Xác lập thứ tự ưu tiên các bước công nghệ
theo các yếu tố:
Kinh tế: lượng tiêu hao nguyên liệu lớn, tổn thất
thành tiền theo các dòng thải.
Môi trường: Tải lượng và nồng độ các dòng thải,
khả năng tái chế, giảm mức độ độc hại.
Kỹ thuật: Khả thi về các cơ hội cải tiến, thay đổi.
56 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2290 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2: Thực hiện công nghệ sản xuất sạch hơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài (tiểu luận)
1) SXSH được xem là một quá trình áp
dụng liên tục các chiến lược phòng
ngừa. Hãy phân tích.
2) Những yều tố then chốt khác biệt giữa
SXSH và các cách tiếp cận kiểm soát ô
nhiễm công nghiệp trước đó.
3) Xác định và phân tích các trở ngại chính
trong việc thực hiện SXSH tại các DN
vừa & nhỏ ở Việt Nam.
Đề tài (tiểu luận)
4) Theo Anh/Chị, những yếu tố nào đóng
vai trò then chốt trong triển khai thực
hiện một dự án SXSH?
5) Lựa chọn một vài công đoạn trong sản
xuất giấy & bột giấy. Phân tích & đánh
giá dòng thải, các tác động môi trường.
6) Phân tích & đánh giá các dòng thải, tác
động môi trường của CN: (i) Thuộc da,
(ii) Sản xuất bia; (iii) Dầu ăn
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
(CLEANER PRODUCTION)
CBGD: TS. Võ Lê Phú
Khoa Môi Trường, ĐHBK TP. HCM
Email: lephuvo@yahoo.com hoặc
volephu@hcmut.edu.vn
NỘI DUNG MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: Giới Thiệu về SXSH
CHƯƠNG 2: Thực Hiện SXSH
CHƯƠNG 3: Thu Lời Từ SXSH
CHƯƠNG 4: Đánh Giá Vòng Đời sản Phẩm
CHƯƠNG 5: Thiết Kế Hướng Tới Phát Triển
Bền Vững
CHƯƠNG 6: Áp Dụng SXSH- Case Studies
PHƯƠNG PHÁP LUẬN SXSH
Những rào cản khi thực hiện SXSH (1)
1. Các rào cản trong nội bộ doanh nghiệp:
Thiếu thông tin và kiến thức chuyên môn;
Nhận thức về môi trường thấp;
Các sức ép về cạnh tranh;
Khó khăn về tài chính;
Thiếu mối giao lưu giữa các doanh nghiệp;
Trì trệ của giới quản lý/lãnh đạo;
Khó khăn về nguồn nhân lực
Những rào cản khi thực hiện SXSH (2)
2. Các cản trở từ bên ngoài:
Sự bất cập của hệ thống quy phạm pháp
luật;
Khó khăn trong tiếp cận các công nghệ
SXSH;
Khó khăn trong tiếp cận các nguồn tài
chính;
Tồn tại nhiều tiềm tàng cho việc thực hiện
SXSH
Các động cơ bên trong doanh nghiệp
a) Hệ thống QLMT và việc liên tục cải thiện
MT;
b) Nhận thức của lãnh đạo DN/công ty:
Cam kết ý tưởng áp dụng SXSH;
“Hiệu ứng lan tỏa”
c) Báo cáo môi trường của doanh nghiệp;
d) Hạch toán môi trường;
e) Cải thiện năng suất
Các động cơ bên ngoài doanh nghiệp (1)
a) Đổi mới trong hệ thống văn bản, quy phạm
pháp luật;
b) Các công cụ khuyến khích kinh tế: thuế, trợ
cấp, giấy phép phát thải;
c) Giáo dục đào tạo;
d) Quan hệ giữa người mua-người bán;
e) Các khoản vay lãi suất thấp của cơ quan tài
chính
Các động cơ bên ngoài doanh nghiệp (2)
f) Tham gia của cộng đồng;
g) Khuyến khích trong thương mại quốc tế:
Toàn cầu hóa;
Ảnh hưởng của DN/tập đoàn lớn;
Yêu cầu thị trường
Lựa chọn của người tiêu thụ
Vai trò của các tổ chức quốc tế
Tổ chức Công nghiệp và Môi Trường LHQ (United
Nations Environment Programme –Industry &
Environment-UNEPIE):
Chất “xúc tác” cho thực hiện SXSH;
Xác định & khuyến khích áp dụng các tiêu chí môi
trường vào phát triển công nghiệp;
Giúp đỡ & hổ trợ các chính sách & chiến lược
phát triển công nghiệp bền vững.
