) Thời gian (c) 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 7 CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ ĐỒNG HÀNH 2.1.3 Tiểu trình và mô hình đa tiểu trình  Mỗi tiến trình có một không gian địa chỉ và chỉ có một dòng xử lý, nhưng người sử dụng mong muốn có nhiều dòng xử lý cùng chia sẻ một không gian địa chỉ và các dòng xử lý này hoạt động song song.  HĐH cung cấp một cơ chế xử lý mới cho phép có nhiều dòng xử lý trong cùng một tiến trình và gọi là tiểu trình  Tiểu trình là một đơn vị xử lý cơ bản, mỗi tiểu trình xử lý tuần tự đoạn code, sở hữu một con trỏ lệnh, tập các thanh ghi, stack riêng. Các tiểu trình chia sẻ CPU với nhau giống như cách chia sẻ giữa các tiến trình. Một tiến trình có thể sở hữu nhiều tiểu trình  Tiến trình là một chương trình hoạt động và cần có nhiều tiến trình được lưu trữ trong bộ nhớ tại một thời đểm và điều phối qua lại giữa các tiến trình làm cho sự đa chương của HĐH tăng lên. 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 8 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH  Trong môi trường đa chương, một CPU có thể chuyển từ chương trình này sang chương trình khác, thực hiện mỗi chương trình trong khoảng 1% hoặc 1/10 mili giây. Thực chất tại một thời điểm, CPU chỉ thực hiện được một chương trình. Nhưng xét trong khoảng thời gian phần trăm giây thì CPU có thể thực hiện được nhiều công việc  Tiến trình là một dãy các trạng thái của hệ thống tính toán và việc chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 …. Sn-1 Sn Sn+1 …. Các trạng thái này nhất thiết không phải liên tiếp. Chương trình nào thì tạo ra tiến trình đó, gồm tiến trình của hệ thống và tiến trình của người sử dụng 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 9 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.1 Các loại tiến trình:2 loại là tuần tự và song song  Tiến trình tuần tự: Là các tiến trình mà điểm khởi tạo của nó là điểm kết thúc của tiến trình trước đó.  Tiến trình song song: Hai tiến trình gọi là song song nếu thời điểm bắt đầu của của tiến trình này nằm giữa thời điểm bắt đầu và kết thúc của chương trình kia Tiến trình 1 Tiến trình 2 Bắt đầu Bắt đầu Kết thúc 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 10 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.1 Các loại tiến trình:2 loại là tuần tự và song song Tiến trình song song khi thực hiện thì có thể thực hiện song song vật lý và song song đan xen. + Tiến trình song song độc lập: Không có quan hệ thông tin với nhau + Tiến trình song song có quan hệ thông tin: trong quá trình hoạt động các tiến trình thường trao đổi thông tin với nhau + Tiến trình song song phân cấp: trong khi hoạt động nó sản sinh ra một tiến trình nữa và hoạt động song song chính nó. Tiến trình khởi tạo là tiến trình cha, tiến trình được tạo ra gọi là tiến trình con + Tiến trình song song đồng mức: sử dụng chung tài nguyên theo nguyên tắc lần lược, mỗi tiến trình sau một khoảng thời gian chiếm giữ tài nguyên phải tự động trả lại tài nguyên cho tiến trình kia 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 11 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH + Thứ nhất là các tiến trình của HĐH. + Thứ hai là các tiến trình của chương trình người sử dụng. Các tiến trình của HĐH hoạt động trong chế độ độc quyền, nhờ đó mà nó có thể truy xuất vào các vùng dữ liệu được bảo vệ của hệ thống. Tiến trình của chương trình người sử dụng hoạt động trong chế độ không độc quyền, nên nó không thể