Chương 3 Kỹ thuật giám sát hạt & tình trạng lưu chất

1- Giới thiệu. 2- Lợi ích của phân tích dầu tại chỗ. 3- Những lợi ích của phương pháp phân tích. 4- Tối ưu hoá hiệu suất sử dụng thiết bị. 5- Chi phí tiềm ẩn của việc thay dầu bôi trơn. 6- Tầm quan trọng của chiến lược bôi trơn được lập kế hoạch.

pdf108 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2533 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3 Kỹ thuật giám sát hạt & tình trạng lưu chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 KỸ THUẬT GIÁM SÁT HẠT & TÌNH TRẠNG LƯU CHẤT. EXIT Mục lục 3.1 Những vấn đề chung. 3.2 Các phương pháp giám sát. 3.3 Các dụng cụ giám sát hạt và lưu chất. 3.4 Các vấn đề liên quan. back Những vấn đề chung. 1- Giới thiệu. 2- Lợi ích của phân tích dầu tại chỗ. 3- Những lợi ích của phương pháp phân tích. 4- Tối ưu hoá hiệu suất sử dụng thiết bị. 5- Chi phí tiềm ẩn của việc thay dầu bôi trơn. 6- Tầm quan trọng của chiến lược bôi trơn được lập kế hoạch. Giới thiệu.  Sự có mặt của phần tử rắn và các chất nhiễm bẩn khác trong dầu của bất kỳ hệ thống thủy lực, bôi trơn nào cũng có thể dẫn đến hư hỏng hoặc giảm tuổi thọ của hệ thống. Hình 4.1 Vòng giữ bi bị hỏng. Giới thiệu.  Cần phải nắm rõ tình trạng của lưu chất để phát hiện trước và hạn chế những hư hỏng do các phần tử nhiễm bẩn gây ra. Hình 4.2 Ổ bi bị tháo lỏng. Khớp cầu bị tuột và hỏng do tình trạng mỡ bôi trơn không được giám sát tốt. Tình trạng lưu chất được đánh giá qua các thông số sau. Độ nhớt. Độ ẩm. Chỉ số axít. Chỉ số bazơ. Độ nhớt  Độ nhớt thấp làm gia tăng nhiệt độ, tốc độ ôxy hoá và mài mòn.  Độ nhớt quá cao, chất bôi trơn sẽ rất khó len vào các khe hở tiếp xúc, gây ra hiện tượng tróc rổ bề mặt và hư hỏng chi tiết. Chất nhiễm bẩn Theo thống kê ở Úc:  75% thời gian ngừng máy là do hư hỏng các bộ phận thuỷ lực.  70% hư hỏng những bộ phận thuỷ lực là do thoái hoá bề mặt.  Những vấn đề này phát sinh do nhiễm bẩn dầu trong hệ thống thuỷ lực. Kết luận  Trong bất kỳ hệ thống thuỷ lực hay bôi trơn nào cũng cần được quan tâm đặc biệt đến công tác bảo trì, cụ thể là giám sát hạt và tình trạng lưu chất. Nhằm kéo dài tuổi thọ và nâng cao hiệu suất thiết bị. Kết luận  Giám sát hạt và tình trạng lưu chất phải được thực hiện khắc khe trong giai đoạn đầu của quá trình vận hành để kịp thời đưa ra những điều chỉnh hợp lý. Ba nguyên nhân chính dẫn đến nhiễm bẩn vi hạt 1. Sự thâm nhập các vi hạt, chất bẩn từ khí quyển, môi trường làm việc không sạch hoặc dầu mới không đúng chất lượng. 2. Sự tiếp xúc giữa các bề mặt chuyển động sinh ra vi hạt. 3. Các vi hạt được lưu lại trong hệ thống khi tiến hành lắp đặt hay bảo trì. Ưu điểm.  So với giám sát rung động, giám sát hạt và tình trạng lưu chất cung cấp những thông tin rõ ràng hơn về nguồn gốc các hư hỏng.  