Chương 3. Đánh giá công nghệ

„ ĐGCN là quá trình tổng hợp xem xét tác động giữa CN với môi trường xung quanh nhằm đưa ra các kết luận về khả năng thực tế và tiềm năng của một CN hay một hệ thốngCN. Xét trên 7 khía cạnh: Công nghệ; Kinh tế; Tài nguyên; Môi trường sống; Dân số; Văn hóa xã hội; Chính trị-pháp lý.

pdf9 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 3. Đánh giá công nghệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Cơ sở của QLCN 1 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ Nội dung cần nắm được: „ Quan niệm về ĐGCN. „ Mục đích của ĐGCN. „ Các đặc điểm trong ĐGCN. „ Các nguyên tắc trong ĐGCN. „ Nội dung tổng quát của một ĐGCN „ Các kỹ thuật và phương pháp trong ĐGCN. „ Phương pháp phân tích chi phí-lợi ích trong ĐGCN I. Khái niệm. 1. Đánh giá công nghệ là gì? „ ĐGCN là một dạng nghiên cứu chính sách nhằm cung cấp sự hiểu biết toàn diện về một CN hay một hệ thống CN cho đầu vào của quá trình ra quyết định. „ ĐGCN là quá trình tổng hợp xem xét tác động giữa CN với môi trường xung quanh nhằm đưa ra các kết luận về khả năng thực tế và tiềm năng của một CN hay một hệ thống CN. Xét trên 7 khía cạnh: Công nghệ; Kinh tế; Tài nguyên; Môi trường sống; Dân số; Văn hóa xã hội; Chính trị-pháp lý. „ ĐGCN là việc phân tích định lượng hay định tính các tác động của một CN hay một hệ thống CN đối với các yếu tố của môi trường xung quanh. „ Theo Luật CGCN của VN: ĐGCN là hoạt động xác định trình độ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác động KT-XH, môi trường của CN. 2. Mục đích của đánh giá công nghệ. „ ĐGCN để xác định tính thích hợp của CN đó đối với môi trường nơi áp dụng nó, trên cơ sở đó để chuyển giao hay áp dụng CN. „ ĐGCN để điều chỉnh và kiểm soát CN. Thông qua ĐGCN để nhận biết các lợi ích của một CN, trên cơ sở đó phát huy, tận dụng các lợi ích này, đồng thời tìm ra các bất lợi tiềm tàng của CN để có biện pháp ngăn ngừa, hạn chế, khắc phục. „ ĐGCN cung cấp một trong những đầu vào cho quá trình ra quyết định. Chương 1: Cơ sở của QLCN 2 3. Các đặc điểm và nguyên tắc trong ĐGCN. a. Đặc điểm: „ ĐGCN liên quan đến rất nhiều biến số, các biến số lại có thứ nguyên khác nhau. „ ĐGCN phải xem xét các t/đ nhiều bậc, bao gồm trực tiếp và gián tiếp. „ ĐGCN phải xem xét t/đ đến nhiều nhóm người trong XH. Các nhóm này có lợi ích khác nhau, đôi khi đối lập nhau đối với một CN cụ thể. „ ĐGCN liên quan đến nhiều bộ môn KH, vì phải đánh giá mối quan hệ với tất cả các yếu tố mà CN có thể tác động tới: môi trường, văn hóa xã hội, kinh tế, dân số … „ ĐGCN đòi hỏi phải cân đối nhiều mục tiêu: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn „ ĐGCN thường phải giải quyết tối ưu nhiều mục tiêu: tối đa hóa lợi ích, tối thiểu hóa bất lợi. „ ĐGCN mang đặc tính động bởi các tác động qua lại, yếu tố môi trường xung quanh luôn thay đổi và bản thân CN được đánh giá cũng thay đổi liên tục. 3. Các đặc điểm và nguyên tắc … b. Các nguyên