Các Phương Án trong Quản lý
Môi Trường (Chữ màu vàng phía dưới)
Tái chế tại chổ
Quy trình
Xử lý
Nguyên liệu
Năng lượng
Nước
Lao động
Chất
thải
Sản phẩm
Bán
Ngăn ngừa chất thải bằng cách
kiểm tra đầu vào và quy trình
Tái chế
bên ngoài
Đổ chất thải
Bán hoặc
đổ bỏ
Đổ Chất Thải
Chuyển chất thải đến địa điểm
khác & không dùng đến nữa!!!
Các ví dụ về đổ chất thải
Phát thải ra không khí;
Đổ bùn/nước thải ra bãi chôn lấp;
Đổ nước thải đã qua xử lý ra kênh
rạch;
Đổ phế phẩm, tro lò đốt rác và những
vật liệu khác ra bãi chôn lấp.
Kiểm Soát và Xử Lý
Thay đổi đặc tính của chất thải
trước khi đổ đi (hoặc đôi khi tái
sử dụng một phần)
Ví dụ về Kiểm Soát & Xử Lý
Thiết bị kiểm soát ô nhiễm không khí để
thu gom khí thải;
Xử lý nước thải để loại bỏ và thu gom
riêng các chất gây ô nhiễm (Crôm trong
CN thuộc da);
Đốt chất thải để làm giảm thể tích (CTR
sinh hoạt)/và đôi khi giảm độc tính của
chất thải.
Tái Chế và Tái Sử Dụng bên ngoài
Đưa chất thải đến chổ khác để xứ
lý và sau đó tái sử dụng làm
nguyên liệu
Các ví dụ về Tái Chế & Tái Sử Dụng bên ngoài
Đưa vụn sắt phế thải đến xưởng đúc để nấu
chảy & đúc thành vật liệu mới;
Đưa bùn/cặn thải đã qua xử lý đến nông
trại để làm phân bón;
Đưa thức ăn thải đến cho nông trại nuôi gia
xúc & cá;
Đưa giấy loại trong văn phòng đến NM để
tái chế giấy mới.
Tái Chế & Tái sử Dụng tại chổ
Giữ chất thải tại nơi sản xuất và
xử lý để tái sử dụng tại chổ
Các ví dụ về Tái Chế & Tái Sử Dụng tại chổ
Các hóa chất trong quá trình sản xuất được thu
gom, lọc & đưa trở lại quá trình;
Các loại màu sơn dư thừa được trộn lẫn với
màu sơn đen để tái sử dụng;
Tận dụng các bộ phận bị lỗi để sử dụng cho
một số cấu kiện;
Bao bì đóng gói nguyên liệu được tận dụng để
tái sử dụng để vận chuyển sản phẩm của công
ty.
Phòng Ngừa Chất Thải
Loại trừ hoặc giảm thiểu đáng kể
chất thải hoặc hiểm họa chất thải
tại nguồn, trước khi được sinh ra.
Các Kỹ Thuật Phòng Ngừa Chất Thải
Quản lý nhà xưởng tốt/Quản lý nội vi;
Thay thế đầu vào;
Kiểm soát quy trình sản xuất tốt hơn;
Cải tiến thiết bị;
Thay đổi công nghệ;
Cải tiến sản phẩm;
Sử dụng năng lượng hiệu quả.
Phòng Ngừa Chất Thải :
Ví dụ
(Ví dụ: thiết kế lại bao bì với ít
lớp hơn)
Quản lý nhà xưởng tốt
Cải tiến thiết bị
Thiết kế lại sản phẩm
Thay thế đầu vào
(Vdụ: Chuyển từ chất tẩy chứa dung môi
sang chất tẩy chứa nước/axít xitric)
(Ví dụ: Dùng súng phun sơn có hiệu
suất cao)
(Vdụ: thường xuyên kiểm tra &
bảo dưỡng thiết bị )
(Ví dụ: Thay thế hệ
thống sơn bằng
dung môi sang hệ
thống sơn bột)
(Ví dụ: Chế tạo loại
mực in không có kim
loại nặng)
Kết hợp các biện pháp
Vậy đối với Sản Xuất Sạch Hơn thì sao ?