Các vi hạt sinh ra do mòn trong hệ thống được giữ lại ở bộ lọc, giúp xác định chính xác và nhanh chóng nguồn gốc của hư hỏng.  Kết quả giám sát không phụ thuộc vào tốc độ vận hành của hệ thống. Nhược điểm. Chỉ giám sát được các chi tiết có sự tiếp xúc với lưu chất và chất bôi trơn. Một số tác hại từ dầu bị nhiễm bẩn trong một hệ thống thuỷ lực  Chất nhiễm bẩn có thể làm tắt nghẽn đường ống và các van điều khiển không thể đóng kín.  Các vi hạt kim loại trong dầu gây ra hiệu ứng “giấy nhám” và gia tăng quá trình mài mòn, nhất là ở tốc độ cao.  Những chất ô nhiễm khác trong dầu đều ảnh hưởng xấu đến hệ thống. Ví dụ: chất xúc tác, nhiệt độ... Vòng đời của một chi tiết Số lượng các vi hạt do mài mòn. Hư hỏng. Thời gian dẫn đến hư hỏng Thời gian hoạt động Lợi ích của phân tích dầu tại chỗ  Phân tích dầu giúp thu thập những thông tin về tình trạng máy và từ đó có những biện pháp hỗ trợ kịp thời. Tuy nhiên, không phải tất cả các tính chất của dầu đều được giám sát và phân tích mà chỉ có một số thông số nhất định được giám sát tại chỗ. Ví dụ: đếm số hạt, kiểm tra độ ẩm, … Khớp cầu bị tuột và hỏng sau khi không được bôi trơn đúng mức. Mài mòn vật lý bởi các vi hạt Vết nứt tế vi được tạo ra và lan rộng từ những vết lõm do mài mòn . Mài mòn vật lý bởi các vi hạt. Những vết trầy xước được nhìn phóng đại. Các biện pháp nâng cao chất lượng dầu bôi trơn 1. Kiểm tra tình trạng và độ sạch của chất bôi trơn khi chúng vừa được mang đến. 2. Kiểm tra tình trạng và độ sạch của chất bôi trơn được cất giữ. 3. Nhanh chóng xác định những bộ lọc bị hư. Các biện pháp nâng cao chất lượng dầu bôi trơn (tt) 4. Bảo đảm độ kín khít và thông gió để tránh chất nhiễm bẩn xâm nhập. 5. Đảm bảo chất bôi trơn còn tốt. 6. Bảo đảm sử dụng đúng chất bôi trơn đối với từng loại máy. 7. Hệ thống phải được đảm bảo sạch sẽ sau khi sửa chữa và trước khi cung cấp dầu mới. Các biện pháp nâng cao chất lượng dầu bôi trơn (tt) 8. Phát hiện những bộ phận bị mài mòn ở giai đoạn sớm nhất có thể. 9. Xác định ngay kết quả mà không cần đến những phân tích của phòng thí nghiệm. 10. Xác định ngay chất bẩn là do ăn mòn hay nhiễm bẩn từ bên ngoài. Các biện pháp nâng cao chất lượng dầu bôi trơn (tt) 11. Trong những hệ thống thuỷ lực và bôi trơn phức tạp cần khoanh vùng nguồn chất bẩn. 12. Sử dụng những suy luận thông thường để xác định nhanh chóng nguồn gốc vấn đề. 13. Sử dụng dữ liệu thích hợp và dễ hiểu để quyết định ngay. Những lợi ích của phương pháp phân tích Đối với bảo trì phòng ngừa:  Giảm bớt sửa chữa và đủ thời gian để lập kế hoạch bảo trì.  Tránh được việc thay đổi chất bôi trơn quá sớm.  Giảm chi phí, thời gian hư hỏng ngoài kế hoạch.  Ước lượng chi phiù mua thiết bị sử dụng.  Cho phép xác định hiệu suất toàn phần của những phương tiện bảo trì và nhân sự. Tối đa hoá hiệu suất sử dụng thiết bị  Vượt mức những chỉ tiêu về vận hành an toàn tối thiểu đã qui định.  