tắc đánh giá công nghệ: „ Nguyên tắc toàn diện: yêu cầu đề cập đến tất cả các tác động có thể có của một CN đến môi trường xung quanh. „ Nguyên tắc khách quan: đòi hỏi khi đánh giá cần đề cập đến tất cả các vấn đề mà các nhóm lợi ích khác nhau quan tâm và cần được trả lời. Cần đề cập đến các quan điểm khác nhau đối với các vấn đề được đánh giá. „ Nguyên tắc KH: Do các yếu tố môi trường CN luôn luôn thay đổi do đó đòi hỏi đánh giá phải xem xét các yếu tố của bối cảnh xung quanh một CN theo quan điểm động. Phải sử dụng các số liệu sẵn có, các kết quả của đánh giá phải có căn cứ KH và sử dụng ngay được. 4. Sự tương tác giữa CN và bối cảnh xung quanh (Các yếu tố ĐGCN) a. Dân số Một CN có thể tác động đến tốc độ tăng trưởng dân số, tuổi thọ, cơ cấu dân số theo các chỉ tiêu khác nhau, trình độ học vấn và các đặc điểm về lao động (mức thất nghiệp và cơ cấu lao động). b. Kinh tế Các chỉ tiêu phản ánh yếu tố này có thể là tính khả thi về kinh tế (chi phí - lợi ích); cải thiện năng suất (vốn và các nguồn lực khác); tiềm năng thị trường (qui mô, độ co giãn); tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế. Chương 1: Cơ sở của QLCN 3 4. Sự tương tác giữa CN... c. Môi trường Các chỉ tiêu phản ánh yếu tố này bao gồm môi trường vật chất (không khí, nước, chất thải rắn và đất đai); khí tượng và thủy văn; điều kiện sống (mức độ thuận tiện và tiếng ồn); cuộc sống (độ an toàn và sức khoẻ); môi sinh và hệ sinh thái. d. Đầu vào Một CN có thể tác động đến mức độ dồi dào của nguyên vật liệu và năng lượng, tài chính và nguồn nhân lực có tay nghề. 4. Sự tương tác giữa CN... e. Công nghệ Các chỉ tiêu liên quan đến khía cạnh kỹ thuật như năng lực, độ tin cậy và hiệu quả; các phương án lựa chọn CN như độ linh hoạt và quy mô; mức độ phát triển của hạ tầng như sự hỗ trợ và dịch vụ, năng lực sử dụng vận hành, CN cung cấp đầu vào và CN sử dụng đầu ra. f. Văn hoá - xã hội Thuộc nhóm yếu tố này có yếu tố như tôn giáo, hành vi tiêu dùng, phong tục tập quán và chân giá trị của xã hội. 4. Sự tương tác giữa CN... g. Chính trị - pháp lý Các yếu tố chính trị-pháp lý bao gồm đảng cầm quyền, hệ thống chính trị, hệ thống pháp luật và quan hệ quốc tế. Chương 1: Cơ sở của QLCN 4 5. Các loại hình ĐGCN a. ĐGCN theo định hướng vấn đề. Là xem xét và đánh giá các giải pháp bao gồm các CN cũng như biện pháp phi kỹ thuật đối với một vấn đề cụ thể. Các giải pháp đó là tập hợp các CN “cứng” và “mềm”. b. ĐGCN theo định hướng dự án. Hình thức này thường được áp dụng khi đánh giá một dự án cụ thể. Việc đánh giá dự án thường gắn với một địa bàn cụ thể. 5. Các loại hình ĐGCN c. ĐGCN định hướng chính sách. Hình thức này rất giống hình thức ĐGCN theo định hướng vấn đề, ngoại trừ một điểm là hình thức này nhấn mạnh đến các phương án lựa chọn phi CN để đạt được các mục tiêu XH. Để đạt được các mục tiêu này, CN chỉ là một trong số các phương án lựa chọn. 5. Các loại hình ĐGCN d. ĐGCN theo định hướng CN. Hình thức