truy xuất vào hệ thống, nhờ đó mà HĐH được bảo vệ. Các tiến trình của chương trình người sử dụng truy xuất vào hệ thống thông qua HĐH bằng lời gọi hệ thống P1 P2 P3 Time a. Trong hệ thống uniprocessor P1 P2 P3 Time b. Trong hệ thống multiprocessor Khảo sát hoạt động của tiến trình song hệ thống uniprocessor. Đối với người sử dụng thì trong hệ thống chỉ có hai nhóm tiến trình 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 12 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.2 Các mô hình tiến trình (1/4) Về nguyên tắc thì mỗi processor có nhiệm vụ thực hiện một chương trình. Người sử dụng thì muốn sự đa chương, đa nhiệm nhưng chỉ thực hiện trên một processor. Để thực hiện, HĐH đã sử dụng mô hình tiến trình tạo ra sự song song giả hay tạo ra các processor logic từ processor vật lý. Các processor logic có thể hoạt động song song với nhau, mỗi processor logic chịu trách nhiệm thực hiện một tiến trình. Mỗi chương trình chia thành nhiều tiến trình, khởi tạo và đưa vào hệ thống, cấp phát đầy đủ tài nguyên cho tiến trình, đưa các tiến trình sang trạng thái sẵn sàng. HĐH cấp processor cho tiến trình để hoạt động, sau một khoảng thời gian thu hồi processor để cấp cho một tiến trình và như thế cho đến khi tất cả các tiến trình mà HĐH khởi tạo đều hoạt động và kết thúc được 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 13 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.2 Các mô hình tiến trình (2/4) P1 P2 P3 Time t1 t2 t3 t4 t5 t6 Giả sử trong hệ thống có 3 tiến trình sẵn sàng P1, P2, P3 quá trình chuyển: Thời điểm Trạng thái các tiến trình t1 P1: được cấp processor t2 P1: bị thu hồi processor P3: được cấp processor t3 P3: bị thu hồi processor P1: được cấp processor t4 P1: kết thúc và trả lại P2: được cấp processor t5 P2: kết thúc và trả lại P3: được cấp processor t6 P3: kết thúc và trả lại 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 14 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.2 Các mô hình tiến trình (3/4) Processor là thực hiện chỉ thị của máy thường trú trong bộ nhớ chính việc chuyển processor từ tiến trình này sang tiến trình khác là việc điều khiển processor để nó thực hiện xen kẽ các chỉ thị bên trong tiến trình Điều này có thể thực hiện dễ dàng bằng cách thay đổi hợp lý giá trị của con trỏ lệnh, đó chính là cặp thanh ghi CS:IP trong các processor Giả sử hệ thống cần thực hiện đồng thời 3 tiến trình P1, P2, P3, bắt đầu từ tiến trình P1. Các chỉ thị của các tiến trình này được nạp vào bộ nhớ tại các địa chỉ Tiến trình P1: Tiến trình P2: Tiến trình P3: a + 0 b + 0 c + 0 a + 1 b + 2 c + 1 a + 3 b + 3 c + 4 a + 5 c + 6 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 15 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.2 Các mô hình tiến trình (4/4) Processor thực hiện xen kẽ các chỉ thị của 3 tiến trình P1,P2,P3 từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng, cho đến khi tất cả các chỉ thị của 3 tiến trình đều thực hiện. Nhưng khoảng thời gian từ khi con trỏ lệnh =a+0 đến khi =a+1, hay từ khi =b+0 đến khi =b+2… là rất nhỏ, nên hệ thống có “cảm giác” 3 tiến trình P1, P2, P3 hoạt động đồng thời Mô hình thực hiện đồng thời của tiến trình uniprocessor có 2 thuận lợi: -Tiết kiệm được bộ nhớ: vì nó chỉ nạp các tiến trình cần thiết sau đó mới nạp các tiến trình khác khi có yêu cầu -Cho phép các chương trình hoạt động song song nên tốc độ của hệ thống tăng lên và khai thác tối đa thời gian xử lý processor. HĐH có một cơ chế thích hợp để chọn điểm dừng, thu hồi processor để chuyển cho tiến trình sẵn sàng tiếp theo khác…. 