Vượt hơn những mức sản xuất tối thiểu.  Vượt hơn những mức chất lượng tối thiểu đã được qui định. Tối đa hoá hiệu suất sử dụng thiết bị (tt)  Tuân theo những giới hạn an toàn lao động về tiếng ồn và rung động đã đươc qui định.  Tuân theo những giới hạn cực đại về tác hại của sự bức xạ và chất thải.  Chắc chắn rằng có một chương trình bảo trì thích hợp với chi phí thấp nhất. Tối đa hoá hiệu suất sử dụng thiết bị (tt)  Phí bảo hiểm thích hợp.  Cực đại hoá thời gian giữa kiểm tra và hư hỏng.  Vượt mức tuổi thọ tối thiểu của thiết bị.  Tối thiểu hoá chi phí về lập kế hoạch và sửa chữa. Chi phí tiềm ẩn của việc thay chất bôi trơn.  Có rất nhiều những chi phí tiềm ẩn không được nhắc đến trong việc thay đổi chất bôi trơn khi tiến hành lập kế hoạch như: thời gian hư hỏng, chi phí vận chuyển, lưu trữ, kiểm tra... Tiến hành một cách đúng đắn các việc sau sẽ tiết kiệm được chi phí tiềm ẩn.  Kiểm tra tuổi thọ chất bôi trơn.  Sử dụng đúng chất bôi trơn.  Lọc dầu. Chỉ cần thay dầu khi có sự xuất hiện của những chất bẩn đặc biệt.  Mua những sản phẩm tốt, không có các tạp chất hoặc những hỗn hợp khác. Tiến hành một cách đúng đắn các việc sau sẽ tiết kiệm được chi phí tiềm ẩn (tt)  Sử dụng chất bôi trơn có tuổi thọ lâu dài.  Tăng độ kín khít để tránh rò rỉ và xâm nhập của chất nhiễm bẩn.  Tăng cường những thiết bị thay đổi chất bôi trơn thích hợp. Những chi phí tiềm ẩn của việc thay chất bôi trơn.  Chi phí cho khả năng sẵn sàng không cao, nhưng chi phí chất bôi trơn và lao động lại cao.  Chi phí cho việc xin giấy phép: quá trình xin phép, theo dõi, kiểm tra và duyệt đều phải chi phí tiền.  Chi phí cho dầu thải. Những chi phí tiềm ẩn của việc thay chất bôi trơn (tt)  Chi phí cho phòng thí nghiệm.  Chi phí cho những thiết bị hỗ trợ cho bôi trơn: bộ lọc, ống, chai nhựa,v.v.  Những chất thải dạng lỏng: đó là những chất bôi trơn đã bị biến chất quá mức, những chất ở dưới dạng hoà tan. Những chi phí tiềm ẩn của việc thay chất bôi trơn (tt)  Chi phí cho dầu mới.  Hư hỏng thiết bị.  Chi phí cho độ an toàn.  Chi phí cho kiểm tra dầu mới.  Chi phí vận chuyển. Tầm quan trọng của chiến lược bôi trơn được lập kế hoạch tốt.  Sử dụng và giám sát tình trạng chất bôi trơn một cách thích hợp có thể cực đại hoá hiệu suất và khả năng sẵn sàng của máy.  Một chương trình bôi trơn đòi hỏi những hiểu biết về sử dụng chất bôi trơn và những thiết bị hay máy móc cần được bôi trơn.  Một chương trình chiến lược bôi trơn, bao gồm cả phân tích chất bôi trơn. Tầm quan trọng của chiến lược bôi trơn được lập kế hoạch tốt (tt)  Bảo vệ việc vận hành thiết bị chống lại sự mài mòn quá mức hạn định.  Loại trừ hoặc làm giảm thời gian ngừng máy có kế hoạch.  Làm giảm chi phí bảo trì, do đó làm giảm tổng chi phí vận hành. Tầm quan trọng của chiến lược bôi trơn được lập kế hoạch tốt (tt)  Kéo dài tuổi thọ (có thể) của chất bôi trơn, do đó làm giảm lượng chất bôi trơn bỏ đi.  