n I. Kế toán tài sản cố định:
n 1. Một số vấn đề cơ bản về tài sản cố định
n 2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
n 3. Quy trình kế toán tăng, giảm, thanh lý tài sản cố định
n II. Kế toán công cụ lao động
n 1. Cơ chế quản lý công cụlao động và vật liệu
n 2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
n 3. Quy trình kế toán công cụ lao động
17 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2288 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 3 Kế toán tài sản cố định - Công cụ dụng cụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
01/01/2010
1
Chương 3
KẾ TOÁN TSCĐ - CCDC
NỘI DUNG:
n I. Kế toán tài sản cố định:
n 1. Một số vấn đề cơ bản về tài sản cố định
n 2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
n 3. Quy trình kế toán tăng, giảm, thanh lý tài sản cố định
n II. Kế toán công cụ lao động
n 1. Cơ chế quản lý công cụ lao động và vật liệu
n 2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
n 3. Quy trình kế toán công cụ lao động
Văn bản pháp lý:
1.Chuẩn mực số 03 - TSCĐ hữu hình.
2.Chuẩn mực số 04 - TSCĐ vô hình.
3.Thông tư 161/2007/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2007
hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực đợt 1,2,3.
4.Quyết định số 203/2009/QĐ-BTC của Bộ tài chính về “Ban hành
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định”.
01/01/2010
2
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
4.1.1.Khái niệm:
ØTSCÑ laø moät trong caùc nguoàn löïc do NH naém giöõ vaø coù
theå thu ñöôïc lôïi ích kinh teá trong töông lai.
§Coù hình thaùi vaät chaát cuï theå hoaëc khoâng coù hình thaùi vaät
chaát.
§Coù giaù trò lôùn vaø thôøi gian söû duïng lâu daøi.
§Ñöôïc NH söû duïng cho caùc hoaït ñoäng kinh doanh.
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
4.1.1.Khái niệm:
Lưu ý: Có những nguồn lực vô hình của doanh nghiệp không
được ghi nhận là TSCĐ vô hình, ví dụ:
§Các nguồn lực vô hình như: Lợi thế thương mại, nhãn hiệu hàng
hoá, danh sách khách hàng...được hình thành trong nội bộ doanh
nghiệp không được ghi nhận là TSCĐVH.
§Chi phí phát sinh đem lại lợi ích trong tương lai cho DN bao gồm chi
phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên và chi phí quảng
cáo phát sinh trong giai đoạn truớc hoạt động của doanh nghiệp mới
thành lập...được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc phân bổ
dần vào CFSXKD trong thời gian tối đa không quá 3 năm => không
được coi là TSCĐVH.
§Chi phí nghiên cứu và phát triển thì giai đoạn nghiên cứu được coi là
chi phí, chỉ khi nào chuyển sang giai đoạn phát triển tức là có khả
năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì mới được coi là
TSCĐVH.
4.1.2.Tiêu chuẩn TSCĐ:
TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn:
a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó;
b. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
c. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
d. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định.
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
01/01/2010
3
4.1.3.Phân loại TSCĐ:
Thuộc sở hữu
Thuê tài chính
Giữ hộ
TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
n Xác định nguyên giá TSCĐ
n (Theo CMKTQT và CMKTVN số 03, 04, và 06)
n Nguyên giá của TSCĐ: là toàn bộ các chi phí mà NH phải bỏ
ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
n Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ được ghi tăng
nguyên giá của TS nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích
kinh tế trong tương lai do sử dụng TS đó.
n Ngoài ra, đối với TSCĐ vô hình thì các chi phí phát sinh sau ghi
nhận ban đầu chỉ được tính vào nguyên giá khi chi phí đó được
đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô
hình cụ thể.