Sản Xuất Sạch Hơn là sự kết hợp của các
phương an quản lý môi trường chủ động nhất
Tái Chế
Tại chổ
Phòng ngừa
chất thải +
Mục tiêu của SXSH
Hầu hết các công tác bảo vệ môi trường đều
nhằm vào việc phải làm gì với chất thải và ô
nhiễm sau khi nó đã phát sinh, hay còn gọi là
“xử lý cuối đường ống/End-of-Pipe
Treatment”
Mục tiêu của SXSH là tránh không
tạo ra chất thải ngay từ đầu.
Hệ thống thứ bậc
quản lý môi trường
ưa
Chuộng
NHẤT
ÍT ưa
Chuộng
Nhất
Sản Xuất Sạch Hơn
Phòng ngừa Chất thải
Tái chế/ tái sử dụng tại chổ
Tái chế/tái sử dụng bên ngoài
Kiểm soát/xử lý
Đổ chất thải
Lợi ích của
Sản Xuất Sạch Hơn (1)
Giảm chi phí hoạt động
Lãi biên cao hơn
Giá cả cạnh tranh hơn
Giảm rủi ro & nghĩa vụ, cả ngắn hạn & dài
hạn;
Nâng cao sức khỏe & tinh thần cho công nhân;
Nâng cao hiệu suất, chất lượng sản phẩm & sự
ổn định, hiệu suất hoạt động, V.V…
Lợi ích của
Sản Xuất Sạch Hơn (2)
Cải thiện hình ảnh của công ty/sản phẩm
Khả năng tiếp cận nguồn tài chính tốt hơn
Khả năng tiếp cận thị trường tốt hơn
Cải thiện mối quan hệ với cộng đồng địa phương
Giảm các vấn đề về tuân thủ quy chế
Ít bị phạt hơn
Tăng tính linh hoạt cho sản xuất
Quan hệ tốt đẹp với các cơ quan pháp luật
Nghỉ giải lao!
[10 phút]
Các bước tổng quát thực hiện SXSH (1)
1. Lập kế hoạch và tổ chức:
Một nhóm người trong DN/công ty;
Nhóm ủng hộ SXSH;
Những người có vai trò chủ chốt
Các bước tổng quát thực hiện SXSH (2)
2. Tiền đánh giá:
Lựa chọn một vài công đoạn;
Đánh giá tiềm năng SXSH ở cấp toàn
NM/xí nghiệp;
Liệt các phương án dễ dàng;
Ước tính ban đầu về các chi phí phát
sinh chất thải
Các bước tổng quát thực hiện SXSH (3)
3. Đánh giá:
Đánh giá sâu các công đoạn trọng điểm đã
được lựa chọn;
Định lượng & thành phần dòng thải hoặc
chất ô nhiễm;
Xác định nguyên nhân phát sinh dòng thải
Các bước tổng quát thực hiện SXSH (4)
4. Nghiên cứu khả thi:
Khả thi kỹ thuật;
Khả thi kinh tế;
Các khía cạnh môi trường
Cải tiến đơn giản
Thay đổi nguyên vật liệu
Lắp đặt mới
Các bước tổng quát thực hiện SXSH (5)
5. Thực hiện & duy trì việc thực hiện:
Áp dụng các biện pháp phòng ngừa khả thi;
Giám sát & đánh giá tiến độ;
Bắt đầu thực hiện các giải pháp SXSH;
Tiếp tục duy trì việc thực hiện tại các công
đoạn sản xuất
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN SXSH
SXSH được tiến hành theo 6 bước (DESIRE):
SẢN XUẤT
SẠCH HƠN
1. Khởi Động
2. Phân tích các
bước công nghệ
3. Phát triển các
cơ hội SXSH
4. Lựa chọn các
giải pháp SXSH
5. Thực hiện các
giải pháp SXSH
6. Duy trì SXSH
6 BƯỚC- 18 NHIỆM VỤ
BƯỚC 1: BẮT ĐẦU
Nhiệm vụ 1: Thành lập nhóm SXSH
Nhiệm vụ 2: Liệt kê các bước công nghệ