Đặt biệt là cực đại hoá hiệu suất của chất bôi trơn và khả năng sẵn sàng của thiết bị. Kết quả của chương trình phân tính liên quan đến:  Lựa chọn loại kiểm tra sẽ được thực hiện.  Lựa chọn mẫu tối ưu đối với mỗi bộ phận của thiết bị.  Những phương pháp lựa chọn mẫu tối ưu.  Những phương pháp cực tiểu hoá lượng chất bẩn trong mẫu.  Quản lý các dữ liệu từ phòng thí nghiệm. Các phương pháp giám sát Các phương pháp giám sát 1- Lọc thô. 2- Lọc tinh. 3- Giám sát bằng các bộ lọc có báo hiệu. 4- Bình lọc dầu kiểu toàn phần. 5- Giám sát dựa vào màu của lưu chất. 6- Phân tích quang phổ. 7- Phân tích ảnh bằng máy tính(IAC). 8- Đếm số hạt trực tiếp sử dụng cảm biến tự cảm. 9- Đếm số hạt trực tiếp hay gián tiếp sử dụng cảm biến quang học. 10- Giám sát chất mài mòn. 11- Phương pháp từ tính. 12- So sánh giữa các phương pháp phân tích lưu chất. back Lọc thô(giám sát sơ bộ).  Bộ lọc được đặt trên đường ống nạp, ở đầu vào máy bơm. Bộ phận chính là phần tử lọc, thường được cấu tạo bởi các màng kim loại. Các vi hạt kim loại tập hợp từ màng này là cơ sở để phân tích sự thoái hoá bề mặt và tình trạng hư hỏng ban đầu khi dầu đi qua bộ lọc. Back to menu Lọc tinh  Bộ lọc được đặt trên đầu trở về của đường ống. Có nhiệm vụ cản toàn bộ chất bẩn hoặc các sản phẩm của quá trình mài mòn, hấp thụ một số chất hoá học, chất khí lẫn vào môi trường làm việc trước khi dầu trở lại bình chứa. next Lọc tinh (tt).  Khi dầu đi qua bộ lọc, áp suất dầu bị suy giảm đáng kể. Do đó phải có một van nối tắt mắc song song với bộ lọc, để tránh áp suất cao sẽ làm hỏng bộ lọc. Back to menu Giám sát bằng các bộ lọc có báo hiệu.  Một số bộ lọc có màu báo hiệu. Màu xanh cho biết van nối tắt đóng và phần tử lọc đang sạch. Màu vàng báo hiệu sự suy giảm áp suất đang gia tăng. Màu đỏ báo hiệu van nối tắt mở và phần tử lọc cần thay thế.  Nên có một van nối tắc để tránh trường hợp áp cao ở phần tử lọc. Back to menu Bộ lọc dầu toàn phần.  Gồm van giảm áp, phần tử lọc bằng giấy đã qua xử lý.  Bình lọc có nhiệm vụ lọc giữ, hấp thụ các chất bẩn khi dầu đi qua và được lấp bên ngoài động cơ để tiện cho việc thay đổi phần tử lọc. Van giảm áp có nhiệm vụ giảm bớt áp suất ở bình lọc. Back to menu Giám sát dựa vào màu của lưu chất.  Màu của lưu chất được hình thành trên cơ sở sự tập trung ánh sáng và loại ánh sáng mà lưu chất hấp thụ.  Dầu mới có độ nhớt càng cao thì sắc màu tự nhiên tồn tại càng nhiều.  Dầu tổng hợp và dầu có nồng độ sulfur, hợp chất thơm cao là những loại có màu tối tiêu biểu.  Những chất bôi trơn đã qua sử dụng bị thoái hoá và nhiễm bẩn có màu sắc rõ nét.  Hỗn hợp dầu không tương hợp gây ra tối màu. next Giám sát dựa vào màu của lưu chất**.  Quá trình ôxy hoá là một nguyên nhân khác của sự hình thành sắc thể bất thường.  