Chương 2 Tế bào và học thuyết tế bào (Vào thế kỷ 19)
Ðến năm 1858 thuyết tế bào được mở rộng thêm do một bác sĩ người Ðức (Rudolph Virchow): Tế bào do tế bào có trước sinh ra.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2 Tế bào và học thuyết tế bào (Vào thế kỷ 19), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGOwww.themegallery.com
Chương 2
Tế bào và học thuyết tế bào
(Vào thế kỷ 19)
Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo thành
từ TẾ BÀO
TẾ BÀO là đơn vị cấu trúc và chức năng
LOGOwww.themegallery.com
Học thuyết tế bào
(Bổ sung năm 1858)
Ðến năm 1858 thuyết tế bào được mở rộng
thêm do một bác sĩ người Ðức (Rudolph
Virchow): Tế bào do tế bào có trước sinh ra.
LOGOwww.themegallery.com
Những đặt tính chung của TB
Màng tế bào và các cấu trúc màng: vật cản có
tính chọn lọc cao, giới hạn độ lớn, làm nền bố
trí các hệ thống cấu trúc, bề mặt thực hiện phản
ứng, vận chuyển năng lượng
Kích thước rất nhỏ bé: tăng diện tích tiếp xúc
nhằm tăng cường sự trao đổi chất và năng
lượng
LOGOwww.themegallery.com
Cấu trúc tế bào Prokaryote
LOGOwww.themegallery.com
Cấu trúc bên trong
LOGOwww.themegallery.com
Tieâm mao
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
2.3. Cấu trúc tế bào Eukaryotae
(Tế bào nhân thật)
Tế bào chân hạch là loại tế bào có nhân với
màng nhân bao quanh, và nhiều loại bào quan
có màng bao. Các tế bào này gặp ở các sinh
vật thuộc các giới Protista, Nấm, Thực vật và
Ðộng vật
LOGOwww.themegallery.com
Cấu trúc tế bào thực vật
LOGOwww.themegallery.com
Cấu trúc tế bào động vật
LOGOwww.themegallery.com
Sự khác biệt giữa tế bào thực vật và
tế bào động vật
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
Hệ thống các bào quan có cấu
trúc màng
Màng sinh chất
Có tính chọn lọc cao
Kiểm soát sự vận
chuyển vật chất
Thu nhận các tín hiệu
LOGOwww.themegallery.com
Hệ thống các bào quan có cấu
trúc màng
Khoảng 1930 J. F. Danielli (đại học Princeton)
và H. Davson (đại học ở London), đưa ra mô
hình cấu trúc màng gồm
Hai lớp phospholipid với đầu ưa nước (phân
cực) đưa ra hai bề mặt của màng và các đuôi
kỵ nước, (không phân cực) chôn bên trong
tránh nước.
Cấu trúc dựa trên sự tương tác giữa tính kỵ
nước và ưa nước làm cho màng rất bền vững
và đàn hồi
LOGOwww.themegallery.com
Cấu trúc dòng khảm
1972 S. J. Singer (San Diego) và G. L. Nicolson
(Salk Institude) đưa ra mô hình dòng khảm.
Gồm những phân tử protein chuyên biệt gắn
vào màng đảm nhận các chức năng đặc biệt.
Protein với nhiều kiểu sắp xếp khác nhau:
Một số protein ngoại vi nằm trên bề mặt của
màng, nối với các lipid bằng cầu nối cộng hóa
trị;
Một số khác được gọi là protein hội nhập, gắn
một phần hay toàn phần vào màng lipid,
Một số khác xuyên màng.