Nhiệm vụ 3: Xác định các công đoạn gây thải
BƯỚC 2: PHÂN TÍCH CÁC BƯỚC CÔNG NGHỆ
Nhiệm vụ 4: Lập sơ đồ công nghệ sản xuất
Nhiệm vụ 5: Xây dựng cân bằng vật chất và năng lượng
Nhiệm vụ 6: Tính tóan các chi phí dòng thải
Nhiệm vụ 7: Xác định nguyên nhân gây thải
BƯỚC 3: ĐỀ XUẤT CÁC CƠ HỘI SXSH
Nhiệm vụ 8: Hình thành các cơ hội SXSH
Nhiệm vụ 9: Lựa chọn các cơ hội SXSH
BƯỚC 4: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP SXSH
Nhiệm vụ 10: Đánh giá khả thi về kỹ thuật
Nhiệm vụ 11: Đánh giá khả thi về kinh tế
Nhiệm vụ 12; Đánh giá các khía cạnh môi trường
Nhiệm vụ 13: Lựa chọn các giải pháp
BƯỚC 5: THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH
Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện
Nhiệm vụ 15: Thực hiện các giải pháp SXSH
Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả
BƯỚC 6: DUY TRÌ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Nhiệm vụ 17: Duy trì các giải pháp SXSH
Nhiệm vụ 18: Lựa chọn các công đoạn tiếp theo
Thành lập nhóm SXSH
Trưởng nhóm:
Phó Giám Đốc Sản
Xuất;
Phó Giám Đốc Kỹ Thuật
Thành viên:
Quản đốc phân xưởng;
Kỹ sư trưởng;
Kỹ thuật viên/nhân viên Phòng
Bảo trì;
Trưởng ca/kíp;
Phòng Kế Toán, Kế Hoạch, Kỹ
Thuật;
Kiểm tra chất lượng sản phẩm;
Chuyên gia SXSH bên ngoài
NHÓM SẢN XUẤT SẠCH HƠN
GĐ điều
hành
Ban Giám Đốc
Kế toán Tài
Chính
Nghiên cứu
& triển khai
Sản xuất Kinh doanh
& Tiếp thị
Môi trường,
Sức khỏe &
An toàn
Vật tư
Kiểm tra nguyên vật liệu
Kho
Vận hành
Quản lý chất lượng
Vận chuyển
Bảo trì
Kỹ thuật
Pháp lý
Ví dụ về nhóm SXSH tại NM CBTS
Nhóm SXSH có thể gồm có:
Lãnh đạo NM (người phụ trách sx);
Nhân viên phòng kỹ thuật (Trưởng phòng KT);
Nhân viên phụ trách KCS;
Quản đốc PX chế biến;
Các tổ trưởng (tổ chế biến & cấp đông);
Nhân viên phụ trách cơ điện;
Nhân viên phòng kế toán tài chính;
Chuyên gia tư vấn SXSH từ bên ngoài.
Phân công trách nhiệm các thành viên trong nhóm
Trưởng nhóm chịu trách nhiệm phối hợp
chung.
Các thành viên KT, KCS, PX chế biến, Tài
Chính, cơ điện có trách nhiệm:
Rà soát và kiểm tra từng công đoạn trong quy
trình SX;
Xác định các nguyên nhân gây thải, lãng phí &
nhận dạng cơ hội SXSH;
Tổng hợp, phân tích số liệu, giám sát & viết báo
cáo.
Phân công trách nhiệm các thành viên
trong nhóm
• Các thành viên từ các PX có trách nhiệm:
Kiểm tra hiện trạng của từng công đoạn & hệ
thống (ví dụ: nồi hơi, hệ thống cấp nước, máy
bơm, hệ thống lạnh,…);
Theo dõi, đo đạc và ghi lại các số liệu;
Đề xuất & thực hiện các giải pháp SXSH & tiết
kiệm năng lượng.
• Chuyên gia tư vấn: hỗ trợ & giúp xác định
các cơ hội SXSH.