Màu sắc thay đổi nhạy hơn ở những loại dầu có nồng độ sulfur và hợp chất thơm cao.  Sự kết hợp giữa kinh nghiệm sử dụng chất bôi trơn với phân tích thường xuyên là cần thiết để đưa ra những đánh giá chính xác. Back to menu Phân tích quang phổ. Ưu điểm:  Cung cấp dữ liệu dựa trên cấu tạo hoá học của chất bẩn.  Phát hiện ra những chất phụ gia trong chất bôi trơn như: canxi, bari, kẽm, phốt pho…và các chất bẩn như: silicon, Natri và Kali…  Xác định được số lượng cũng như sự hiện diện của tất cả những chất này, do đó những mức tập trung có thể được định hướng. Nhược điểm:  Chỉ phát hiện những hạt nhỏ có kích thước từ 5 đến 8 micromét next Phân tích ảnh bằng máy tính (IAC).  IAC là một phiên bản của kính hiển vi quang học được máy tính hoá. Hình ảnh của camera ghi hình được liên kết đến máy tính phân tích.  Đo kích thước, đếm số hạt, tái tạo hình ảnh trên màn hình quan sát và thực hiện việc phân tích hình ảnh các hạt một cách chi tiết hơn. Thao tác nhanh với sự thay đổi kích thước hạt.  Dữ liệu đưa vào máy tính phải được chọn lọc để tránh trường hợp chồng chéo các hạt, khi đấy máy tính xử lý thông tin kém chính xác. Back to menu Đếm số hạt trực tiếp sử dụng cảm biến tự cảm  Đếm số hạt dựa trên nguyên lý tự cảm. Gồm cuộn dây điện hình ống bọc xung quanh ống phi kim loại mà chất lỏng chảy xuyên qua đó. Các hạt kim loại trong dòng lưu chất khi qua cuộn dây sẽ gây ra hiện tượng tự cảm. Các hạt có chất sắt sẽ làm tăng dòng tự cảm. Sử dụng cảm biến tự cảm đếm số hạt trong dòng lưu chất. next Đếm số hạt trực tiếp sử dụng cảm biến tự cảm.(tt)  Ưu điểm: Không phá vỡ dòng chảy của chất lỏng. Phân biệt loại hạt có chất sắt và không chứa chất sắt ở dạng trực tuyến. bộ phận giám sát có thể chịu được những vẫn đề về sự thay đổi sóng âm .  Nhược điểm: Không thu lấy các hạt để phân tích chi tiết cho việc chẩn đoán. Chỉ phát hiện ra những hạt lớn và không đưa ra các báo hiệu sớm về tình trạng mài mòn, không thích hợp cho việc giám sát độ sạch chất bôi trơn. Khó tránh sự nhiễu của dòng điện nếu tồn tại những tác động của không khí lỏng. Back to menu Đếm số hạt trực tiếp hay gián tiếp bằng cảm biến quang học.  Loại cảm biến này hoạt động trên nguyên tắc gián đoạn ánh sáng. Một tia sáng được chiếu qua dòng lưu chất đến máy dò ánh sáng từ một nguồn. Khi các hạt trong lưu chất chuyển động qua, sẽ gây ra hiện tượng gián đoạn ánh sáng. Back to menu Cảm biến quang học. Nguyên lý đếm số hạt trực tiếp hay gián tiếp bằng cảm biến quang học Giám sát chất mài mòn  Bộ cảm biến gồm một ống hình trụ, hai tấm điện trở kim loại mỏng đặt trên chất nền bằng gốm sứ được kết nối với mạng điện.  