4.1.4.Nguyên tắc xác định giá trị TSCĐ:
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
4.1.4.Nguyên tắc xác định giá trị TSCĐ:
Ø TSCĐ mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ = 1-2+3+4
Trong đó:
§1: Giá mua trên hóa đơn
§2: Khoản giảm giá, chiết khấu
§3: Các khoản thuế không được hoàn lại
§4: Các chi phí liên quan trước khi sử dụng
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
01/01/2010
4
NG TSCĐ = Giá QT XDCT +
Chi phí và lệ
phí trước bạ
Ø TSCĐ xây dựng theo phương thức giao thầu:
NG TSCĐ = Giá thành thực tế +
Chi phí lắp
đặt,chạy thử
Ø TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế:
4.1.4.Nguyên tắc xác định giá trị TSCĐ:
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
NG TSCĐ =
Giá trị
danh
nghĩa
+ Chi phí liên quan
Ø TSCĐ hình thành từ nguồn khác:
4.1.4.Nguyên tắc xác định giá trị TSCĐ:
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
Ø Nguyên giá tài sản cố định chỉ được thay đổi trong
các trường hợp sau:
a. Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo quy định của pháp
luật;
b. Nâng cấp tài sản cố định;
c. Tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố định.
4.1.4.Nguyên tắc xác định giá trị TSCĐ:
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
01/01/2010
5
4.1.5.Khấu hao TSCĐ:
Ø Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
§TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh
đều phải trích khấu hao.
§Không được tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu
hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
§Những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải xác
định nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thường thiệt
hại... hoặc tính vào chi phí khác.
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
Mức khấu
hao năm =
Nguyên
giá TSCĐ /
Số năm
sử dụng
Ø Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
§Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Trong đó:
Số năm sử dụng theo quy định của BTC.
4.1.5.Khấu hao TSCĐ:
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
Mức khấu
hao năm =
GT còn lại
củaTSCĐ x
Tỷ lệ khấu hao
nhanh (%)
Ø Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
§Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh:
Tỷ lệ khấu
hao nhanh =
Tỉ lệ khấu hao
theo PP
đường thẳng
x Hệ số điều chỉnh
4.1.5.Khấu hao TSCĐ:
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
01/01/2010
6
Ø Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
§Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh:
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm 1,5
Trên 4 đến 6 năm 2,0
Trên 6 năm 2,5
4.1.5.Khấu hao TSCĐ:
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
§Ghi tăng nguyên giá: nếu TSCĐ thực sự cải thiện trạng
thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu.
§Ghi vào chi phí trong kỳ: nhằm mục đích khôi phục hoặc
duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo
trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu.
4.1.6.Sửa chữa TSCĐ:
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
4.1.7. Thiếu - mất TSCĐ:
Khi TSCĐ bị thiếu, mất: NH xử lý như sau:
§Tiền bồi thường của cá nhân, tập thể.
§Tiền bồi thường của tổ chức bảo hiểm
§Sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí
§Quỹ dự phòng tài chính của tổ chức tín dụng.
§Hạch toán vào chi phí khác trong kỳ
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
01/01/2010
7
4.1.8Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
n Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình TSCĐ thực có,
tình hình xuất nhập TSCĐ. Giám đốc chặt chẽ quá trình sử dụng
để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng
n Tính đúng và phản ánh kịp thời khấu hao TSCĐ, chấp hành
đúng các quy định của nhà nước của ngành về tính và nộp khấu
hao cho ngân sách
n Tính, phản ánh kịp thời về chi phí XDCB, sửa chữa TSCĐ, chấp
hành dự toán về xây dựng, mua sắm, sửa chữa trong đơn vị
n Xử lý và thanh lý kịp thời những TSCĐ đ. hư hỏng, không sử
dụng được hợc không thích hợp… theo đúng thủ tục và chế độ
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
4.1.9.Quy trình kế toán TSCĐ:
Cơ chế quản ly TSCĐ của NHTM
TSCĐ của một hệ thống NHTM được hình thành, sử dụng và
quản lý ở các đơn vị NHTM trong hệ thống như: các Chi nhánh,
Sở giao dịch, Hội sở chính.
Các đơn vị phải có trách nhiệm tổ chức quản lý tốt việc hình thành,
sử dụng và bảo dưỡng TSCĐ theo đúng quy chế quản lý TSCĐ của
Nhà nước. Đồng thời tổ chức việc hạch toán chính xác, đầy đủ, kịp
thời vào sổ sách kế toán và báo cáo đầy đủ trung thực tình hình
TSCĐ của đơn vị về Hội sở chính
Nguồn vốn hình thành TSCĐ của toàn hệ thống một NHTM được
quản lý tập trung tại Hội sở chính.
