Chương 3 Các chỉ tiêu đánh giá dự án

Đây là một công cụ (mô hình) quan trọng ñược sử dụng trong việc quy ñổi dòng tiền − Nó giúp hình dung hoá các dòng tiền Xuất hiện ở thời ñiểm nào Và quy ñổi về thời ñiểm nào với lãi suất là bao nhiêu.

pdf17 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1901 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 3 Các chỉ tiêu đánh giá dự án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN Ths. Nguyễn Tấn Phong Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong58 1 Hiện giá thu nhập thuần Nội dung nghiên cứu 2 Suất thu hồi nội bộ 3 Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh 4 Thời gian hoàn vốn 5 Tỷ số lợi ích trên chi phí Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong59 Tài liệu tham khảo [1] Glenn P.Jenkins và Arnold C.Harberger, Sách hướng dẫn Phân tích chi phí và lợi ích cho các quyết ñịnh ñầu tư (bản dịch chương trình Fulbright Việt Nam, Chương 4) [2] Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt ñộng doanh nghiệp (Chương 7), NXB Thống kê, 2005 [3] PGS TS Nguyễn Quang Thu (Chủ biên), Thiết lập và thẩm ñịnh dự án ñầu tư (Chương 6),NXB Thống kê, 2009 [4] PGS TS Nguyễn Quang Thu, Quản trị tài chính căn bản (Chương 6,8), NXB Thống kê, 2005 [5] PGS TS Trần Ngọc Thơ (Chủ biên), Tài chính doanh nghiệp hiện ñại (Chương 2,10,11), NXB Thống kê, 2005 Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong60 Money value of time Một ñồng ngày hôm nay có giá trị hơn một ñồng trong tương lai • Tiền phải sinh lợi • Yếu tố rủi ro trong tương lai • Lạm phát Đường thời gian • Thời ñoạn • Lãi suất chiết khấu • Dòng tiền Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong61 Đường thời gian • Đây là một công cụ (mô hình) quan trọng ñược sử dụng trong việc quy ñổi dòng tiền −Nó giúp hình dung hoá các dòng tiền Xuất hiện ở thời ñiểm nào Và quy ñổi về thời ñiểm nào với lãi suất là bao nhiêu. −Mô hình: Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong62 Future value Một khoản tiền Áp dụng công thức FVn = P.(1+r)n (1+r)n gọi là thừa số lãi suất tương lai của một khoản tiền tệ và ñược tra ở bảng 1. Ký hiệu bảng FVF(r,n) Chuỗi tiền tệ • Nếu chuỗi không ñều • Nếu là chuỗi tiền tệ ñều thì cần phân biệt ñó là chuỗi tiền tệ cuối kỳ hay là chuỗi tiền tệ ñầu kỳ Giá trị tương lai của một khoản tiền tệ và một chuỗi tiền tệ Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong63 Giá trị tương lai của chuỗi • Khi tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ: −Nếu là chuỗi không ñều: Áp dụng công thức tổng quát Lập bảng tính và suy ra giá trị FV cần tìm −Nếu là chuỗi tiền tệ ñều Cần phân biệt:  Chuỗi ñầu kỳ Hay là chuỗi cuối kỳ Giá trị của chuỗi ñầu kỳ ñược tính suy ra từ giá trị của chuỗi cuối kỳ. Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong64 Chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ • Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ñều ñược tính bằng công thức sau: FVn = A.FVFA(r,n) Trong ñó: −A là số tiền tiết kiệm gửi ñịnh kỳ ñều n lần −FVFA(r,n): thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ ñều – tra bảng 3 Hay ñược tính bằng công thức tổng quát sau: Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong65  Thí dụ 3.3 Tính giá trị tương lai của chuỗi sau: Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong66  Thí dụ 3.4 Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong67 Present value Một khoản tiền Áp dụng công thức PVn = FV.