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 16 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.3 Các trạng thái của tiến trình  Tiến trình 2 trạng thái: Not Running và Running Not Running Running Exit Dispatch Pause Enter Khi HĐH tạo ra một tiến trình mới, đưa tiến trình đó vào hệ thống ở trạng thái Not Running, chờ chuyển sang trạng thái Running. Khi đang thực hiện bị ngắt thì bộ điều phối thu hồi lại processor và chọn một tiến trình ở trạng thái Not Running để cấp processor cho nó và chuyển nó sang trạng thái Running. Tiến trình bị thu hồi processor sẽ được chuyển về lại trạng thái Not Running Sơ đồ chuyển tiến trình 2 trạng thái 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 17 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.3 Các trạng thái của tiến trình  Tiến trình 2 trạng thái: Not Running và Running Tại một thời điểm xác định chỉ duy nhất một tiến trình ở trạng thái Runnig, nhưng có nhiều tiến trình ở trạng thái Not Running, các tiến trình ở trạng thái Not Running được chứa trong một hàng đợi (Queue). Tiến trình đang ở trạng thái Running bị chuyển sang trạng thái Not Running sẽ được đưa vào hàng đợi Enter Queue Dispatch Pause Exit Processor Sơ đồ chuyển tiến trình vào hàng đợi 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 18 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.3 Các trạng thái của tiến trình  Tiến trình 3 trạng thái: Ready, Running, Blocked - Ready: trang thái sẵn sàng chờ cấp phát Processor để thực hiên Sơ đồ chuyển tiến trình 3 trạng thái - Running: là tiến trình đang sở hữu Processor để hoạt động - Blocked: tiến trình đang chờ cấp phát thêm tài nguyên để một sự kiện nhập xuất nào đó xảy ra hoặc kết thúc Running Blocked Ready 3 4 6 5 1 New Exit 2 1. Tiến trình được khởi tạo, được đưa vào hệ thống, được cấp phát đầy đủ tài nguyên chỉ thiếu processor 2. Tiến trìn được cấp processor để bắt đầu thực hiện/xử lý 3. Tiến t ình hoàn thành xử lý và kết thúc 4. Tiến trình bị bộ điều phối thu hồi processor, do hết thời gian được quyền sử dụng processor, để cấp phát cho tiến trình khác 5. Tiến trình đang chờ mộ sự k ệ nào đó xả ra hay đa chờ một thao tác nhập/xuất kết húc 6. Sự kiện mà tiến trình chờ đã xảy ra, thao tác nhập/xuất mà tiến trình đợi đã kết thúc 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 19 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.3 Các trạng thái của tiến trình  Tiến trình 3 trạng thái: Ready, Running, Blocked ReleaseAdmit Ready Queue Dispatch Time-out Event WaitEvent Occurs Blocked Queue Processor Sơ đồ chuyển tiến trình vào hàng đợi Tại một thời điểm xác định trong hệ thống có thể có nhiều tiến trình đang ở trạng thái Ready hoặc Blocked nhưng chỉ có một tiến trình ở trạng thái Running. Các tiến trình ở trạng thái Ready và Blocked được chứa trong các hàng đợi (Queue) riêng. Các tiến trình đang chạy vì 1 lý do nào đó có thể chuyển sang Blocked 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 20 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.3 Các trạng thái của tiến trình  Tiến trình 4 trạng thái: Ready,Running,Blocked,Suspend Ready BlockedSuspend Running Activate Suspend End New Suspend là trạng thái của một tiến trình khi nó đang được lưu trữ trên bộ nhớ phụ, là các tiến trình đang ở trong trạng thái blocked hoặc ready bị HĐH chuyển ra đĩa để thu hồi lại không gian nhớ đã cấp hoặc thu hồi