Tuy nhiên, ngoại lệ cũng có hệ thống (Vd: NHĐT&PTVN) thực
hiện quản lý vốn hình thành TS phân tán tại các đơn vị ngân hàng.
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
4.1.9.Quy trình kế toán TSCĐ:
Lập dự toán
Mua, XD
Quyết toán
Sử dụng
Kế hoạch
Thanh toán
Ghi nhận TSCĐ
Quản lý, K. hao
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
01/01/2010
8
* Công cụ dụng cụ:
ØCCDC là TS hữu hình nhưng không đáp ứng đồng thời 4 tiêu
chuẩn như TSCĐ.
ØGiá mua tương tự như TSCĐ.
ØQuy trình quản lý tương tự như TSCĐ.
ØKhông trích khấu hao mà phân bổ vào chi phí hoạt động trong kỳ
(nếu CCDC có giá trị lớn hoặc thời gian sử dụng lâu dài thì hạch
toán phân bổ).
4.1.Khái quát về TSCĐ - CCDC:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
4.2.1.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 602: Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ
Gồm 2 TK PT : - Vốn ngân sách
- Vốn của ngân hàng
•TK 301,302,303: TSCĐ
•TK 305: Hao m.n TSCĐ
•TK 321: Mua sắm TSCĐ
•TK 322: Chi phí XDCB
•TK 323: Sửa chữa lớn TSCĐ
•TK 642: Chênh lệch đánh giá lại giá trị tài sản cố định
•TK 809: Trả l.i thuê tài chính
•TK 871: Khấu hao cơ bản tài sản cố định
•TK 872: Bảo dưỡng sửa chữa tài sản
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
4.2.1.Tài khoản sử dụng:
- Nhập TSCĐ
- Điều chỉnh tăng NG
- Xuất TSCĐ
- Điều chỉnh giảm NG
TSCĐ – 301/302
NG TSCĐ hiện tại
01/01/2010
9
Chi mua TSCĐ
Quyết toán
mua sắm TSCĐ
Mua sắm TSCĐ – 3210
Mua sắm TSCĐ
chưa quyết toán
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
4.2.1.Tài khoản sử dụng:
Chi sửa chữa
TSCĐ
- Quyết toán
- Giá trị bị loại bỏ
Chi sửa chữa TSCĐ – 3230
Chi sửa chữa
TSCĐ chưa quyết
toán
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
4.2.1.Tài khoản sử dụng:
Trích khấu hao
TSCĐ
-Giảm GT hao mòn do
giảm NG TSCĐ
-Xuất TSCĐ
Khấu hao TSCĐ - 305
Hao mòn TSCĐ
hiện có
Ø TK 3051: Khấu hao TSCĐ hữu hình
Ø TK 3052: Khấu hao TSCĐ vô hình
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
4.2.1.Tài khoản sử dụng:
01/01/2010
10
- Nhận vốn bằng TSCĐ
- TSCĐ hình thành từ các quỹ
- Hoàn trả vốn
- Chuyển thành vốn
điều lệ
Vốn đầu tư XDCB,
mua sắm TSCĐ - 6020
Vốn hiện có
Các TK khác:
- Thanh toán: TM, TG, TTV
- VAT đầu vào – 3532 / VAT phải nộp – 4531
- Thu nhập / Chi phí
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
4.2.1.Tài khoản sử dụng:
4.2.2 Hạch toán:
ØKế toán mua sắm TSCĐ tại Hội sở:
§Khi mua TSCĐ:
TK Mua sắm TSCĐ
TK 3210
TK thích hợp
TM, TG, TTV,..
Chi mua, nộp thuế,
vận chuyển,.. (1a)
TK VAT đầu vào - 3532
VAT trên hóa đơn
(1b)
TK TSCĐ
TK 301/302
Giá trị TSCĐ khi
quyết toán(2)
TK Quỹ ĐTCDCB - 602 TK Quỹ tài trợ - 62,…
Giá trị tài trợ mua
sắm TSCĐ
Nếu mua từ các Quỹ
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
ØKế toán mua sắm TSCĐ tại chi nhánh:
CN tiến hành mua TSCĐ và thanh toán cho nhà cung
cấp tương tự như tại HS.