Đặt cảm biến trên vỏ nơi mà áp suất của dòng lưu chất sẽ đi qua. Dòng lưu chất được tăng áp thông qua một lỗ nhỏ, phóng ra một tia nhỏ lưu chất vào tấm mỏng mài mòn với vận tốc cao. Tấm mỏng sẽ mài mòn bởi các hạt trong lưu chất. Khi ấy điện trở tấm mỏng sẽ tăng lên. next Giám sát chất mài mòn(tt)  Ưu điểm: phát hiện được cả những vật liệu có chứa sắt hay không(như: gốm, sứ, đá...). Rất nhạy và dễ nhận kết quả khi các mức thích hợp ban đầu đã được thiết lập. Back to menu Nhược điểm: Không cung cấp đầy đủ một cách chi tiết những thông tin mà chỉ phát hiện sự có mặt của chúng trong lưu chất. Mức độ ăn mòn tấm mỏng sẽ phụ thuộc vào độ cứng các mảnh vỡ và độ nhớt của lưu chất. Máy giám sát tình trạng hạt HIACTM. Phương pháp từ tính.  Một mẫu phân tích từ tính ở dộ phóng đại 200X để lộ ra những hạt mài mòn của quá trình ăn mòn ma sát lăn và trượt làm tróc rỗ bề mặt. Back to menu Phương pháp từ tính (tt)  Mẫu lưu chất được cho tiếp xúc với môi trường từ trường, các hạt sắt từ và các hạt thuận từ trong lưu chất bị tách ra. Kích thước của chúng vào khoảng từ 1 đến 100 micromét. Tuy nhiên, phương pháp này là không hiệu quả đối với việc phát hiện ra những hạt không có từ tính. So sánh giữa các phương pháp phân tích lưu chất.  Máy quang phổ phát hiện ra những thành phần ở dưới dạng hoà tan, nhưng chỉ có thể phát hiện những hạt có kích thước từ 5 đến 8 micromét.  Quang phổ có ưu điểm hơn phương pháp từ tính và nút từ. Có khả năng phát hiện một lượng lớn những hạt có từ tính hoặc không có từ tính và những thành phần ở dạng hoà tan. Hữu ích trong giám sát các chất phụ gia, chất bẩn. Phương pháp quang phổ cung cấp những thông tin giúp xác định chính xác vị trí các hư hỏng sắp xảy ra. Là một kỹ thuật cực kỳ nhạy và thích hợp trong việc giám sát độ sạch của chất bôi trơn. next So sánh giữa các phương pháp phân tích lưu chất (tt)  Báo hiệu sớm tình trạng mài mòn thiết bịå ở dạng trực tuyến.  Nút từ thuận lợi hơn từ tính khi giám sát những hạt mài mòn có kích thước lớn.  Máy quay làm lắng hạt được phát triển để vượt qua trở ngại của phương pháp Từ tính là thể tích mẫu lớn.  Nhìn chung, những kỹ thuật trực tuyến hiện nay không cung cấp những thông tin chẩn đoán hư hỏng đầy đủ và chính xác. Thường ứng dụng để phát hiện sự tập trung bất thường của hạt mài mòn hay chất bẩn. Những bộ cảm biến trực tuyến được sử dụng để giám sát ảnh hưởng của hệ thống lọc và độ sạch của lưu chất. Back to menu Phần 4.3 Các dụng cụ giám sát hạt và lưu chất. back Máy giám sát tình trạng dầu trong các hệ thống thuỷ lực Các dụng cụ giám sát hạt và lưu chất. 1- Những thông số cần đo. 2- Nút từ. 3- Bộ lọc. 4- Bộ lọc nhiều tầng. 5- Thiết bị giám sát tình trạng dầu. 6- Máy quét điện tử hiển vi. back Những thông số cần đo  Thành phần hạt rắn có trong lưu chất : Nguyên nhân gây ra sự mài mòn và hư hỏng hệ thống. Thành phần hạt rắn có trong lưu chất next Máy phân tích di động CM20 đếm số lượng hạt trong mẫu dầu. Máy xác định chính xác lượng nước có trong dầu  Ñoä aåm cuûa löu chaát : toát nhaát laø ôû ñieåm baûo hoaø ñeå traùnh laøm hö caùc chaát phuï gia chöùa trong chaát boâi trôn. Những thông số cần đo (tt) Những thông số cần đo.