Phương pháp làm việc của nhóm SXSH
Lưu ý:
Họp khởi động nhóm;
Lập kế hoạch & phân công trách nhiệm cho từng thành
viên;
Thu thập số liệu, đánh giá & phân tích nguyên nhân
dòng thải;
Họp nhóm để xác định & đề xuất các giải pháp có tính
khả thi;
Đề xuất với lãnh đạo về các giải pháp;
Triển khai thực hiện & đánh giá kết quả;
Họp rút kinh nghiệm & chuẩn bị cho hoạt động tiếp
theo.
NHÓM SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Chìa khóa thành công của SXSH là:
Làm việc theo nhóm;
Phát huy tư duy tập thể.
Đọc thêm tờ phát cho học viên: Danh mục
kiểm tra “Nhóm Sản Xuất Sạch Hơn”
Mỗi người đem đến mỗi thông tin
tuy khác nhau nhưng đều rất quan trọng
Cùng phối hợp làm việc vô cùng quan trọng!
Mục tiêu SXSH của NM
Tiêu chuẩn nội bộ NM về năng suất;
Các quy định về môi trường;
So sánh công nghệ giữa các công
ty/NM/XN;
Các số liệu sản xuất trong quá khứ.
Liệt kê các công đoạn trong quy
trình sản xuất
Mục đích của nhiệm vụ này là xác
định các định mức chính trong sản
xuất tại NM
Tổng quan về các hoạt động của
NM
Sản xuất;
Vận chuyển & bảo quản nguyên vật
liệu;
Bảo quản sản phẩm/lưu kho;
Quản lý chất thải
Liệt kê các công đoạn
THU MUA NGUYÊN LIỆU
TIẾP NHẬN & BẢO QUẢN
CHẾ BIẾN
MẠ BĂNG
CẤP ĐÔNG
ĐÓNG GÓI
BẢO QUẢN
XUẤT XƯỞNG
Rửa sạch
Muối hồ
Đánh vẩy
Lột da
Moi nội
tạng
LIỆT KÊ CÁC BƯỚC CÔNG NGHỆ
• Quan tâm đến các hoạt động diễn ra theo chu
kỳ: Vệ sinh nhà xưởng, vệ sinh & vân hành
thiết bị.
• Thu thập số liệu nền nhằm xác định các định
mức tiêu hao NL, nhiên liệu, nước cho hoạt
động hiện tại.
Phải là số liệu định mức thực tế;
Nơi lấy số liệu: PX/bộ phận CB; kế hoạch, thu
mua, kế toán, lò hơi, cơ điện,…
Nếu chưa có tiến hành đo đạc;
• Lập sơ đồ hoạt động tổng quan của NM.
LIỆT KÊ CÁC BƯỚC CÔNG NGHỆ
• Các số liệu nền cần thu thập là các sản phẩm
đang sản xuất tại NM. Ví dụ:
CBTS: cá nguyên con đông lạnh, đông IQF, cá
fillet, mực nang fillet, tôm nguyên con, tôm
HLSO,…
CB Dầu ăn: dầu không có cholesterol, dầu
có/không có omega 3,…
• Các số liệu định mức nền là các mức tiêu hao
nguyên liệu, nhiên liệu, nước, dầu, điện trên 1
đơn vị TP.
XÁC ĐỊNH CÁC CÔNG ĐOẠN GÂY LÃNG
PHÍ
• Tạo ra nhiều chất thải: CTR, nước thải,
khí thải;
• Sử dụng lãng phí nguyên liệu, hóa chất,
năng lượng hoặc sử dụng nguyên liệu,
hóa chất độc hại;
• Gây ra chi phí chất thải cao (tổn thất
NL, hóa chất vào dòng thải cao).
XÁC ĐỊNH CÁC CÔNG ĐOẠN GÂY LÃNG
PHÍ
• Phương pháp xác định các công đoạn gây
lãng phí thường gặp:
Lập bảng lượng hóa bằng cách cho
điểm (1-10);
Lập bảng ma trận theo các yếu tố:
kinh tế, môi trường & tiềm năng cải
thiện.