LOGOwww.themegallery.com
Đóng vai trò trung
tâm trong sinh
tổng hợp
Góp phần quan
trọng vào hình
thành màng ti thể
và peroxysome
Là nơi xuất phát sự
tổng hợp protein
Hình thành chất nền
ngoại bào
Mạng lưới nội chất và Ribosome
Hệ thống các bào quan có cấu
trúc màng
LOGOwww.themegallery.com
Bộ Golgi
Biến đổi, chọn lọc và gói các đại phân tử để tiết ra
hay vận chuyển đến các bào quan
Hoàn tất nhiệm vụ của lưới nội chất
Biến đổi glycan và tiết ra bằng túi nhờn
Hệ thống các bào quan có cấu
trúc màng
LOGOwww.themegallery.com
Hoaït
ñoäng cuûa
boä Golgi
LOGOwww.themegallery.com
Lysosome (tiêu thể)
Hình thành từ bộ Golgi
Là túi cầu nhỏ chứa nhiều enzym tiêu hoá
Phân giải các chất để nuôi tb và tái sử dụng
Khi tế bào chết chúng giải phóng enzym tiêu huỷ tb
Hệ thống các bào quan có cấu
trúc màng
LOGOwww.themegallery.com
Hoạt động
của
lysosome
LOGOwww.themegallery.com
Các vi thể
Peroxysome: chứa các enzym oxy hoá và phân hủy
các hydro peroxyde
Glyxosome: chứa enzym phân hủy lipid thực vật (tb
động vật không có bào quan này)
Hệ thống các bào quan có cấu
trúc màng
LOGOwww.themegallery.com
Không bào
Túi chứa nước và các chất tan
Có nhiều loại không bào
Có thể chứa chất tạo màu cho hoa quả
Hệ thống các bào quan có cấu
trúc màng
LOGOwww.themegallery.com
Các bào quan chuyển hoá năng lượng
Thực hiện phản ứng
oxy hoá trong chuổi
hô hấp
Tổng hợp ATP trong
matrix
Điều hoà sự vận
chuyển các chất ra
vào ti thể
Ti thể:
Chất nền: chứa nhiều enzym oxy hoá, DNA và
enzym điều hoà thể hiện gen ti thể
Màng trong: gấp nếp nhằm tăng diện tích và
chứa các protein với chức năng
LOGOwww.themegallery.com
Các bào quan chuyển hoá năng lượng
Ti thể
Màng ngoài: chứa
các ezym tham
gia tổng hợp và
chuyển hoá lipid
trong ti thể
Khoảng giữa
màng: chứa nhiều
enzym phosphoryl
hoá các nucleotid
khác
LOGOwww.themegallery.com
Các bào quan chuyển hoá năng lượng
Lạp thể
LOGO
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
Sắc lạp
Sắc lạp không phải là diệp lục tố
Thường có màu vàng hay cam (đôi khi có màu
đỏ) vì chúng chứa carotenoid.
Sắc lạp này làm cho hoa, trái chín, lá vàng có
màu vàng hay cam đặc trưng.
Một số sắc lạp không bao giờ chứa diệp lục tố,
một số khác thì do mất diệp lục tố, đây là
trường hợp của trái chín và lá mùa thu.
LOGOwww.themegallery.com
Vô sắc lạp
Vô sắc lạp có chứa các vật liệu như tinh bột,
dầu và protein dự trử.
Lạp có chứa tinh bột được gọi là bột lạp
(amyloplast), thường gặp ở hột như lúa và bắp,
hay dự trử trong rễ và thân như carot và khoai
tây
Tinh bột là hợp chất dự trử năng lượng dưới
dạng từng hạt.
Cây có hột giàu tinh bột là nguồn lương thực
giàu năng lượng.
