Trước công nguyên : tư tưởng quản trị sơ khai, gắn
liền với tư tưởng tôn giáo & triết học
Thế kỷ 14 : Sự phát triển của hoạt động thương mại
thúc đẩy sự phát triển của quản trị
Thế kỷ 18 : Cuộc cách mạng công nghiệp là tiền đề
xuất hiện lý thuyết QT
Thế kỷ 19 : Sự xuất hiện của nhà quản trị chuyên
nghiệp đánh dấu sự ra đời của các lý thuyết quản trị
Tư tưởng quản trị ra đời gắn liền với những điều
kiện : Kinh tế; Chính trị; Xã hội; Văn hoá
20 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3059 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 2: Sự phát triển của lý thuyết quản trị (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/15/2013 10:22:38 AM 1
Chương 2
Sự phát triển của
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
PHẠM VĂN NAM - UEH
Luận đề sau có chính xác không?
“Khoa học quản trị ra đời và phát
triển cùng sự phát triển của xã
hội loài người”
1/15/2013 10:23:08 AM 2
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:23:26 AM 3
2.1 Caùc moác phaùt trieån cuûa lyù thuyeát Quaûn trò
Trước công nguyên : tư tưởng quản trị sơ khai, gắn
liền với tư tưởng tôn giáo & triết học
Thế kỷ 14 : Sự phát triển của hoạt động thương mại
thúc đẩy sự phát triển của quản trị
Thế kỷ 18 : Cuộc cách mạng công nghiệp là tiền đề
xuất hiện lý thuyết QT
Thế kỷ 19 : Sự xuất hiện của nhà quản trị chuyên
nghiệp đánh dấu sự ra đời của các lý thuyết quản trị
Tư tưởng quản trị ra đời gắn liền với những điều
kiện : Kinh tế; Chính trị; Xã hội; Văn hoá
Chính cuộc cách mạng công nghiệp ra đời ở châu Âu
thế kỷ 17-18 đã đánh dấu sự ra đời của các lý thuyết
quản trị.
PHẠM VĂN NAM - UEH
THỜI KỲ TRƯỜNG PHÁI
THỜI KỲ
BiỆT LẬP
QUẢN TRỊ CÓ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
QUẢN TRỊ HÀNH VI (TÂM LÝ XÃ HỘI)
QUẢN TRỊ ĐỊNH LƯỢNG
THỜI KỲ
HỘI NHẬP
QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH
QUẢN TRỊ NGẪU NHIÊN
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
QUẢN TRỊ HiỆN ĐẠI
1/15/2013 10:23:35 AM 4
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:23:44 AM 5
2.2 Tröôøng phaùi quaûn trò coå ñieån
Các lý thuyết quản trị cổ điển gắn liền với giai
đoạn phát triển của cuộc Cách mạng Công
nghiệp, cụ thể là
Phát minh máy hơi nước (James watt)
Tư tưởng kinh tế tự do (Adam Smith)
Trường phái quản trị cổ điểm bao gồm 2 nhóm
lý thuyết
Quản trị khoa học (Mỹ)
Quản trị hành chính (Pháp)
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:23:53 AM 6
2.2 Tröôøng phaùi quaûn trò coå ñieån
3.2.1 Lý thuyết Quản trị khoa học
Lý thuyết này nhấn mạnh đến Năng suất lao
động thông qua việc hợp lý hoá các bước công
việc.
Các nhà quản trị tiêu biểu :
Charles Babbage (1792 - 1871)
Federich W.Taylor (1856 - 1915)
Vợ chồng Frank Gilbreth (1868 -1924) &
Lillian Gilbreth (1878 -1972)
Henry Grantt
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:24:03 AM 7
2.2 Tröôøng phaùi quaûn trò coå ñieån
4 nguyên tắc quản trị khoa học của Taylor :
Xây dựng cơ sở khoa học cho các công việc
với những định mức và các phương pháp
phải tuân theo
Chọn công nhân một cách khoa học, chú
trọng kỹ năng và sự phù hợp với công việc,
huấn luyện một cách tốt nhất để hoàn thành
công việc
Khen thưởng để bảo đảm tinh thần hợp tác,
trang bị nơi làm việc một cách đầy đủ và
hiệu quả.
Phân nhiệm giữa quản trị và sản xuất, tạo ra
tính chuyên nghiệp của nhà quản trị.
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:24:09 AM 8
2.2 Tröôøng phaùi quaûn trò coå ñieån
3.2.2 Trường phái quản trị hành chính
• Ra đời tại châu Âu (Pháp & Đức) gắn liền với
các nhà hành chính học và xã hội học.
• Vẫn coi trọng năng suất lao động, nhưng cho
rằng năng suất phụ thuộc vào cách thức tổ
chức và tuân thủ các nguyên tắc quản trị.
• Nhấn mạnh đến tính trật tự và tuân thủ
Các nhà quản trị tiêu biểu :
Henry Fayol (1814 - 1925)
Max Weber (1864 - 1920)
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:24:18 AM 9
2.2 Tröôøng phaùi quaûn trò coå ñieån
14 nguyên tắc quản trị của Fayol
1. Phân chia công việc
2. Thẩm quyền và trách nhiệm
3. Kỷ luật
4. Thống nhất chỉ huy
5. Thống nhất điều khiển
6. Lợi ích cá nhân phụ thuộc lợi ích chung
7. Thù lao xứng đáng.
8. Tập trung và phân tán
9. Hệ thống quyền hành (tuyến xích lãnh đạo)
10. Trật tự.
11. Công bằng.
12. Ổn định nhiệm vụ.