§Khi CN được duyệt dự toán và nhận vốn:
TK P.trả MSTSCĐ - 4510 TK ĐCV - 519
Vốn mua TSCĐ
nhận từ HS
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
01/01/2010
11
ØKế toán mua sắm TSCĐ tại chi nhánh:
§Khi CN được duyệt quyết toán mua TSCĐ:
§Khi CN chuyển vốn mua TSCĐ về HS:
TK MSTSCĐ - 3210 TK P.trả MSTSCĐ - 4510
Vốn mua TSCĐ
được HS duyệt
TK ĐCV - 519 TK TSCĐ – 301/302
Nguyên giá TSCĐ
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
ØKế toán mua sắm TSCĐ tại chi nhánh:
§Khi HS chuyển vốn mua TSCĐ cho CN:
§Khi HS duyệt quyết toán TSCĐ cho CN:
TK T.Ư MSTSCĐ - 3612 TK ĐCV – 519.CN
Nguyên giá TSCĐ
CN được duyệt
TK ĐCV – 519.CN TK T.Ư MSTSCĐ - 3612
Vốn cấp cho CN
mua TSCĐ
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
n Đối với thuế VAT đầu vào khi mua sắm TSCĐ tuỳ từng trường
hợp để hạch toán:
n Nếu TSCĐ mua vào để sử dụng riêng cho hoạt động dịch vụ thìthuế
VAT sẽ hạch toán vào TK 3532 (thuế VAT đầu vào) làm cơ sở khấu
trừ.
n Nếu TSCĐ mua về để sử dụng riêng cho các hoạt động không phải
chịu thuế hoặc chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp thì phần
VAT đầu vào được hạch toán vào TK mua sắm TSCĐ để XĐ
nguyên giá TSCĐ.
n Nếu TSCĐ mua vào sử dụng chung cho nhiều đối tượng thì thuế
VAT đầu vào sẽ hạch toán vào tiểu khoản riêng của TK 3532 (thuế
VAT đầu vào), sau đó căn cứ vào quá trình sử dụng TSCĐ để phân
bổ phần khấu trừ cho các đối tượng được tính khấu trừ, phần còn lại
sẽ hạch toán vào nguyên giá TSCĐ.
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
01/01/2010
12
ØKế toán điều chuyển TSCĐ:
§Tại đơn vị chuyển TSCĐ:
Chuyển nguyên giá TSCĐ:
TK NG TSCĐ - 301 TK ĐCV - 519
Nguyên giá TSCĐ
TK ĐCV – 519 TK Hao mòn TSCĐ - 305
Giá trị khấu hao
TSCĐ
Đồng thời chuyển khấu hao:
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
ØKế toán điều chuyển TSCĐ:
Quy định: Mọi trường hợp điều chuyển TSCĐ đều phải có lệnh của
cấp có thẩm quyền và biên bản bàn giao của hai đơn vị.
§Tại đơn vị nhận TSCĐ:
Nhận nguyên giá TSCĐ:
TK ĐCV – 519 TK NG TSCĐ - 301
Nguyên giá TSCĐ
Đồng thời nhận khấu hao:
TK Hao mòn TSCĐ - 305 TK ĐCV - 519
Giá trị hao mòn
TSCĐ
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
ØKế toán thiếu, mất TSCĐ:
§Khi kiểm kê TSCĐ, phát hiện thiếu:
§Khi xử lý TSCĐ bị thiếu, mất:
TK Nguyên giá TSCĐ - 301 TK Hao mòn TSCĐ - 305
TK Thiếu mất TS - 3614
Giá trị hao mòn TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ
TK Thiếu mất TS - 3614 TK Thích hợp – TM, TG,..
Giá trị xử lý
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
01/01/2010
13
ØKế toán khấu hao TSCĐ:
•Nếu thời gian sử dụng, nguyên giá TSCĐ thay đổi và hàng năm các
NH phải xác định lại mức và tỉ lệ khấu hao.
•TSCĐ tăng trong tháng thì trích ngay tháng đo, giảm trong tháng
ngừng trích KH tại tháng đo.
•TSCĐ tạm ngừng sử dụng trong thời gian sửa chữa vẫn phải trích
KH. Riêng những TSCĐ đa hết thời gian sử dụng và đa khấu hao hết
nguyên giá nhưng vẫn sử dụng được thì không được tiếp tục trích
khấu hao nữa.