(1+r)-n (1+r)-n gọi là thừa số lãi suất hiện tại của một khoản tiền tệ và ñược tra ở bảng 2. Ký hiệu bảng PVF(r,n) Chuỗi tiền tệ • Nếu chuỗi không ñều • Nếu là chuỗi tiền tệ ñều thì cần phân biệt ñó là chuỗi tiền tệ cuối kỳ hay là chuỗi tiền tệ ñầu kỳ Giá trị hiện tại của một khoản tiền tệ và một chuỗi tiền tệ Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong68 Hiện giá dòng tiền • Khi tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ: −Nếu là chuỗi không ñều: Áp dụng công thức tổng quát Lập bảng tính và suy ra giá trị PV cần tìm −Nếu là chuỗi tiền tệ ñều Cần phân biệt:  Chuỗi ñầu kỳ Hay là chuỗi cuối kỳ Giá trị của chuỗi ñầu kỳ ñược tính suy ra từ giá trị của chuỗi cuối kỳ. Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong69 Chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ • Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ñều ñược tính bằng công thức sau: PV = A.PVFA(r,n) Trong ñó: −A là số khoản tiền tệ ñều n lần −PVFA(r,n): thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ ñều – tra bảng 4 Hay ñược tính bằng công thức tổng quát sau: Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong70  Thí dụ 3.5 Tính hiện giá của chuỗi tiền tệ sau: Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong71  Thí dụ 3.6 Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong72 Ứng dụng • Ứng dụng kỹ thuật chiết khấu dòng tiền trong bài toán: −Khấu trừ nợ Hay còn gọi là lập lịch trả nợ Hướng dẫn trên excel −Tính toán các chỉ tiêu ñánh giá dự án ñầu tư NPV IRR, MIRR Thời gian hoàn vốn  Tỷ số B/C Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong73 Bài toán khấu trừ nợ • Nếu doanh nghiệp tài trợ nợ dài hạn, thì: −Định kỳ doanh nghiệp thanh toán Lãi Và một phần vốn gốc (Thanh toán gốc) Hint: Khoản thanh toán (PMT) PMT = Lãi phải trả + Thanh toán gốc −Phương thức thanh toán: Gốc ñều Khoản thanh toán ñều  Thí dụ 3.7 – Theo bài giảng của GVBM Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong74 Hiện giá thu nhập thuần • Hiện giá thu nhập thuần NPV của dự án ñược hiểu một cách ñơn giản là giá trị hiện tại của dòng tiền trừ ñi vốn ñầu tư ban ñầu −Công thức tính: NPV = PV – Vốn ñầu tư Hay Trong ñó: − CFi = Dòng ngân lưu vào – Dòng ngân lưu ra − r là suất chiết khấu; n là vòng ñời dự án ñầu tư Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong75  Thí dụ 3.8 • Tính hiện giá thu nhập thuần (SCK: @=11%) của dự án với các thông số sau: 4.660460160Thu nhập bằng tiền 3.500Vốn ñầu tư 3210Thông số dự án Khi ñó: Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong76 NPV và quyết ñịnh ñầu tư • Ứng dụng chỉ tiêu NPV trong thẩm ñịnh dự án ñầu tư: −Dự án có vòng ñời bằng nhau Đối với các dự án ñộc lập Nếu NPV > 0: Chấp nhận dự án Nếu NPV < 0: Bác bỏ dự án Đối với các dự án loại trừ lẫn nhau, thì chọn dự án nào thoả: NPVmax > 0 −Dự án có vòng ñời không bằng nhau −Quy mô và thời ñiểm ñầu tư Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong77 SCK với NPV • Ta có công thức tổng quát của NPV: Như vậy: −Khi r tăng thì NPV giảm −Và ngược lại Do ñó, ñồ thị NPV có hình dạng là một ñường dốc xuống phản ánh mối tương quan nghịch giữa SCK với NPV Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong78 Suất thu hồi nội bộ • Suất thu hồi nội bộ IRR là tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của dự án −Hay nói một cách khác, IRR/NPV = 0 −Xác ñịnh IRR bằng phương pháp nội suy Tính NPV với một mức suất chiết khấu r1 và giá trị phải dương, ký hiệu NPV1 > 0 Cho bất kỳ một suất chiết khấu r2, tính lại NPV sao cho giá trị âm, ký hiệu NPV2 < 0 Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong79 IRR và quyết ñịnh ñầu tư • Ứng dụng chỉ tiêu IRR trong thẩm ñịnh dự án ñầu tư: −Đối với các dự án ñộc lập Nếu IRR > SCK: Chấp nhận dư án Nếu IRR < SCK: Bác bỏ dự án −Đối với các dự án loại trừ lẫn nhau, thì chọn dự án nào thoả: IRRmax > SCK Thí dụ 3.9: Tính IRR cho dòng tiền trong thí dụ 3.8 Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong80 Nhược ñiểm của IRR • IRR vẫn tồn tại những nhược ñiểm sau, chẳng hạn như: − Không tính ñược hoặc cho nhiều giá trị IRR − Mâu thuẫn với kết luận của NPV … Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong81 Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh • MIRR – Modified Internal Rate of Return −Là suất chiết khấu làm cho giá trị tương lai của dòng chi bằng với giá trị tương lai của dòng thu nhập với suất chiết khấu tương ứng. −Do ñó, ñể tính MIRR thì: Tại thời ñiểm (t = n). Tính:  FVVĐT = VĐT x (1+MIRR)n  FV dòng thu nhập Suy ra: FVVĐT = FV dòng thu nhập Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong82 Thời gian hoàn vốn • Payback period −Là thời gian cần thiết ñể có thể hoàn trả vốn ñầu tư từ lợi ích ròng thu ñược của dự án −Nhược ñiểm: Không quan tâm ñến giá trị sau khi thu hồi vốn Có thể mâu thuẫn với chỉ tiêu NPV khi so sánh các dự án loại trừ lẫn nhau. Vì theo chỉ tiêu này thì dự án nào có vòng ñời ngắn nhất thì sẽ ñược ưa chuộng. Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong83 Tỷ số B/C • Tỷ số lợi ích trên chi phí − Là tỷ lệ giữa hiện giá dòng thu so với hiện giá dòng chi Khi ñó: NVP > 0 thì B/C > 1 NPV < 0 thì B/C < 1 − Nhược ñiểm: Có thể mâu thuẫn với chỉ tiêu NPV Suất chiết khấu: @ = 20% Năm 0 1 NPV B/C Dự án X - 6.000 9.000 1.500 1.25 Dự án Y - 10.000 14.000 1.667 1.17 Không tính ñến quy mô, vòng ñời và thời ñiểm ñầu tư Việc xác ñịnh chi phí của dự án của dự án không thống nhất cũng có thể làm sai lệch chỉ tiêu này. Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong84 Mối quan tâm chỉ tiêu • Thống kê tỷ lệ % các công ty ña quốc gia sử dụng các chỉ tiêu thẩm ñịnh: Chỉ tiêu Sử dụng chính Sử dụng phụ trợ − PP 5.0% 37.6% − IRR 65.3% 14.6% − NPV 16.5% 30.0% − Chỉ tiêu khác 13.2% 17.8% Số các công ty ñược tham khảo là 121 công ty Nguồn: M.T Stanley & B.Block, “A survey of Multinational Capital Budgeting”.The Finance Reviwe (March 1984) Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong85 Mối quan tâm các chỉ tiêu • Thống kê tỷ lệ % giám ñốc tài chính các công ty lớn sử dụng các phương pháp thẩm ñịnh Chỉ tiêu Luôn luôn hoặc thường xuyên sử dụng (%) − IRR 75.6% − NPV 74.9% − PP 56.7% − DPP 29.5% − B/C 11.9% − Phương pháp khác 30.3% Khảo sát trên 329 giám ñốc tài chính các công ty lớn khác nhau. Nguồn: John R.Graham and Campell R.Harvey, “The Theory and Practice of Corporation Finance:Evidence from Field”,Journal of Financial Economics Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong86 Điểm hòa vốn • Điểm hòa vốn là ñiểm (mức sản lượng) mà tại ñó doanh thu bằng tổng chi phí. −Tại ñiểm này thì dự án cũng không có lãi cũng như không bị lỗ −Công thức tính: Q* = F/(P – v) DT* = P.Q* Trong ñó:  P là giá bán; Q là mức sản lượng  v là biến phí ñơn vị và F là ñịnh phí Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong87  Thí dụ 3.10 • Xác ñịnh ñiểm hòa vốn theo các thông số sau: P = 1.0 ngàn VNĐ/sp; v = 0.6 ngàn VNĐ/sp và F = 30 tr.VNĐ Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong88 Dự án vòng ñời không bằng nhau • Như vậy: −Cơ sở quyết ñịnh ñầu tư: Tính chất của dự án Tiêu chí ñánh giá −Nếu dự án có vòng ñời không bằng nhau thì việc lựa chọn sẽ phức tạp hơn. Để tránh mắc phải sai lầm nên sử dụng: Phương pháp thay thế Hoặc phương pháp chuỗi thu nhập bằng nhau. Project Appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong89  Thí dụ 3.11 • Xem xét hai dự án với suất chiết khấu @ = 12% NPV(X) = 16,875 tỷ VNĐ NPV(Y) = 10,834 tỷ VNĐ Quyết ñịnh chấp nhận dự án X (vì NPVmax) có phải là tối ưu ? C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n . Ths.Nguyễn Tấn Phong
Tài liệu liên quan