Ví dụ: Xác định các công đoạn gây lãng phí
trong CBTS
Công đoạn Gây lãng phí Thảo luận Thứ tự ưu
tiên (1-10)
Vệ sinh đầu giờ Nước vệ sinh:
nhà xưởng,
dụng cụ, bàn
chế biến
Không cần thiết vì đã làm vệ sinh cuối giời
vào ngày hôm trước và có thể thay thế bằng
cách lưu giữ dụng cụ qua đêm bằng đèn cực
tím & máy phát ôzôn.
10
Vệ sinh trước
khi chế biến
Nước rửa tay,
chân, yếm,
ủng trước khi
vào chế biến
Hiện nay dung gáo múc nước tạt rửa nên
lãng phí nhiều nước. Có thể thay thế bằng
các vòi có chân đạp để kiểm soát nước.
8
Múc nước rửa
nguyên liệu
Múc rửa bằng
chậu trong quá
trình chế biến
gậy rơi vãi
Nước bị rơi vãi và lãng phí nhiều trong quá
trình chế biến.
8
Rửa chế biến:
đánh vẩy, rửa sơ
bộ, lột da, rửa
sạch
Lãng phí nước
& không vệ
sinh
Rửa theo phương pháp nhúng trong chậu.
nếu không sạch sẽ đổ chậu nước cũ, thay
bằng chậu nước mới
8
Ví dụ: Xác Định Các Công Đoạn Dây Lãng Phí
Coâng ñoaïn Gaây laõng phí Thaûo luaän Thöù töï öu
tieân (1-10)
Moi noäi taïng Dòch caù khoâng
ñöôïc thu hoài, ñi
vaøo doøng thaûi
Dòch caù, vuïn thòt caù chaûy theo nöôùc thaûi trong
moãi laàn veä sinh vaø röûa.
8
Xeû Pheá lieäu loïc
chöa kyõ
Tyû leä NL vaø SP sau moãi ca saûn xuaát khoâng oån
ñònh, chöùng toû coù thaát thoaùt NL trong cheá
bieán.
6
Fillet Pheá lieäu loïc
chöa kyõ vaø nöôùc
veä sinh
Tyû leä NL vaø SP coù thay ñoåi coù thay ñoåi sau
moãi ca. Sau fillet coù röûa nöôùc gaây toån thaát thòt
caù theo nöôùc thaûi khoâng thu hoài ñöôïc.
8
Veä sinh nhaø
xöôûng
Laõng phí nöôùc Veä sinh nhaø xöôûng vaø duïng cuï, baøn laøm vieäc
giöõa giôø theo ñònh kyø) baèng caùch muùc töøng
chaäu nöôùc xoái, gaây toán nhieàu nöôùc nhöng
hieäu quaû khoâng cao.
8
Veä sinh cuoái
giôø
Laõng phí nöôùc Duøng chaäu taït xoái nöôùc gaây laõng phí vaø hieäu
quaû khoâng cao.
10
XÁC ĐỊNH CÁC CÔNG ĐOẠN GÂY LÃNG PHÍ
• Khi xác định các công đoạn gây lãng phí,
cần lưu ý:
Có nhiều cơ hội để thay đổi (cơ hội SXSH);
Được các thành viên của nhóm thống nhất;
Là các định mức sx quá cao, như: tiêu thụ điện,
nước, hóa chất trên một đơn vị SP.
XÁC ĐỊNH CÁC CÔNG ĐOẠN GÂY LÃNG PHÍ
Xác lập thứ tự ưu tiên các bước công nghệ
theo các yếu tố:
Kinh tế: lượng tiêu hao nguyên liệu lớn, tổn thất
thành tiền theo các dòng thải.
Môi trường: Tải lượng và nồng độ các dòng thải,
khả năng tái chế, giảm mức độ độc hại.
Kỹ thuật: Khả thi về các cơ hội cải tiến, thay đổi.
BÀI TẬP
Mỗi nhóm (gồm 5-6 sinh viên) sẽ:
Liệt kê các bước công nghệ chính của
NM chế biến sữa, Thủy sản, Dầu ăn.
Xác định các nguyên nhân gây thải
theo PP trọng số (dựa vào các yếu tố gây
lãng phí/tác động môi trường/tiềm năng
cải tiến).