đánh giá này tập trung sự chú ý vào việc thiết kế phác họa một CN cụ thể theo các phương án lựa chọn khác nhau. ĐGCN theo định hướng CN được chia ra các dạng đánh giá nhỏ hơn tùy thuộc vào đặc tính CN được đánh giá. Chương 1: Cơ sở của QLCN 5 II. Quá trình ĐGCN 1. Nội dung tổng quát trong ĐGCN. a. Miêu tả công nghệ, phác hoạ các phương án lựa chọn. Bước 1: Thu thập dữ liệu liên quan. Bước 2: Giới hạn phạm vi đánh giá. Bước 3: Phác họa các phương án đánh giá. b. Dự báo và đánh giá tác động: Đây là nội dung chính của một bản ĐGCN. Dựa vào các yếu tố cần đánh giá đã giới hạn ở trên → các bước phải tiến hành: Bước 1: Lựa chọn tiêu chuẩn cho mỗi tác động. Bước 2: Đo lường và dự đoán các tác động. Bước 3: So sánh và trình bày ảnh hưởng các tác động. c. Phân tích chính sách (Kết luận). Mức 1: Hình thành phương án được coi là tốt nhất. Thiết lập tổ chức để thực hiện phương án đã nêu. Mức 2: Xem xét các vấn đề, các trở ngại còn tiềm tàng. Đề xuất giải pháp mới, có thể nằm ngoài phạm vi đã giới hạn ở trên. II. Quá trình ĐGCN 2. ĐGCN ở doanh nghiệp. Ở phạm vi doanh nghiệp ĐGCN thường sử dụng để: „ Phát hiện dịch vụ hay sản phẩm mới còn tiềm tàng. „ Đánh giá phương pháp kinh doanh mới, tạo sức mạnh kinh tế mới. „ Đánh giá kết quả đổi mới CN, thay đổi thị trường… III. Các công cụ và kỹ thuật sử dụng trong đánh giá. 1. Phân tích kinh tế. Là một công cụ chủ yếu khi đề cập đến yếu tố kinh tế của bất kỳ hoạt động nào. Phân tích kinh tế sử dụng trong ĐGCN bao gồm: „ Phân tích chi phí – lợi nhuận „ Phân tích chi phí - hiệu quả 2. Phân tích hệ thống. „ Đây là quá trình nghiên cứu hoạt động hoặc quy trình bằng cách định rõ các mục tiêu của hoạt động hoặc quy trình để thực hiện chúng một cách có hiệu quả nhất. „ Ưu điểm của phương pháp này là có được tầm nhìn tổng quát nhưng lại quá nhấn mạnh nhiều vào sự ổn định chứ không phải sự thay đổi, trong khi đó hệ thống CN lại liên tục thay đổi. Chương 1: Cơ sở của QLCN 6 III. Các công cụ và kỹ thuật … 3. Đánh giá mạo hiểm. „ Việc triển khai một CN hoặc một phương án CN bao giờ cũng bao hàm một mức độ rủi ro nhất định. Phương pháp đánh giá này thiết lập một hệ thống các phương án lựa chọn. Trong đó mỗi phương án liên quan đến một mức độ rủi ro nhất định. „ Yếu tố quan trọng trong đánh giá mạo hiểm là sự tiếp cận của xã hội nói chung đối với tri thức và thông tin. III. Các công cụ và kỹ thuật … 4. Các phương pháp phân tích tổng hợp. Các phương pháp này có thể chia ra làm hai nhóm: phương pháp tập hợp phân tích và phương pháp xử lý nhóm. „ Phương pháp tập hợp phân tích: là phương pháp phân tích các bản phân tích. Nó được tiến hành bằng cách thu thập kết quả nghiên cứu của các tác nhân, tập hợp chúng lại và rút ra kết luận chung. „ Phương pháp xử lý nhóm: được áp dụng rộng rãi ở giai đoạn thứ hai của lịch sử phát triển ĐGCN khi người ta muốn lôi kéo sự tham gia của xã hội vào hoạt động ĐGCN IV. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích áp dụng trong ĐGCN. 1. Phân tích chi phí-lợi ích định lượng. „ Bước 1: Liệt kê các phương án công nghệ (i = 1, 2, …, n). „ Bước 2: Xác định tất cả các yếu tố chi phí (j =1, 2, …, m). „ Bước 3: Tính tổng chi phí tất cả các phương án CN hiện tại trong suốt thời gian tồn tại của CN: ∑ ∑ = = = p y m j ijyi cC 1 1 Chương 1: Cơ sở của QLCN 7 1. Phân tích chi phí-lợi ích định lượng. „ Bước 4: Xác định tất cả các yếu tố lợi ích (j = 1, 2, …, k). „ Bước 5: Tính tổng lợi ích của tất cả các phương án CN theo giá trị hiện tại. „ Bước 6: So sánh chi phí và lợi ích của các phương án CN trên cơ sở giá trị hàng năm hoặc giá trị ròng hiện tại Viy = Biy - Ciy NPVi = Bi – Ci Ri = Bi/Ci ∑ ∑ = = = p y k j ijyi bB 1 1 1. Phân tích chi phí-lợi ích định lượng. „ Bước 7: Chọn các phương án CN thích hợp trên cơ sở mục tiêu và ràng buộc: „ Bước 8: Điều chỉnh sự lựa chọn ở bước 7 có tính đến các yếu tố phụ mà quá trình tính toán ở trên không bao hàm được. IV. Phương pháp phân tích … 2. Phân tích chi phí – hiệu quả định tính. „ Bước 1: Liệt kê các phương án CN hoặc các CN (i = 1, 2, …, n). „ Bước 2: Lựa chọn tiêu chuẩn để ĐGCN (j = 1, 2, .., m). „ Bước 3: Xác định tầm quan trọng tương đối của từng tiêu chuẩn: Wjr: là hệ số tầm quan trọng tương đối của yếu tố thứ j theo ý kiến của chuyên gia thứ r. R: là tổng số chuyên gia được hỏi ý kiến. ( ) RWW R r jrj / 1 ∑= = Chương 1: Cơ sở của QLCN 8 2. Phân tích chi phí – hiệu quả định tính. „ Bước 4: Đánh giá giá trị của từng phương án CN theo từng tiêu chuẩn dựa trên ý kiến của các chuyên gia: Trong đó Vijr là giá trị của phương án thứ i do chuyên gia thứ r đánh giá theo tiêu chuẩn thứ j. „ Bước 5: Tính tổng giá trị của từng phương án CN ( ) RVV R r ijrij / 1 ∑= = ∑= = m j ijji VWV 1 2. Phân tích chi phí – hiệu quả định tính. „ Bước 6: Lựa chọn các phương án thích hợp trên cơ sở mục tiêu và ràng buộc: phương án CN nào có kết quả tính toán càng lớn càng được ưu tiên lựa chọn trước. „ Bước 7: Điều chỉnh sự lựa chọn ở bước 6 có tính đến các yếu tố khác mà quá trình tính toán ở trên không bao quát được. IV. Phương pháp phân tích … „ 3. Nhận xét về thực hành ĐGCN „ ĐGCN không chỉ là một bộ môn khoa học, mà nó được các nhà thực hành ĐGCN coi như một dạng nghệ thuật. ĐGCN là một quá trình phân tích và đánh giá để giúp các nhà ra quyết định ở tầm vĩ mô và vi mô. „ Việc vận dụng các công cụ và kỹ thuật trong ĐGCN phụ thuộc rất nhiều vào sự nhạy cảm và sự hiểu biết của người thực hành đánh giá. Giá trị của một ĐGCN còn phụ thuộc vào môi trường, chính trị, văn hóa và xã hội cụ thể. Chương 1: Cơ sở của QLCN 9 IV. Phương pháp phân tích … „ 3. Nhận xét về thực hành ĐGCN „ Ngày nay ĐGCN đã được khẳng định là một công cụ tích cực giúp cho các nước đang phát triển tận dụng lợi thế của những nước đi sau nhằm tập trung tối đa cho các lợi thế và hạn chế tối thiểu những bất lợi khi áp dụng CN, dù đó là CN nội sinh hay công nghệ ngoại nhập.
Tài liệu liên quan