Chuong 3: Kế toán mua bán hàng hóa trong nước

? Khái niệm và nguyên tắc ? Nhiệm vụ của kế toán ? Kế toán mua hàng hóa ? Kế toán tiêu thụ hàng hóa

pdf25 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3521 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuong 3: Kế toán mua bán hàng hóa trong nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 Chương 3: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG NƯỚC 2 NỘI DUNG  Khái niệm và nguyên tắc  Nhiệm vụ của kế toán  Kế toán mua hàng hóa  Kế toán tiêu thụ hàng hóa 3 Khái niệm Sản xuất Tiêu dùng Hoạt động thương mại Dự trữ Mua hàng Bán hàng 24  Hàng hoá trong kinh doanh thương mại mua về với mục đích để bán  Hàng mua về có thể từ nhiều nguồn khác nhau, giá cả khác nhau  Phương thức bán hàng trong kinh doanh thương mại rất đa dạng.  Cần chú ý đến thời gian lưu chuyển hàng hoá của các loại hàng để có kế hoạch dự trữ hợp lý. Đặc điểm 5 Nguyên tắc  Hàng hóa mua vào được tính theo giá gốc  Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc  Hạch toán chi tiết giá mua và chi phí mua hàng hóa  Hàng hóa xuất kho phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán trong kế toán.  Doanh thu được ghi nhận phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với chi phí đã tạo nên doanh thu đó. 6 NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN  Tuân thủ các nguyên tắc kế toán trong hạch toán quá trình lưu chuyển hàng hóa, chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định.  Phản ánh đúng trị giá vốn của hàng hóa nhập kho cũng như hàng hóa tiêu thụ trong kỳ làm cơ sở cho việc cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.  Ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình biến động hàng hóa của doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế họach mua vào, bán ra và tình hình dự trữ hàng hóa tồn kho, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp hàng hóa ứ đọng, hư hỏng, thất thóat…  Ghi nhận kịp thời doanh thu phát sinh trong kỳ đồng thời theo dõi chặt chẽ các trường hợp được ghi nhận làm giảm doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.  Theo dõi phản ánh chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ và lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra của từng kỳ.  Thực hiện việc lập dự phòng đối với những hàng hóa có giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đựợc vào cuối niên độ kế toán. 37 KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA  Khái niệm  Nguyên tắc tính giá  Điều kiện ghi nhận  Chứng từ kế toán  Sổ kế toán  Tài khoản sử dụng  Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 8 Khái niệm  Mua hàng là giai đoạn đầu của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là chiếc cầu nối từ sản xuất đến tiêu dùng.  Thông qua các phương thức mua hàng như: mua trực tiếp, mua trả chậm trả góp, đặt hàng… hàng hóa được luân chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng hoặc tiếp tục sản xuất. 9 Các phương thức mua hàng  Phương thức chuyển hàng • Người bán sẽ giao hàng tận nơi • Địa điểm, thời điểm chuyển giao hàng: Bên mua • Rủi ro gắn với bên bán khi hàng trên đường  Phương thức mua hàng trực tiếp • Mua hàng trên thị trường, bên bán • Địa điểm, thời điểm chuyển giao hàng: Bên bán • Rủi ro gắn với bên mua khi hàng trên đường 410 Nguyên tắc tính giá  Đánh giá hàng hoá nhập kho phải tuân đúng nguyên tắc giá gốc.  Giá trị hàng hóa nhập kho được tính bằng số tiền đã trả hoặc số tiền phải trả để có hàng hóa tính đến thời điểm hàng hóa sẵn sàng để bán.  Tách biệt giá mua của hàng hóa và chi phí mua hàng hóa 11 Giá mua của hàng hóa  Giá mua của hàng hóa = Giá mua - Chiết khấu, giảm giá • Giá mua của hàng hóa: • Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT (Giá trị gia tăng) theo phương pháp khấu trừøø là giá không bao gồm thuế GTGT. • Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không áp dụng thuế GTGT là giá bao gồm cả thuế GTGT. • Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. • Trường hợp doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để sơ chế, phân loại, chọn lọc làm tăng giá trị của hàng hóa thì bộ phận giá trị này cũng được tính vào trị giá mua hàng hóa. 12 Giá mua của hàng hóa  Các khoản giảm trừ: • Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp được hưởng do mua hàng với số lượng lớn. • Giảm giá hàng mua: Do số hàng mua vào kém phẩm chất, sai qui cách so với hợp đồng doanh nghiệp được người bán giảm giá. • Hàng mua trả lại: Là trị giá hàng hóa doanh nghiệp đã mua nhưng kém phẩm chất, sai qui cách doanh nghiệp mua không chấp nhận và trả lại cho người bán. 513 Chi phí mua hàng hoá  Chi phí vận chuyển bốc dở hàng hóa.  Chi phí bảo quản hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp.  Chi phí thuê kho bãi.  Công tác phí của nhân viên thu mua.  Dịch vụ phí và lệ phí.  Khoản hao hụt tự nhiên trong định mức... 14 Điều kiện ghi nhận  Chỉ ghi nhận vào tài khoản 156 “Hàng hóa” đối với những hàng hóa có lưu chuyển qua kho. Hàng hóa nhận giữ hộä bán hộ cho các doanh nghiệp khác ghi nhận vào tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”, hoặc tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược”.  Không hạch toán vào tài khoản 156 trường hợp hàng mua về dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.  Kế toán hàng hóa phải theo dõi chi tiết theo từng kho, từng loại, nhóm, thứ hàng hóa. 15 Nguyên tắc ghi nhận  Trường hợp hàng về trước nhưng chưa có chứng từ, để quản lý tài sản sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm nhận nhập hàng kế toán nhập kho theo giá tạm tính. Khi nhận được chứng từ, kế toán thực hiện điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế.  Trường hợp chứng từ mua hàng về trước đến cuối kỳ hàng vẫn chưa về kho hoặc hàng đã về nhưng chưa kiểm nhận nhập kho kế toán ghi nhận vào khoản mục hàng mua đang trên đường đi bao gồm trị giá hàng hóa mua theo chứng từ và các phí tổn kèm theo.  Chi phí mua hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hàng hóa tồn kho đầu kỳ và hàng hóa nhập kho trong kỳ. Do đó, cuối kỳ kế toán phải thực hiện phân bổ chi phí này cho số hàng đã tiêu thụ. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng như: Trị giá mua, số lượng sản phẩm, trọng lượng... 616 Phân bổ chi phí mua Chi phí mua của hàng hóa phân bổ cho hàng bán ra Chi phí mua hàng liên quan đến hàng tồn kho đầu kỳ = + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ Giá trị (số lượng,..) hàng tồn kho đầu kỳ + giá trị (số lượng,..) hàngđãmua vào trong kỳ x Giá trị (số lượng,..) hàng đã xuất bán và xác định tiêu thụ trong kỳ 17 Chứng từ sử dụng  Hóa đơn hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho  Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa  Phiếu giao nhận hàng hóa…  Phiếu nhập kho hàng hóa 18 Sổ kế toán  Sổ tổng hợp (tuỳ thuộc hình thức kế toán).  