Chuong 3: Kế toán mua bán hàng hóa trong nước
? Khái niệm và nguyên tắc ? Nhiệm vụ của kế toán ? Kế toán mua hàng hóa ? Kế toán tiêu thụ hàng hóa
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuong 3: Kế toán mua bán hàng hóa trong nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Chương 3: KẾ TOÁN MUA BÁN
HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
2
NỘI DUNG
Khái niệm và nguyên tắc
Nhiệm vụ của kế toán
Kế toán mua hàng hóa
Kế toán tiêu thụ hàng hóa
3
Khái niệm
Sản xuất Tiêu dùng
Hoạt động
thương mại
Dự trữ
Mua hàng
Bán hàng
24
Hàng hoá trong kinh doanh thương mại mua về với mục đích để
bán
Hàng mua về có thể từ nhiều nguồn khác nhau, giá cả khác
nhau
Phương thức bán hàng trong kinh doanh thương mại rất đa dạng.
Cần chú ý đến thời gian lưu chuyển hàng hoá của các loại hàng
để có kế hoạch dự trữ hợp lý.
Đặc điểm
5
Nguyên tắc
Hàng hóa mua vào được tính theo giá gốc
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trị thuần
có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc
Hạch toán chi tiết giá mua và chi phí mua hàng hóa
Hàng hóa xuất kho phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán
trong kế toán.
Doanh thu được ghi nhận phải đảm bảo nguyên tắc phù
hợp với chi phí đã tạo nên doanh thu đó.
6
NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN
Tuân thủ các nguyên tắc kế toán trong hạch toán quá trình lưu chuyển
hàng hóa, chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách kế
toán theo quy định.
Phản ánh đúng trị giá vốn của hàng hóa nhập kho cũng như hàng hóa tiêu
thụ trong kỳ làm cơ sở cho việc cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình biến động hàng hóa của doanh
nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế
họach mua vào, bán ra và tình hình dự trữ hàng hóa tồn kho, phát hiện xử
lý kịp thời các trường hợp hàng hóa ứ đọng, hư hỏng, thất thóat…
Ghi nhận kịp thời doanh thu phát sinh trong kỳ đồng thời theo dõi chặt chẽ
các trường hợp được ghi nhận làm giảm doanh thu như: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Theo dõi phản ánh chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ và lựa chọn tiêu
thức phù hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra của từng kỳ.
Thực hiện việc lập dự phòng đối với những hàng hóa có giá gốc lớn hơn
giá trị thuần có thể thực hiện đựợc vào cuối niên độ kế toán.
37
KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA
Khái niệm
Nguyên tắc tính giá
Điều kiện ghi nhận
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán
Tài khoản sử dụng
Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
8
Khái niệm
Mua hàng là giai đoạn đầu của quá trình lưu chuyển
hàng hóa, là chiếc cầu nối từ sản xuất đến tiêu
dùng.
Thông qua các phương thức mua hàng như: mua trực
tiếp, mua trả chậm trả góp, đặt hàng… hàng hóa
được luân chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng
hoặc tiếp tục sản xuất.
9
Các phương thức mua hàng
Phương thức chuyển hàng
• Người bán sẽ giao hàng tận nơi
• Địa điểm, thời điểm chuyển giao hàng: Bên mua
• Rủi ro gắn với bên bán khi hàng trên đường
Phương thức mua hàng trực tiếp
• Mua hàng trên thị trường, bên bán
• Địa điểm, thời điểm chuyển giao hàng: Bên bán
• Rủi ro gắn với bên mua khi hàng trên đường
410
Nguyên tắc tính giá
Đánh giá hàng hoá nhập kho phải tuân đúng nguyên
tắc giá gốc.
Giá trị hàng hóa nhập kho được tính bằng số tiền đã
trả hoặc số tiền phải trả để có hàng hóa tính đến thời
điểm hàng hóa sẵn sàng để bán.
Tách biệt giá mua của hàng hóa và chi phí mua hàng
hóa
11
Giá mua của hàng hóa
Giá mua của hàng hóa = Giá mua - Chiết khấu, giảm giá
• Giá mua của hàng hóa:
• Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT (Giá trị gia tăng)
theo phương pháp khấu trừøø là giá không bao gồm thuế
GTGT.
• Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc không áp dụng thuế GTGT là giá bao
gồm cả thuế GTGT.
• Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bao gồm
cả thuế tiêu thụ đặc biệt.
• Trường hợp doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để
sơ chế, phân loại, chọn lọc làm tăng giá trị của
hàng hóa thì bộ phận giá trị này cũng được tính
vào trị giá mua hàng hóa.
12
Giá mua của hàng hóa
Các khoản giảm trừ:
• Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp được
hưởng do mua hàng với số lượng lớn.
• Giảm giá hàng mua: Do số hàng mua vào kém phẩm
chất, sai qui cách so với hợp đồng doanh nghiệp được
người bán giảm giá.
• Hàng mua trả lại: Là trị giá hàng hóa doanh nghiệp đã
mua nhưng kém phẩm chất, sai qui cách doanh nghiệp
mua không chấp nhận và trả lại cho người bán.
513
Chi phí mua hàng hoá
Chi phí vận chuyển bốc dở hàng hóa.
Chi phí bảo quản hàng hóa từ nơi mua về
đến kho doanh nghiệp.
Chi phí thuê kho bãi.
Công tác phí của nhân viên thu mua.
Dịch vụ phí và lệ phí.
Khoản hao hụt tự nhiên trong định mức...
14
Điều kiện ghi nhận
Chỉ ghi nhận vào tài khoản 156 “Hàng hóa” đối
với những hàng hóa có lưu chuyển qua kho. Hàng
hóa nhận giữ hộä bán hộ cho các doanh nghiệp
khác ghi nhận vào tài khoản 002 “Vật tư, hàng
hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”, hoặc tài khoản
003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký
cược”.
Không hạch toán vào tài khoản 156 trường hợp
hàng mua về dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Kế toán hàng hóa phải theo dõi chi tiết theo từng
kho, từng loại, nhóm, thứ hàng hóa.
15
Nguyên tắc ghi nhận
Trường hợp hàng về trước nhưng chưa có chứng từ, để
quản lý tài sản sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm
nhận nhập hàng kế toán nhập kho theo giá tạm tính. Khi
nhận được chứng từ, kế toán thực hiện điều chỉnh giá tạm
tính theo giá thực tế.
Trường hợp chứng từ mua hàng về trước đến cuối kỳ hàng
vẫn chưa về kho hoặc hàng đã về nhưng chưa kiểm nhận
nhập kho kế toán ghi nhận vào khoản mục hàng mua đang
trên đường đi bao gồm trị giá hàng hóa mua theo chứng từ
và các phí tổn kèm theo.
Chi phí mua hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan
đến hàng hóa tồn kho đầu kỳ và hàng hóa nhập kho trong
kỳ. Do đó, cuối kỳ kế toán phải thực hiện phân bổ chi phí
này cho số hàng đã tiêu thụ. Tiêu thức phân bổ thường
được sử dụng như: Trị giá mua, số lượng sản phẩm, trọng
lượng...
616
Phân bổ chi phí mua
Chi phí mua của
hàng hóa phân
bổ cho hàng bán
ra
Chi phí mua hàng liên
quan đến hàng tồn
kho đầu kỳ
=
+
Chi phí mua
hàng phát sinh
trong kỳ
Giá trị (số lượng,..) hàng tồn kho đầu kỳ +
giá trị (số lượng,..) hàngđãmua vào
trong kỳ
x
Giá trị (số
lượng,..) hàng
đã xuất bán và
xác định tiêu
thụ trong kỳ
17
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa
Phiếu giao nhận hàng hóa…
Phiếu nhập kho hàng hóa
18
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp (tuỳ thuộc hình thức kế toán).
Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá.
+ Thẻ kho
+ Thẻ Quầy hàng
719
Tài khoản sử dụng
TK 1561- Giá mua hàng hóa
TK 1562- Chi phí mua hàng hoá
TK 1567- Hàng hóa bất động sản
TK 151- Hàng mua đang đi đường
TK 6112 – Mua hàng hóa
20
TK 1561 “Giá mua hàng hóa”
TK 1561
- Giá thực tế của HH xuất kho trong
kỳ.
-Chiết khấu mua hàng, giảm giá và
giá trị HH trả lại cho người bán.
-Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (PPKKĐK)
- Trị giá hàng hóa mua vào nhập kho
- Thuế không hoàn lại phải nộp cho
HH nhập kho
-Trị giá của hàng hóa đã gia công
chế biến: Giá mua + Chi phí chế
biến
-Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
cuối kỳ (PPKKĐK)
SDCK: Trị giá HH thực tế tồn kho cuối
kỳ
21
TK 1562 “Chi phí mua hàng hóa”
TK 1562
-Chi phí thu mua HH phân bổ cho khối
lượng HH tiêu thụ trong kỳ.
-Kết chuyển chi phí mua hàng hóa đầu
kỳ (PPKKĐK)
-Chi phí thu mua hàng hóa thực tế
phát sinh liên quan đến khối lượng
HH mua vào trong kỳ
-Kết chuyển chi phí mua hàng hóa
cuối ky.
SDCK: Chi phí thu mua HH phân bổ
cho khối lương HH tồn kho cuối kỳ.
822
TK 1567 – Hàng hóa bất động sản
TK 1567
- Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản
xuất bán trong kỳ.
- Trị giá hàng hóa bất động sản chuyển
thành bất động sản đầu tư hay bất động
sản chủ sở hữu sử dụng.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (PPKKĐK)
- Trị giá thực tế của hàng hóa bất động
sản mua về để bán.
- Trị giá bất động sản đầu tư chuyển
thành hàng tồn kho.
- Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
cuối kỳ (PPKKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa bất động sản tồn
kho cuối kỳ
23
TK 151 – Hàng mua đang đi đường
TK 151
- Trị giá hàng hóa, vật tư mua đang đi
đường đã về kho hoặc đã chuyển giao
thẳng cho khách hàng.
Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa,
vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ
(PPKKĐK)
- Trị giá hàng hóa vật tư đã mua
đang đi trên đường
- Kết chuyển trị giá thực tế của vật
liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá đã
mua nhưng còn đang đi đường cuối
kỳ (PPKKĐK)
SDCK: Trị giá vật tư, hàng hóa còn đang
đi đường cuối kỳ
24
TK 6112 – Mua hàng hóa
TK 6112
-Kết chuyển trị giá của hàng hóa tồn kho
cuối kỳ bao gồm: trị giá hàng tồn kho, trị
giá hàng gởi đi bán chưa tiêu thụ và hàng
hóa mua đang đi đường cuối kỳ.
Các khoản ghi giảm trị giá mua mua bao
gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua được hưởng, hàng mua trả lại
cho người bán.
Trị giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ.
- Kết chuyển trị giá của hàng hóa tồn kho
đầu kỳ bao gồm: trị giá hàng tồn kho, trị
giá hàng gởi đi bán chưa tiêu thụ và hàng
hóa mua đang đi đường đầu kỳ.
- Trị giá hàng hóa mua vào trong kỳ
- Trị giá hàng hóa bán ra bị trả lại phát
sinh trong kỳ
925
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh chủ yếu
26
Hàng hóa và hóa đơn cùng về
TK 1561
TK 133
TK 1562
TK 111,112,331…
Giá mua HH
Chi phí mua HH
Thuế GTGT vào
27
Thí dụ 1
Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa có thuế
GTGT là 20.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%
thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển hàng
hóa về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng
200.000đ.
Thí
du 1
10
28
Hàng hóa về, hóa đơn chưa về
Làm thủ tục nhập kho khi hàng về, không hạch
toán
Nếu hóa đơn về trong kỳ, hạch toán như trường
hợp 1
Nếu đến cuối kỳ hoá đơn chưa về: Chọn giá
tạm tính, ghi nhận nghiệp vụ nhập kho theo gía
tạm tính
Kỳ sau: hóa đơn về tiến hành điều chỉnh lại giá
tạm tính cuối kỳ trước
29
Hàng hóa về, hóa đơn chưa về
TK 1561
TK 133
Giá tạm tính
(cuối kỳ)
Thuế GTGT vào
TK 331
Giá tạm tính
(Ghi âm)
Giá thực tế
(theo hóa đơn)
TK 111,112
Thanh toán
30
Thí dụ 2
Ngày 1/3: Nhận được một số hàng hóa do cty A gửi đến, qua
kiểm nhận thực tế, số lượng hàng hóa là 200 cái, chưa có hóa
đơn. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từng
trường hợp sau:
TH1: Ngày 25/3: Hóa đơn của số hàng hóa đó về đến DN,
giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
5%, chưa thanh toán.
TH 2: Cuối tháng, hóa đơn của số hàng hóa trên chưa về
đến DN, kế toán chọn giá tạm tính là 51.000.000đ. Ngày
5/4, hóa đơn của lô hàng nhập kho ngày 1/3 đã về đến DN,
kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính.
Thí
du 2
11
31
Hoá đơn về, hàng chưa về
Lưu hóa đơn, chờ hàng
Nếu hàng về trong kỳ, hạch toán như trường hợp 1
Nếu đến cuối kỳ hàng chưa về, lấy hóa đơn đã lưu
ra và hạch toán hàng mua đang đi đường (TK 151)
Kỳ sau: Hàng về ghi tăng giá trị hàng hóa nhập
kho và giảm giá trị hàng mua đang đi đường
32
Hoá đơn về, hàng chưa về
TK 151
TK 133
TK 1562
TK 111,112,331…
Giá mua HH
Chi phí mua HH
Thuế GTGT vào
TK 1561
HH đi đường kỳ
trước đã về kho
33
Thí dụ 3
Ngày 1/3: Nhận được hóa đơn do cty A gửi đến, giá
mua chưa thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 10%. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh từng trường hợp sau:
+ TH1: Ngày 25/3: Lô hàng trên đã về đến DN, tiền
vẫn chưa thanh toán.
+ TH 2: Cuối tháng, số hàng trên chưa về đến DN.
Ngày 5/4, lô hàng trên đã về đến DN nhập kho đầy
đủ.
Thí
du 3
12
34
Hàng mua về thừa so với hóa đơn
TK 1561
TK 133
TK 1561
TK 111,112,331…
Giá mua HH
(theo hóa đơn)
Giá trị HH thừa
nhập kho
Thuế GTGT vào
(Theo hóa đơn)
TK 338
Ghi Nợ TK 002 nếu HH thừa không nhập kho mà bảo quản riêng
35
Thí dụ 4
Mua một số hàng hoá nhập kho, giá mua trên hóa
đơn là 20.000.000đ, thuế GTGT ghi trên hóa đơn
2.000.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Khi kiểm
nghiệm nhập kho phát hiện thừa một số hàng hóa trị
giá là 200.000đ chưa rõ nguyên nhân. DN tiến hành
nhập kho theo thực tế. Chi phí vận chuyển hàng hoá
về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng
1.050.000đ, trong đó có thuế GTGT thuế suất 5%.
Thí
du 4
36
Hàng hoá mua về thiếu so với hóa đơn
TK 1561
TK 133
TK 156.2
TK 111,112,331…
Giá mua HH
(theo thực tế)
Thiếu trong
định mức
Thuế GTGT vào
(Theo hóa đơn)
TK 111,138,…
Thiếu ngoài
định mức
Nợ TK 1561( giá hàng hóa thực nhập kho)
Nợ TK 133 (Giá ghi trên hóa đơn)
Có TK 111,112,331
(Giá ghi trên hóa đơn)
Nợ TK 1562 (Số thiếu trong định mức)
Nợ TK 111,112,138 (Số thiếu
ngoài định mức)
Có TK 111,112,331
13
37
Thí dụ 5
Mua một số hàng hóa nhập kho, giá mua trên hóa
đơn là 30.000.000đ, thuế GTGT ghi trên hóa đơn
3.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Khi
kiểm nghiệm nhập kho phát hiện thiếu một số hàng
hóa trị giá là 500.000đ chưa rõ nguyên nhân. Biết
hàng hóa này có định mức hao hụt cho phép là 1%.
Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, lỗi do người vận
chuyển làm thất thoát bắt bồi thường toàn bộ bằng
tiền mặt.
Thí
du 5
38
Hàng hóa phải qua gia công chế biến
Kế toán sử dùng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang” để tập hợp để ghi nhận giá trị ban đầu của
hàng hóa đem gia công chế biến và chi phí gia công chế
biến làm cơ sở xác định giá mua của hàng hóa khi nhập lại
kho.
39
Hàng hóa phải qua gia công chế biến
TK 154
TK 133
Xuất kho hh đem
gia công
Thuế GTGT vào
Chi phí gia công
chế biến
TK 1561
TK 11*,331
TK 1562
Chi phí vận
chuyển, bóc
dỡ…
TK 1561
Giá trị hàng hóa
nhập lại kho
14
40
Thí dụ 6
Xuất kho hàng hóa đem gia công chế biến, giá thực
tế hàng hóa xuất kho là 100.000.000đ, chi phí liên
quan đến chế biến bao gồm: Chi phí vận chuyển đi
và về: 500.000đ, thanh toán bằng tiền mặt, chi phí
thuê gia công chế biến là 2.200.000đ trong đó có
thuế GTGT thuế suất 10% thanh toán bằng tiền tạm
ứng. Hàng hoá gia công chế biến xong nhập lại kho
đầy đủ.