lại tài nguyên đã cấp để cấp cho một tiến trình khác đang rất cần được nạp vào bộ nhớ tại thời điểm hiện tại 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 21 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.3 Các trạng thái của tiến trình  Các tiến trình trong Queue đang chiếm giữ tài nguyên của hệ thống, mà những tài nguyên này các tiến trình khác đang cần, rõ ràng sử dụng tài nguyên không hợp lý, làm cho hệ thống thiếu tài nguyên trầm trọng và có thể làm cho hệ thống bế tắc. HĐH thiết kế thêm trạng thái Suspend. Trạng thái này rất cần thiết cho các hệ thống sử dụng kỹ thuật Swap trong việc cấp phát bộ nhớ cho các tiến trình  Tổ chức Queue để lưu các tiến trình chưa hoạt động là cần thiết, nhưng tồn tại quá nhiều tiến trình trong Queue, sẽ lãng phí không đủ bộ nhớ để nạp các tiến trình khác. 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 22 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.3 Các trạng thái của tiến trình  Tiến trình 5 trạng thái: Ready,Running,Blocked, Blocked-Suspend và Ready-Suspend Ready Blocked Running Activate Blocked suspend Event Occurs Release Suspend Admit Ready suspend New Exit Admit Suspend Activate Event Occurs 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 23 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.3 Các trạng thái của tiến trình  Trạng thái Blocked-suspend: tiến trình đang bị chứa trên bộ nhớ phụ (đĩa) và đang đợi một sự kiện nào đó  Trạng thái Ready-suspend: tiến trình đang bị chứa trên bộ nhớ phụ nhưng sẵn sàng thực hiện ngay sau khi được nạp vào bộ nhớ chính  Blocked sang Blocked-suspend: Nếu không còn tiến trình ready trong bộ nhớ chính và bộ nhớ chính không còn không gian nhớ trống thì phải có ít nhất một tiến trình blocked bị chuyển ra ngoài, blocked- suspend, để dành bộ nhớ cho một tiến trình không bị khoá (not blocked) khác. 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 24 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.3 Các trạng thái của tiến trình  Blocked-suspend sang Ready-suspend: một tiến trình chờ sự kiện mà nó đợi đã xảy ra  Ready-suspend sang Ready: có 2 lý do để HĐH chọn khi chuyển một tiến trình ở trạng thái ready-suspend sang trạng thái ready  Ready sang Ready suspend: HĐH thường chuyển các tiến trình blocked sang suspend hơn là các tiến trình ready, vì các tiến trình ở trạng thái blocked không thể thực hiện ngay lập tức nhưng lại chiếm nhiều không gian bộ nhớ chính hơn so với các tiến trình ở trạng thái ready. Khi chọn tiến trình để chuyển sang suspend dựa vào 2 điều kiện: chiếm ít không gian bộ nhớ hơn và có độ ưu tiên thấp hơn thì HĐH có thể chuyển một tiến trình ready sang trạng thái suspend 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 25 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.4 Cấu trúc dữ liệu của khối tiến trình  Để quản lý các tiến trình và tài nguyên hệ thống, HĐH xây dựng 1 bảng thông tin để lưu các trạng thái hiện thời. Xây dựng bảng thông tin cho các đối tượng: + Memory table: theo dõi thông tin cho bộ nhớ thực và bộ nhớ ảo + I/O table: thông tin cho thiết bị + File table: thông tin cho các file + Process table: thông tin cho tiến trình, biết được vị trí nạp tiến trình trong bộ nhớ chính, phải biết được các thuộc tính của tiến trình cần thiết cho việc quản lý tiến trình của nó để quản lý và điều khiển. Các bảng thông tin cho I/O table, file table, Memory table cũng tương tự như Process table để quản lý và điều khiển chúng. 