13. Sáng kiến.
14. Tinh thần đoàn kết.
PHẠM VĂN NAM - UEH
2.2 Tröôøng phaùi quaûn trò coå ñieån
Quan điểm của Max Weber
HỆ THỐNG QUAN LIÊU
• Tính tôn ti trật tự
• Tuân thủ nguyên tắc
• Cấp trên – cấp dưới
• Thông tin theo tuyến và thang bậc
1/15/2013 10:24:25 AM 10
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:24:35 AM 11
2.3 Lyù thuyeát taâm lyù xaõ hoäi trong quaûn trò
Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị,
còn gọi là lý thuyết tác phong, nhấn mạnh đến
vai trò của yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã
hội của con người trong công việc.
Các nhà quản trị tiêu biểu :
Robert Owen (1771-1858)
Hugo Munsterberg (1863-1916)
Elton Mayo (1880-1949)
Abraham Maslow (1908-1970)
Douglas Mc.Gregor ( -1964)
PHẠM VĂN NAM - UEH
2.3 Lyù thuyeát taâm lyù xaõ hoäi trong quaûn trò
• Vẫn coi trọng năng suất lao động
• Yếu tố cơ bản tạo ra năng suất lao động là
thái độ làm việc của nhân viên
Hai giai đoạn
• Giai đoạn hình thành : chú trọng đến mối
quan hệ của con người trong công việc
• Giai đoạn phát triển : chú trọng đến không
gian và tinh thần làm việc
1/15/2013 10:24:40 AM 12
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:24:50 AM 13
2.4 Lyù thuyeát ñònh löôïng trong quaûn trò
Trường phái quản trị định lượng với cơ
sở là lý thuyết quyết định, áp dụng thống kê và
mô hình toán kinh tế với sự trợ giúp của máy
tính điện tử trong việc ra quyết định.
1. Chú trọng vào các quyết định.
2. Dùng các mô hình toán học để giải quyết vấn
đề.
3. Coi máy tính là công cụ cơ bản.
4. Quyết định trên tính duy lý
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:24:56 AM 14
2.5 Lyù thuyeát tích hôïp trong quaûn trò
Lý thuyết tích hợp ra đời gắn liền với quá
trình quốc tế hoá nền kinh tế thế giới trong
những năm 1960.
Lý thuyết tích hợp bao gồm nhiều lý
thuyết quản trị
1. Quản trị quá trình
2. Quản trị hệ thống
3. Quản trị ngẫu nhiên
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:25:01 AM 15
2.5 Lyù thuyeát tích hôïp trong quaûn trò
3.5.1 Quản trị theo quá trình
Được đề cập từ đầu thế 20 qua tư tưởng của
Henri Fayol, nhưng chỉ phát triển mạnh từ
năm 1960 do công của Harold Koontz.
Tư tưởng này cho rằng quản trị là một quá
trình liên tục của các chức năng quản trị đó
là hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm
soát
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:25:11 AM 16
2.5 Lyù thuyeát tích hôïp trong quaûn trò
3.5.2 Quản trị ngẫu nhiên
Lý thuyết này cho rằng kỹ thuật quản trị
thích hợp cho một hoàn cảnh nhất định tuỳ
thuộc vào bản chất và điều kiện của hoàn
cảnh đó.
Quan điểm ngẫu nhiên cho rằng không thể
có một khuôn mẫu cho tất cả các trường hợp.
Mệnh đề “nếu X thì Y, phụ thuộc Z”
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:25:16 AM 17
2.5 Lyù thuyeát tích hôïp trong quaûn trò
3.5.3 Quản trị Hệ thống
Coi tổ chức như là hệ thống, vì vậy quản trị
chính là quản trị hệ thống.
Các thành phần quan trọng của hệ thống :
đầu vào, đầu ra, quá trình biến đổi, môi
trường hoạt động, mục tiêu, trạng thái và
hành vi hệ thống.
Thông dụng trong các tổ chức qui mô lớn
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:25:25 AM 18
2.6 Lyù thuyeát quaûn trò hieän ñaïi
3.6.1 Lý thuyết Z
Lý thuyết Z do giáo sư William Ouchi xây
dựng trên cơ sở áp dụng cách quản lý của
Nhật Bản trong các công ty Mỹ.
Lý thuyết ra đời năm 1978, chú trọng đến
quan hệ xã hội và yếu tố con người trong tổ
chức.
Mang tính đặc trưng của Nhật Bản
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:25:31 AM 19
2.6 Lyù thuyeát quaûn trò hieän ñaïi
3.6.2 Lý thuyết 7’s
Cách tiếp cận này nhấn mạnh rằng trong quản trị
cần phải phối hợp hài hoà 7 yếu tố quản trị có ảnh
hưởng lên nhau, khi một yếu tố thay đổi kéo theo các
yếu tố khác cũng bị ảnh hưởng
Tạo ra làn sóng “Công ty tuyệt hảo”
PHẠM VĂN NAM - UEH
1/15/2013 10:25:44 AM 20
2.7 Caâu hoûi thaûo luaän vaø oân taäp
1. Chứng minh câu nói : “Khoa học quản trị là
sản phẩm của cuộc Cách mạng công nghiệp”
2. Sự giống nhau và khác nhau giữa lý thuyết
quản trị khoa học và quản trị hành chính.
3. lý thuyết hành vi (tâm lý xã hội) có điểm
chung nào với các lý thuyết quản trị cổ điển
không?
4. Tại sao nói “lý thuyết định lượng ngày càng
quan trọng và ứng dụng rộng rãi trong quản
trị hiện đại ngày nay”
5. Tại sao gọi là lý thuyết tích hợp?
PHẠM VĂN NAM - UEH