LOGOwww.themegallery.com
Nhaân vaø
maøng
nhaân
LOGOwww.themegallery.com
Nhân tế bào và thể trong suốt
Nhân tế bào
Chiếm khoảng 10% thể tích
Chứa hầu như toàn bộ DNA của tế bào
Chứa đựng thông tin di truyền
Trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào
Màng nhân điều hoà RNA và protein
LOGOwww.themegallery.com
Nhân tế bào và thể trong suốt
Thể trong suốt
Chiếm gần một nửa khối lượng tế bào
Thành phần chủ yếu là nước
Ngoài ra còn có protein, RNA, glucid, acid
amin, nucleotid và các ion
Nơi thực hiện các phản ứng trao đổi chất
Thực hiện quá trình điều hòa
Chứa vật liệu tổng hợp các đại phân tử
Dự trữ các chất giàu năng lượng
LOGOwww.themegallery.com
Bộ xương tế bào
LOGOwww.themegallery.com
Bộ xương tế bào
Vi sợi (microfilament) và vi ống (microtube)
LOGOwww.themegallery.com
Bộ xương tế bào
Lông (cillis) và roi (flagenla)
LOGOwww.themegallery.com
Bộ xương tế bào
Trung tử (centrioles) và các thể gốc (basal
bodies)
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
Sinh tổng hợp protein
LOGO
LOGOwww.themegallery.com
Fig. 14.4
LOGO
LOGOwww.themegallery.com
Fig. 14.5
LOGO
LOGOwww.themegallery.com
Fig. 14.6
LOGO
LOGOwww.themegallery.com
Fig. 14.8
LOGO
LOGOwww.themegallery.com
Fig. 14.9a
LOGO
LOGOwww.themegallery.com
Fig. 14.10
LOGO
LOGOwww.themegallery.com
Fig. 14.12
LOGOwww.themegallery.com
Tế bào học
2.4. Cơ sở tế bào của di truyền học
2.4.1. Nhiễm sắc thể
2.4.2. Sự phân bào
2.4.3. Di truyền học Mendel
2.4.4. Di truyền liên kết giới tính
2.4.5. Đột biến gen và sự chuyển gen
LOGOwww.themegallery.com
Nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể ở tế bào Prokaryote
Tế bào sơ hạch chỉ có 0,1% ADN so với một tế bào
chân hạch.
Tế bào sơ hạch chưa có nhân thật được bao bởi
màng.
Ở phần lớn tế bào sơ hạch, ADN được tập trung
trong một vùng nhân (nucleoid region). Vi khuẩn
chỉ có một phân tử ADN sợi đôi, hình vòng, rất ít
protein liên kết với chúng
LOGOwww.themegallery.com
Nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể ở tế bào Eukaryote
Ở tế bào chân hạch, nhiễm sắc thể gồm ADN và
protein.
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng (homologous pair),
trong đó một chiếc là của mẹ và một chiếc là của
cha
Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào bình
thường luôn luôn là bội số của 2 và được gọi là
lưỡng bội (2n).
Trong tế bào giao tử (tinh trùng hoặc noãn), mỗi
cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ còn lại một
chiếc, do đó số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi giao
tử là đơn bội (n).
LOGOwww.themegallery.com
Nhiễm sắc thể
LOGOwww.themegallery.com
Chromatin structure-
nucleosomes
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
DNA and the chromatin structure is
replicated during S-phase of the cell
cycle and organized into chromosomes
-cell division
-mitosis
LOGOwww.themegallery.com
Sự phân bào
Sự phân chia tế bào là một đặc điểm của sự
sống. Nó cho phép một cơ thể đa bào tăng
trưởng.
Nó cũng giúp thay thế các tế bào bị thương, bị
chết, giữ cho tổng số tế bào trong một cá thể
trưởng thành tương đối ổn định.
Sự phân chia tế bào cũng là cơ sở cho sự sinh
sản của mỗi sinh vật
LOGOwww.themegallery.com
Sự nguyên phân
Một chu kỳ tế bào gồm hai kỳ
Kỳ trung gian (interphase)
Kỳ phân cắt nhân và tế bào chất (mitotic
phase).
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
Kỳ trung gian (interphase)
Kỳ trung gian được chia làm 3 giai đoạn:
G1 (Gap 1)
S (Synthersis),
G2 (Gap 2).
Thời gian cần thiết cho mỗi kỳ khác nhau rất nhiều
tùy theo loại tế bào.
Tuy nhiên, kỳ trung gian thường chiếm phần lớn
thời gian của một chu kỳ tế bào
LOGOwww.themegallery.com
Sự nguyên phân
Kỳ phân chia nhân. Gồm 4 giai đoạn riêng biệt
là: kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối (liên tục,
nối tiếp nhau)
Kết thúc sự phân chia nhân: từ một nhân có
một bộ nhiễm sắc thể (2n) cho ra hai nhân,
mỗi nhân cũng có một bộ nhiễm sắc thể (2n).
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
Sự
nguyên
phân
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGO
LOGOwww.themegallery.com
Table 9.1
LOGOwww.themegallery.com
Hình ảnh dưới kính hiển vi
điện tử
Sự nguyên phân ở tế bào thực vật
A. Kỳ trước B. Kỳ giữa C. Kỳ sau D. Kỳ cuối
LOGOwww.themegallery.com
Sự giảm phân và thụ tinh
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
Sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
Sự giảm phân
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
Di truyền học Mendel
LOGOwww.themegallery.com
Đối tượng nghiên cứu
LOGOwww.themegallery.com
Các tính
trạng
nghiên
cứu
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
LOGOwww.themegallery.com
Di truyền học Mendel
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel
bao gồm các đặc điểm sau đây:
Ðối tượng nghiên cứu là đậu Hà Lan
Khi cho lai giữa hai dòng ông theo dõi sự di
truyền của một cặp tính trạng tương phản
Ông đếm và ghi nhận hàng ngàn cá thể con
từ mỗi thí nghiệm và sau đó dùng toán học
thống kê để phân tích các kết quả thu được.
LOGOwww.themegallery.com
Kết luận của Mendel
Mỗi cá thể có hai nhân tố di truyền cho mỗi
tính trạng
Trong quá trình thành lập giao tử hai nhân tố
nầy phân ly về hai giao tử khác nhau nên
mỗi giao tử chỉ có một nhân tố.
Khi các giao tử phối hợp nhau trong thụ
tinh, cặp nhân tố được khôi phục lại trong
hợp tử
LOGOwww.themegallery.com
Di truyền liên kết giới tính
Hệ thống XY (giới cái là XX và giới đực là XY) là đặc
điểm của nhiều loài động vật
Di truyền liên kết giới tính được phát hiện vào năm 1910
bởi Thomas Hunt Morgan
P XWXW x XwY P XwXw x XWY
cái đỏ đực trắng cái trắng đực đỏ
Gt XW Xw , Y Gt Xw XW , Y
F1 XW Xw XW Y F1 XW Xw Xw Y
100% đỏ 1 cái đỏ 1 đực trắng
LOGOwww.themegallery.com
Di truyền liên kết giới tính
Các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y nhưng
không có trên nhiễm sắc thể X được gọi là gen
holandric.
Các tính trạng do chúng kiểm soát dĩ nhiên là
chỉ xuất hiện ở giới đực.
Ở người nhiễm sắc thể Y có một ít gen
LOGOwww.themegallery.com
Đột biến gen và sự
chuyển gen
Các tác nhân vật lý, hóa học của môi
trường cũng như các sai sót trong giảm
phân có thể làm biến đổi cấu trúc và số
lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào.
Những biến đổi và ảnh hưởng của chúng
đối với một số rối loạn di truyền
LOGOwww.themegallery.com
Đột biến gen và sự
chuyển gen
Sự phá hủy nhiễm sắc thể có thể dẫn đến bốn kiểu thay
đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể.
Sự mất đoạn (deletion) xảy ra khi phân bào.
Trong một số trường hợp khác đoạn bị đứt có thể nối
vào một nhiễm sắc thể tương đồng gây ra sự lặp đoạn
(duplication).
Ðoạn nầy cũng có thể được nối với nhiễm sắc thể theo
chiều ngược lại, tạo ra sự đảo đoạn (inversion).
Dạng thứ tư là đoạn nầy nối với một nhiễm sắc thể khác
không tương đồng, gọi là sự chuyển đoạn
(translocation).
LOGOwww.themegallery.com
Đột biến gen và sự
chuyển gen