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 26 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.4 Cấu trúc dữ liệu của khối tiến trình 2.2.4.1 Định vị tiến trình: khi tiến trình ở trạng thái Blocked hoặc ready được HĐH lưu lại trong bộ nhớ phụ (đĩa). Để tiến trình thực hiện được phải được nạp vào bộ nhớ chính nhưng chỉ nạp 1 phần tiến trình vào bộ nhớ, còn 1 phần vẫn lưu lại trên đĩa hay khi tiến trình trên bộ nhớ chính thì có 1 phần bị Swap out ra lại đĩa. HĐH phải theo dõi tiến trình để biết phần nào ở bộ nhớ chính, phần nào ở trên đĩa HĐH quản lý không gian của tiến trình thành một tập các block và các block này có thể liên tiếp hoặc không liên tiếp. Block có chiều cố định (chiến lược phân trang bộ nhớ:page), thay đổi (chiến lược phân đoạn bộ nhớ:segment) hoặc cả 2. HĐH không nạp hết các trang/đoạn vào bộ nhớ do đó HĐH phải biết vị trí mỗi trang/đoạn trên hệ thống. 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 27 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.4 Cấu trúc dữ liệu của khối tiến trình 2.2.4.2 Thuộc tính tiến trình: Các thông tin về tiến trình thường trú trong khối quản lý tiến trình:PCB (Process Control Bolck). Mỗi HĐH có PCB khác nhau chia 3 nhóm: - Định danh tiến trình: PID(Process identification) mỗi tiến trình có tên và nó xuất hiện trong memory table hoặc I/O table. Khi tiến trình này truyền thông với tiến trình khác thì định danh tiến trình được sử dụng để HĐH xác định tiến trình đích. -Thông tin trạng thái processor (processor state information): Bao gồm các thanh ghi trạng thái và điều khiển, các con trỏ stack -Thông tin điều khiển tiến trình (process control information): Bao gồm thông tin trạng thái và lập lịch, cấu trúc dữ liệu, quyền truy cập tiến trình, quản lý bộ nhớ, tài nguyên khởi tạo và tài nguyên sinh ra 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 28 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.5 Các thao tác điều khiển tiến trình 2.2.5.1 Các thao tác khi khởi tạo tiến trình của HĐH  HĐH dùng entry trong PID để chưa các thông tin có liên quan khi tiến trình mới tạo ra  Khi cấp phát không gian nhớ cho tiến trình HĐH xác định kích thước của tiến trình như: code, data và stack,  Khi khởi tạo tiến trình cần các thông tin cần thiết cho tiến trình như định danh, thông tin trạng thái, độ ưu tiên….  Cung cấp đầy đủ tài nguyên cần thiết cho tiến trình để có thể rơi vào trạng thái ready hoặc bắt đầu hoạt động.  Đưa tiến trình vào một danh sách tiến trình ready list, suspend list, waiting list… sao cho phù hợp với chiến lược điều phối tiến trình hiện tại của bộ phận điều phối tiến trình của HĐH 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 29 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.5 Các thao tác điều khiển tiến trình 2.2.5.2 Các thao tác khi kết thúc tiến trình của HĐH Khi tiến trình kết thúc hoặc hoàn thành, HĐH sẽ thực hiện các thao tác  Thu hồi tài nguyên đã cấp phát cho tiến trình.  Loại bỏ tiến trình ra khỏi danh sách quản lý của hệ thống.  Huỷ bỏ khối điều khiển tiến trình.  Hầu hết các HĐH đều không cho phép tiến trình con hoạt động khi tiến trình cha đã kết thúc. Trong những trường hợp như thế HĐH sẽ chủ động việc kết thúc tiến trình con khi tiến trình cha vừa kết thúc 6/28/2014 Chương 2. Quản lý tiến trình 30 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH 2.2.5 Các thao tác điều khiển tiến trình 2.2.5.3 Các thao tác khi thay đổi trạng thái tiến trình của HĐH  Lưu l
Tài liệu liên quan