(tt)  Độ nhớt của lưu chất : Liên quan đến việc tính toán nồng độ của chất bôi trơn. next Chỉ số bazơ của lưu chất : Liên quan đến tuổi thọ chất bôi trơn. Chỉ số mật độ hạt bẩn : Lượng kim loại bị mài mòn trong chất bôi trơn. Chỉ số axit của lưu chất : Trong trường hợp đối với động cơ Diesel gây nên hiện tượng ăn mòn hóa học hệ thống. Những thông số cần đo.(tt) Những thông số cần đo (tt)  Nhiệt độ của lưu chất: Aûnh hưởng rất lớn đến tính chất lý hóa của lưu chất. Làm thay đổi độ nhớt và sự biến tính của các chất phụ gia. Gây ra các phản ứng hóa học. Back to menu Nút từ Dựa trên nguyên lý lực từ. Thiết bị này tập hợp các vi hạt kim loại nhiễm từ có trong lưu chất bởi bộ phận kích từ. next Nút từ(tt) Ưu điểm :  Thực hiện quá trình phân tích trong điều kiện hệ thống vẫn đang hoạt động.  không gây tổn thất áp suất của dòng lưu chất công tác.  Dễ dàng và nhanh chóng.  Chi phí thấp nhưng hiệu quả kinh tế cao. Nhược điểm :  Chỉ thực hiện được với những hạt mài mòn có tính từ như sắt, thép. Back to menu Bộ lọc Có chức năng lọc và hấp thụ các chất bẩn như khí, nước, bụi, hạt kim loại… Bộ phận chính là phần tử lọc và van nối tắt. Các loại bộ lọc Bộ lọc nhiều tầng.  Một mẫu dầu được pha loãng và cho đi qua một dãy những màng lọc đã được định kích thước sẵn. Các hạt được lựa chọn và đếm dưới một kính hiển vi trong những nhóm kích thước, Đối với mỗi phần tử sẽ được phân loại, thống kê và biểu thị bằng một đồ thị. next Back to menu Thiết bị giám sát nhiệt độ và áp suất, van an toàn Thiết bị giám sát tình trạng dầu TMEH 1  Bằng các phương pháp so sánh các hằng số tĩnh điện giữa dầu đã qua sử dụng và dầu chưa qua sử dụng của cùng một loại dầu, có cùng một nhãn hiệu, thiết bị giám sát tình trạng dầu TMEH 1 của SKF giúp xác định độ biến thiên về tính chất dầu. Thiết bị giám sát tình trạng dầu TMEH 1 next Thiết bị giám sát tình trạng dầu TMEH 1(tt)  Biến thiên hằng số tĩnh điện liên hệ trực tiếp đến sự thoái hóa, biến tính và hiện trạng nhiễm bẩn của dầu. Các kết quả giám sát cho biết đặc tính vật lý và tình trạng của dầu. Từ đó đưa ra mức độ lão hoá của dầu là bao nhiêu phần trăm. Back to menu Máy quét điện tử hiển vi(SEM)  Có khả năng phát hiện ra những hạt nhỏ với kích thước bé hơn 0,1 m hoặc vượt quá 1000 m.  Thích hợp với những hệ thống đòi hỏi độ sạch ở mức rất cao.  Máy quét điện tử hiển vi mới nhất được bổ sung thêm tính năng phân tích ảnh bằng chương trình và đếm số hạt.  Tuy nhiên, thiết bị hệ thống SEM khá đặc biệt vơi giá thành tương đối cao. Back to menu 4.4 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN 1- Giám sát tình trạng trong công nghiệp hóa học. 2- Giám sát tình trạng trong công nghiệp giấy. 3- Ba vấn đề trong quản lý tình trạng lưu