Sổ chi tiết: + Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá. + Thẻ kho + Thẻ Quầy hàng 719 Tài khoản sử dụng  TK 1561- Giá mua hàng hóa  TK 1562- Chi phí mua hàng hoá  TK 1567- Hàng hóa bất động sản  TK 151- Hàng mua đang đi đường  TK 6112 – Mua hàng hóa 20 TK 1561 “Giá mua hàng hóa” TK 1561 - Giá thực tế của HH xuất kho trong kỳ. -Chiết khấu mua hàng, giảm giá và giá trị HH trả lại cho người bán. -Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (PPKKĐK) - Trị giá hàng hóa mua vào nhập kho - Thuế không hoàn lại phải nộp cho HH nhập kho -Trị giá của hàng hóa đã gia công chế biến: Giá mua + Chi phí chế biến -Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (PPKKĐK) SDCK: Trị giá HH thực tế tồn kho cuối kỳ 21 TK 1562 “Chi phí mua hàng hóa” TK 1562 -Chi phí thu mua HH phân bổ cho khối lượng HH tiêu thụ trong kỳ. -Kết chuyển chi phí mua hàng hóa đầu kỳ (PPKKĐK) -Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan đến khối lượng HH mua vào trong kỳ -Kết chuyển chi phí mua hàng hóa cuối ky. SDCK: Chi phí thu mua HH phân bổ cho khối lương HH tồn kho cuối kỳ. 822 TK 1567 – Hàng hóa bất động sản TK 1567 - Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản xuất bán trong kỳ. - Trị giá hàng hóa bất động sản chuyển thành bất động sản đầu tư hay bất động sản chủ sở hữu sử dụng. - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (PPKKĐK) - Trị giá thực tế của hàng hóa bất động sản mua về để bán. - Trị giá bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho. - Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp. - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (PPKKĐK) SDCK: Trị giá hàng hóa bất động sản tồn kho cuối kỳ 23 TK 151 – Hàng mua đang đi đường TK 151 - Trị giá hàng hóa, vật tư mua đang đi đường đã về kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng. Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ (PPKKĐK) - Trị giá hàng hóa vật tư đã mua đang đi trên đường - Kết chuyển trị giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá đã mua nhưng còn đang đi đường cuối kỳ (PPKKĐK) SDCK: Trị giá vật tư, hàng hóa còn đang đi đường cuối kỳ 24 TK 6112 – Mua hàng hóa TK 6112 -Kết chuyển trị giá của hàng hóa tồn kho cuối kỳ bao gồm: trị giá hàng tồn kho, trị giá hàng gởi đi bán chưa tiêu thụ và hàng hóa mua đang đi đường cuối kỳ. Các khoản ghi giảm trị giá mua mua bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng, hàng mua trả lại cho người bán. Trị giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ. - Kết chuyển trị giá của hàng hóa tồn kho đầu kỳ bao gồm: trị giá hàng tồn kho, trị giá hàng gởi đi bán chưa tiêu thụ và hàng hóa mua đang đi đường đầu kỳ. - Trị giá hàng hóa mua vào trong kỳ - Trị giá hàng hóa bán ra bị trả lại phát sinh trong kỳ 925 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 26 Hàng hóa và hóa đơn cùng về TK 1561 TK 133 TK 1562 TK 111,112,331… Giá mua HH Chi phí mua HH Thuế GTGT vào 27 Thí dụ 1  Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT là 20.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10% thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng 200.000đ. Thí du 1 10 28 Hàng hóa về, hóa đơn chưa về  Làm thủ tục nhập kho khi hàng về, không hạch toán  Nếu hóa đơn về trong kỳ, hạch toán như trường hợp 1  Nếu đến cuối kỳ hoá đơn chưa về: Chọn giá tạm tính, ghi nhận nghiệp vụ nhập kho theo gía tạm tính  Kỳ sau: hóa đơn về tiến hành điều chỉnh lại giá tạm tính cuối kỳ trước 29 Hàng hóa về, hóa đơn chưa về TK 1561 TK 133 Giá tạm tính (cuối kỳ) Thuế GTGT vào TK 331 Giá tạm tính (Ghi âm) Giá thực tế (theo hóa đơn) TK 111,112 Thanh toán 30 Thí dụ 2  Ngày 1/3: Nhận được một số hàng hóa do cty A gửi đến, qua kiểm nhận thực tế, số lượng hàng hóa là 200 cái, chưa có hóa đơn. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từng trường hợp sau:  TH1: Ngày 25/3: Hóa đơn của số hàng hóa đó về đến DN, giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, chưa thanh toán.  TH 2: Cuối tháng, hóa đơn của số hàng hóa trên chưa về đến DN, kế toán chọn giá tạm tính là 51.000.000đ. Ngày 5/4, hóa đơn của lô hàng nhập kho ngày 1/3 đã về đến DN, kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính. Thí du 2 11 31 Hoá đơn về, hàng chưa về  Lưu hóa đơn, chờ hàng  Nếu hàng về trong kỳ, hạch toán như trường hợp 1  Nếu đến cuối kỳ hàng chưa về, lấy hóa đơn đã lưu ra và hạch toán hàng mua đang đi đường (TK 151)  Kỳ sau: Hàng về ghi tăng giá trị hàng hóa nhập kho và giảm giá trị hàng mua đang đi đường 32 Hoá đơn về, hàng chưa về TK 151 TK 133 TK 1562 TK 111,112,331… Giá mua HH Chi phí mua HH Thuế GTGT vào TK 1561 HH đi đường kỳ trước đã về kho 33 Thí dụ 3  Ngày 1/3: Nhận được hóa đơn do cty A gửi đến, giá mua chưa thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từng trường hợp sau: + TH1: Ngày 25/3: Lô hàng trên đã về đến DN, tiền vẫn chưa thanh toán. + TH 2: Cuối tháng, số hàng trên chưa về đến DN. Ngày 5/4, lô hàng trên đã về đến DN nhập kho đầy đủ. Thí du 3 12 34 Hàng mua về thừa so với hóa đơn TK 1561 TK 133 TK 1561 TK 111,112,331… Giá mua HH (theo hóa đơn) Giá trị HH thừa nhập kho Thuế GTGT vào (Theo hóa đơn) TK 338 Ghi Nợ TK 002 nếu HH thừa không nhập kho mà bảo quản riêng 35 Thí dụ 4  Mua một số hàng hoá nhập kho, giá mua trên hóa đơn là 20.000.000đ, thuế GTGT ghi trên hóa đơn 2.000.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Khi kiểm nghiệm nhập kho phát hiện thừa một số hàng hóa trị giá là 200.000đ chưa rõ nguyên nhân. DN tiến hành nhập kho theo thực tế. Chi phí vận chuyển hàng hoá về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng 1.050.000đ, trong đó có thuế GTGT thuế suất 5%. Thí du 4 36 Hàng hoá mua về thiếu so với hóa đơn TK 1561 TK 133 TK 156.2 TK 111,112,331… Giá mua HH (theo thực tế) Thiếu trong định mức Thuế GTGT vào (Theo hóa đơn) TK 111,138,… Thiếu ngoài định mức Nợ TK 1561( giá hàng hóa thực nhập kho) Nợ TK 133 (Giá ghi trên hóa đơn) Có TK 111,112,331 (Giá ghi trên hóa đơn) Nợ TK 1562 (Số thiếu trong định mức) Nợ TK 111,112,138 (Số thiếu ngoài định mức) Có TK 111,112,331 13 37 Thí dụ 5  Mua một số hàng hóa nhập kho, giá mua trên hóa đơn là 30.000.000đ, thuế GTGT ghi trên hóa đơn 3.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Khi kiểm nghiệm nhập kho phát hiện thiếu một số hàng hóa trị giá là 500.000đ chưa rõ nguyên nhân. Biết hàng hóa này có định mức hao hụt cho phép là 1%.  Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, lỗi do người vận chuyển làm thất thoát bắt bồi thường toàn bộ bằng tiền mặt. Thí du 5 38 Hàng hóa phải qua gia công chế biến  Kế toán sử dùng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp để ghi nhận giá trị ban đầu của hàng hóa đem gia công chế biến và chi phí gia công chế biến làm cơ sở xác định giá mua của hàng hóa khi nhập lại kho. 39 Hàng hóa phải qua gia công chế biến TK 154 TK 133 Xuất kho hh đem gia công Thuế GTGT vào Chi phí gia công chế biến TK 1561 TK 11*,331 TK 1562 Chi phí vận chuyển, bóc dỡ… TK 1561 Giá trị hàng hóa nhập lại kho 14 40 Thí dụ 6  Xuất kho hàng hóa đem gia công chế biến, giá thực tế hàng hóa xuất kho là 100.000.000đ, chi phí liên quan đến chế biến bao gồm: Chi phí vận chuyển đi và về: 500.000đ, thanh toán bằng tiền mặt, chi phí thuê gia công chế biến là 2.200.000đ trong đó có thuế GTGT thuế suất 10% thanh toán bằng tiền tạm ứng. Hàng hoá gia công chế biến xong nhập lại kho đầy đủ. Thí du 6 41 DOANH NGHIỆP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ 42 Hướng dẫn hạch toán TK 611 TK 133 K/c HH tồn kho đầu kỳ(1a) Thuế GTGT hàng mua vào HH mua vào trong kỳ (2) TK 156(1,2) TK 11*,331 TK 151, 157 K/c HH đang đi đường, gửi bán đầu kỳ(1b) TK 11*,331 (3)Chiết khấu, GG, hàng mua trả lại TK 156(1,2); 151 (4)K/c HH tồn kho cuối kỳ; hàng đang đi trên đường cuối kỳ 15 43 Thí dụ 7  Cho số dư đầu kỳ TK 1561: 50.000.000đ, TK 1562: 5.000.000đ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua hàng hóa nhập kho giá mua trên hóa đơn là 10.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 50.000đ. 2. Do mua hàng hóa với số lượng lớn (nghiệp vụ 1) nên được khách hàng cho DN hưởng chiết khấu mua hàng là 200.000đ (không giảm thuế), trừ vào số còn nợ. Yêu cầu: Định khoản kế toán tình hình trên. Biết:Doanh nghiệp sử dụng PP KK định kỳ để hạch tốn hàng tồn kho; Cuối kỳ, kiểm kê TK 611, nhập kho hàng hĩa 20.000.000 đ, Chi phí vận chuyển phân bổ hết cho hàng bán trong kỳ. Tính số lượng hàng xuất bán trong kỳ, và đinh khoản các NV liên quan. 44 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG  CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG  Bán buôn - Bán buôn vận chuyển thẳng + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán + Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán - Bán buôn hàng qua kho + Giao hàng trực tiếp + Chuyển hàng gửi đi cho người mua - Bán hàng qua đại lý  Bán lẻ - Bán hàng thu tiền trực tiếp - Bán hàng thu tiền tập trung 45 TK 157 “Hàng gửi đi bán” TK 157 Giá mua của hàng hóa gửi đi bán đã bán được hoặc bán không được nhập lại kho SD: Giá mua của hàng hóa gửi đi bán đầu kỳ Giá mua của hàng hóa gửi đi bán phát sinh trong kỳ SD: Giá mua của hàng hóa còn gửi đi bán cuối kỳ 16 46 TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511 Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp và đã xác định tiêu thụ trong kỳ. - Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu của hàng hóa, thành phẩm tiêu thụ trong kỳ, thuế GTGT (phương pháp trực tiếp) - Giá trị của hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán. - Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD 47 TK 521 “Chiết khấu thương mại” TK 521 Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu bán hàng hoặc doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần. - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. 48 TK 531 “Hàng bán bị trả lại” TK 531 Kết chuyển giá trị thành phẩm, hàng hóa bị trả lại sang tài khoản doanh thu bán hàng hoặc doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần. -Giá trị hàng hóa bị trả lại đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc trừ vào nợ phải thu về số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại. 17 49 TK 532 “Giảm giá hàng bán” TK 532 Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng hoặc doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần. -Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. 50 TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK 632 - Giá trị của hàng bán bị trả lại theo giá vốn - Kết chuyển giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã xác định tiêu thụ trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. -Phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. 51 Hướng dẫn hạch toán PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 18 52 Bán hàng trực tiếp Hai bút toán cơ bản: TK 632TK 1561 Giá xuất kho của HH TK 511 TK 3331 TK 111,112,131 DT theo giá chưa thuế GTGT Thuế GTGT ra Tổng giá thanh toán 3331 511 111,112,331 PP kê k