Thí
du 6
41
DOANH NGHIỆP HẠCH TOÁN HÀNG
TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ
42
Hướng dẫn hạch toán
TK 611
TK 133
K/c HH tồn kho
đầu kỳ(1a)
Thuế GTGT hàng
mua vào
HH mua vào
trong kỳ (2)
TK 156(1,2)
TK 11*,331
TK 151, 157
K/c HH đang đi
đường, gửi bán
đầu kỳ(1b)
TK 11*,331
(3)Chiết khấu,
GG, hàng mua
trả lại
TK 156(1,2); 151
(4)K/c HH tồn
kho cuối kỳ;
hàng đang đi
trên đường cuối
kỳ
15
43
Thí dụ 7
Cho số dư đầu kỳ TK 1561: 50.000.000đ, TK 1562:
5.000.000đ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho giá mua trên hóa đơn là 10.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí
vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 50.000đ.
2. Do mua hàng hóa với số lượng lớn (nghiệp vụ 1) nên được
khách hàng cho DN hưởng chiết khấu mua hàng là 200.000đ
(không giảm thuế), trừ vào số còn nợ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán tình hình trên.
Biết:Doanh nghiệp sử dụng PP KK định kỳ để hạch tốn hàng
tồn kho; Cuối kỳ, kiểm kê TK 611, nhập kho hàng hĩa
20.000.000 đ, Chi phí vận chuyển phân bổ hết cho hàng bán
trong kỳ. Tính số lượng hàng xuất bán trong kỳ, và đinh
khoản các NV liên quan.
44
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG
Bán buôn
- Bán buôn vận chuyển thẳng
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
- Bán buôn hàng qua kho
+ Giao hàng trực tiếp
+ Chuyển hàng gửi đi cho người mua
- Bán hàng qua đại lý
Bán lẻ
- Bán hàng thu tiền trực tiếp
- Bán hàng thu tiền tập trung
45
TK 157 “Hàng gửi đi bán”
TK 157
Giá mua của hàng hóa gửi đi
bán đã bán được hoặc bán
không được nhập lại kho
SD: Giá mua của hàng hóa gửi
đi bán đầu kỳ
Giá mua của hàng hóa gửi đi
bán phát sinh trong kỳ
SD: Giá mua của hàng hóa còn
gửi đi bán cuối kỳ
16
46
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”
TK 511
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã cung cấp và đã xác
định tiêu thụ trong kỳ.
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu của
hàng hóa, thành phẩm tiêu thụ trong
kỳ, thuế GTGT (phương pháp trực
tiếp)
- Giá trị của hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại và giảm giá hàng
bán.
- Kết chuyển doanh thu thuần để
XĐKQKD
47
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
TK 521
Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
thương mại sang tài khoản
doanh thu bán hàng hoặc doanh
thu bán hàng nội bộ để xác định
doanh thu thuần.
- Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
48
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
TK 531
Kết chuyển giá trị thành phẩm,
hàng hóa bị trả lại sang tài
khoản doanh thu bán hàng hoặc
doanh thu bán hàng nội bộ để
xác định doanh thu thuần.
-Giá trị hàng hóa bị trả lại đã
trả lại tiền cho khách hàng
hoặc trừ vào nợ phải thu về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán bị
trả lại.
17
49
TK 532 “Giảm giá hàng bán”
TK 532
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang tài khoản doanh
thu bán hàng hoặc doanh thu
bán hàng nội bộ để xác định
doanh thu thuần.
-Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho người mua
hàng.
50
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 632
- Giá trị của hàng bán bị trả lại
theo giá vốn
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
sản phẩm hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ đã xác định tiêu
thụ trong kỳ vào TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh.
-Phản ánh giá vốn của hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ.
51
Hướng dẫn hạch toán
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
18
52
Bán hàng trực tiếp
Hai bút toán cơ bản:
TK 632TK 1561
Giá xuất kho của HH
TK 511
TK 3331
TK 111,112,131
DT theo giá chưa
thuế GTGT
Thuế GTGT ra
Tổng giá thanh
toán
3331
511 111,112,331
PP kê k