•Không trích KH những TSCĐ: Không sử dụng được vì hư hỏng bất
thường, bị đinh chỉ sử dụng vì lý do sửa chữa, đang dự trữ.
Số tiền trích KHCB TSCĐ thuộc vốn NSNN hàng tháng phải nộp
NSNN
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ
?Tại các chi nhánh:
?Hàng tháng căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỉ lệ khấu hao,
lập bảng kê trích KH theo đung mẫu quy định, lập phiếu chuyển
khoản hạch toán:
Nợ TK 871 - chi khấu hao cơ bản TSCĐ
Có TK 305 - Hao mòn TSCĐ (3051, 3052, 3053)
?Sau đó các chi nhánh báo về Hội sở số trích khấu hao theo
các trường hợp:
?Nếu quản lý vốn tập trung: chỉ phải gửi một liên bảng kê trích KH
về Hội sở.
?Nếu quản lý vốn phân tán: chuyển vốn về Hội sở
Nợ TK 602 –Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
Có TK 5191
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ
?Tại các chi nhánh:
?Hàng tháng căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỉ lệ khấu hao,
lập bảng kê trích KH theo đung mẫu quy định, lập phiếu chuyển
khoản hạch toán:
Nợ TK 871 - chi khấu hao cơ bản TSCĐ
Có TK 305 - Hao mòn TSCĐ (3051, 3052, 3053)
?Sau đó các chi nhánh báo về Hội sở số trích khấu hao theo
các trường hợp:
?Nếu quản lý vốn tập trung: chỉ phải gửi một liên bảng kê trích KH
về Hội sở.
?Nếu quản lý vốn phân tán: chuyển vốn về Hội sở
Nợ TK 602 –Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
Có TK 5191
01/01/2010
14
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ
Tại Hội sở chính:
•Thực hiện trích khấu hao hàng tháng cho các TSCĐ sử dụng tại Hội sở
như ở chi nhánh
•Nhận khấu hao của chi nhánh theo các trường hợp:
•Nếu quản lý vốn tập trung: nhận bảng kê trích KH của chi nhánh, Hội sở
thực hiện kiểm soát sau đo tổng hợp.
•Nếu quản lý vốn phân tán: nhận được Lệnh chuyển tiền chuyển số khấu
hao của chi nhánh, Hội sở hạch toán:
Nợ TK 5191
Có TK 602 – Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
•Sau đó tập hợp số khấu hao của toàn hệ thống, lập chứng từ nộp NSNN
số KH TSCĐ thuộc vốn ngân sách
Nợ TK 602
Có TK thích hợp
ØKế toán sửa chữa TSCĐ:
§Chi phí sửa chữa lớn (không thường xuyên):
TK Sửa chữa TSCĐ
TK 3230
TK thích hợp
TM, TG, TTV,..
Chi sửa chữa TSCĐ
(1a)
TK VAT đầu vào - 3532
VAT trên hóa đơn
(1b)
TK TSCĐ
TK 301/302
Quyết toán tăng
NG TSCĐ (2)
Quyết toán vào
Chi phí (3)
TK CP SC TSCĐ - 8720
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
n Kế toán thanh lý TSCĐ
n Khi thanh lý TSCĐ chi nhánh phải lập hồ sơ báo cáo thực trạng
TSCĐ thanh lý về hội sở và chỉ tiến hành thanh lý khi đã được
hội sở duyệt và thông báo bằng văn bản.
n Khi thanh lý phải lập hội đồng thanh lý và lập biên bản thanh lý
để gửi về hội sở.
n Sau khi thanh lý, căn cứ vào biên bản để hạch toán xuất TSCĐ ra
khỏi sổ sách kế toán.
n Giá trị TSCĐ chưa khấu hao hết có thể được bù đắp bởi tổ chức,
cá nhân gây ra tổn thất, bù đắp bởi công ty bảo hiểm (nếu TSCĐ
đó đã được bảo hiểm), từ chênh lệch thu – chi về thanh lý, từ quỹ
dự phòng tài chính, cuối cùng mới bù đắp bằng chi phí bất
thường.
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
01/01/2010
15
ØKế toán thanh lý TSCĐ:
TK TN khác - 7900 TK Thích hợp – TM, TG,…
Thu từ thanh lý
§Tiền thu và chi từ thanh lý TSCĐ:
TK Chi phí khác - 8900
TK VAT P.nộp - 4531
VAT phải nộp
(nếu có)
Chi từ thanh lý
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
ØKế toán thanh lý TSCĐ (tt):
§Xuất TSCĐ:
TK Nguyên giá TSCĐ - 301 TK Hao mòn TSCĐ - 305
TK Chi phí khác - 8900
Giá trị hao mòn TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ
4.2.2 Hạch toán:
4.2.Phương pháp kế toán TSCĐ:
n Kế toán công cụ lao động và vật liệu
n Cơ chế quản lý CCLĐ và vật liệu CCLĐ và vật liệu là các
tài sản, dụng cụ làm việc không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ,
như: bàn ghế, các thiết bị văn phòng không thuộc TSCĐ và
các vật liệu văn phòng, ấn chỉ.
n Giá trị CCLĐ và vật liệu là giá mua trên hoá đơn trừ đi
chiết khấu, giảm giá (nếu có) cộng với các chi phí hợp lệ
có liên quan.
n Việc mua sắm CCLĐ và vật liệu ở đơn vị NH phải dựa
trên kế hoạch mua sắm theo năm, quý, tháng do thủ trưởng
đơn vị duyệt.
4.3.Phương pháp kế toán CCDC:
01/01/2010
16
n Kế toán công cụ lao động và vật liệu
n Giá trị CCLĐ và vật liệu xuất dùng đều phải được phân bổ
đầy đủ vào chi phí theo đung phương pháp:
n Đối với các CCLD có giá trị nhỏ khi xuất dùng được phân
bổ 100%vào chi phí
n Đối với các CCLD có giá trị lớn được sử dụng trong nhiều
kỳ kế toán, khi xuất dùng phải được ghi nhận vào “Chi phí
chờ phân bổ” rồi phân bổ dần vào chi phí.
n Khi thanh lý CCLĐ phải lập hội đồng thanh lý và phải có
biên bản đầy đủ, số tiền thu được từ thanh lý được ghi vào
thu nhập của NH.
4.3.Phương pháp kế toán CCDC:
4.3.Phương pháp kế toán CCDC:
4.3.1.Tài khoản – chứng từ sử dụng:
Mua CCDC
Xuất CCDC đưa
vào sử dụng
TK CCDC – 311
CCDC hiện còn
Các TK khác:
- Thanh toán: TM, TG, TTV
- VAT đầu vào – 3532
- Chi phí CDLĐ - 8740 / Chi phí chờ phân bổ - 3880
4.3.Phương pháp kế toán CCDC:
4.3.1.Tài khoản – chứng từ sử dụng:
Chứng từ
§Chứng từ gốc: Hoá đơn mua hàng, biên bản
nhập, xuất kho
§Chứng từ ghi sổ: phiếu nhập, xuất kho; phiếu
thu, phiếu chi và các chứng từ thanh toán khác
01/01/2010
17
4.3.2.Hạch toán:
ØKhi mua CCDC:
TK Thích hợp – TM, TG, TTV TK CCDC - 3110
TK VAT vào - 3532
Giá mua CCDC,
chi phí liên quan
VAT trên hoá đơn
4.3.Phương pháp kế toán CCDC:
ØKhi xuất CCDC vào sử dụng:
TK CCDC - 3110 TK Chi phí CCLĐ - 8740
TK CP chờ P.bổ - 3880
GT CCDC phân bổ một
lần
GT CCDC phân bổ
nhiều lần
4.3.Phương pháp kế toán CCDC:
4.3.2.Hạch toán:
ØChuyển TSCĐ đang sử dụng thành CCDC:
TK CCDC - 3110
Nguyên giá TSCĐ
(1a)
TK HM TSCĐ - 3051
Giá trị hao mòn
TSCĐ (1b)
Phân bổ GT còn lại
vào Chi phí (2)
TK CP MS CCLĐ - 8740
TK TSCĐ – 301
Hạch toán GT còn
lại vào CP chờ PB
(3)
TK CP chờ P.bổ - 3880
4.3.Phương pháp kế toán CCDC:
4.3.2.Hạch toán: