Chương 3 Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro (Phân tích rủi ro)

• Rủi ro là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả kỳ vọng theo kế hoạch • Tại sao phải phân tích rủi ro ? - Các lợi nhuận của dự án xảy ra trong tương lai - Các biến ảnh hưởng NPV đều không chắc chắn - Các thông tin ban đầu thường không chắc chắn và thay đổi • Các loại rủi ro: rủi ro hệ thống và không hệ thống hay : rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính,rủi ro có tính chiến lược, rủi ro đạo đức

pdf21 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2137 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3 Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro (Phân tích rủi ro), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro (Phân tích rủi ro) Chương 3 2• Giới thiệu rủi ro của dự án • Các công cụ phân tích rủi ro • Các giải pháp hạn chế rủi ro 35.1.Khái niệm rủi ro • Rủi ro là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả kỳ vọng theo kế hoạch • Tại sao phải phân tích rủi ro ? - Các lợi nhuận của dự án xảy ra trong tương lai - Các biến ảnh hưởng NPV đều không chắc chắn - Các thông tin ban đầu thường không chắc chắn và thay đổi • Các loại rủi ro: rủi ro hệ thống và không hệ thống hay : rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính,rủi ro có tính chiến lược, rủi ro đạo đức 4Các loại rủi to [1] Rủi ro kinh doanh: liên quan thị trường sản phẩm của dự án [2] Rủi ro tài chính: liên quan các thiệt hại xảy ra trong thị trường tài chính: lãi suất, tỷ giá, giá cả  ảnh hưởng khả năng tạo ra thu nhập, thanh khỏan [3] Rủi ro chiến lược: liên quan sự thay đổi trong môi trường kinh tế chính trị [4] Rủi ro đạo đức: liên quan đến đạo đức của các cấp lãnh đạo, hoạch định 5Các công cụ phân tích rủi ro • Phân tích định tính • Phân tích định lượng, gồm: • Phân tích độ nhạy dự án • Phân tích tình huống, kịch bản • Phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo  Dùng phần mềm Crystal ball, @Risk 6Phân tích định tính rủi ro dự án • Lấy ý kiến tập thể (brain storming) • Lấy ý kiến cá nhân (phương pháp Delphi) 7Brain storming • Tổ chức hội thảo nhỏ để lấy ý kiến các chuyên gia • Khơi gợi các ý kiến của chuyên gia về các rủi ro tiềm tàng, nguồn gốc rủi ro • Tất cả các ý tưởng sẽ được tập hợp đánh giá một cách nghiêm túc 8Delphi • Lấy ý kiến độc lập của các chuyên gia về rủi ro của dự án thông qua bỏ phiếu kín • Tổ dự án sử dụng các câu hỏi về rủi ro dự án để lấy ý kiến các chuyên gia một cách biệt lập • Tập hợp các ý kiến và gửi lại các chuyên gia • Sau một vài lượt có thể đạt được các ý kiến thống nhất và độc lập về các rủi ro chính của dự án • Kỷ thuật này giúp giảm thiểu các sai số và tránh việc tác động quá mức của bất kỳ chuyên gia nào 9Ví dụ • Dự án sản xuất sf mới là trà xanh, trong đk bình thường NPV = 1500, rủi ro về thị trường là thấp, trường hợp tồi tệ nhất NPV=-800 • Dự án đầu tư mở rộng sx bánh ngọt, lãi không lớn do kinh phí đầu tư cao, dự tính NPV=900, rủi ro có thể có do không huy động đủ vốn, nếu rủi ro xảy ra, NPV=- 300 10 Ví dụ • Kết quả tham vấn chuyên gia • 40% các chuyên gia bỏ phiếu cho dự án sx sf mới • 30% các chuyên gia bỏ phiếu cho dự án sx bánh ngọt • 10% các chuyên gia chọn cả 2 • 10% các chuyên gia không chọn dự án nào • 10% còn lại không có ý kiến • Quyết định của bạn??? 11 Phân tích định lượng rủi ro • Tỷ suất CK điều chỉnh theo độ rủi ro • Phân tích độ nhạy • Phương pháp xác suất • Phương pháp mô phỏng 12 PP tỷ suất CK điều chỉnh • Phương pháp lý thuyết: p r rd   1 Trong đó: rd: suất CK điều chỉnh theo rủi ro r: chi phí vốn p: là xác suất xuất hiện rủi ro 13 PP tỷ suất CK điều chỉnh • Phương pháp kinh nghiệm phân ra 3 mức độ mạo hiểm như sau: • Dự án an toàn : rd = r + 2% • Dự án mạo hiểm thấp: rd = r+4% • Dự án mạo hiểm cao: rd = r + 8% 14 Phân tích độ nhạy •Là phương pháp đánh giá dự án khi các nhân tố bị biến đổi. •Xác định các nhân tố biến đổi •Thẩm định lại các chỉ tiêu khi các nhân tố này thay đổi , ví dụ như : •Sự thay đổi lạm phát và tỉ giá hối đoái •Sự thay đổi của giá bán trong tương lai •Biến động chi phí đầu vào 15 Xác định độ nhạy ước tính • Xác định xem nhân tố nào có khả năng làm thay đổi các giá trị ước tính • Chọn khoảng có khả năng xảy ra và độ gia tăng sự thay đổi của mỗi nhân tố • Chọn một pp đánh giá như NPV, IRR để đánh giá độ nhạy của mỗi nhân tố • Tính toán và nếu thấy cần thì lên biểu đồ các kết quả 16 Hạn chế của phân tích độ nhạy • Không tập trung vào miền giá trị thực tế • Không thể hiện các xác suất đối với từng miền • Kiểm định mỗi lần một biến là không thực tế do có tương quan giữa các biến • Hướng tác động là khá rõ ràng: - Doanh thu tăng  NPV tăng - Chi phí tăng  NPV giảm - Lạm phát  Không rõ ràng 17 PP kịch bản (xác suất) • Ước tính bi quan (P-Pessimistic)-p=20% • Ước tính vừa phải (R-Resonable)-p=60% • Ước tính lạc quan (O-Optimist)-p=20% • Phân tích tình huống thừa nhận rằng các biến nhất định có quan hệ tương hỗ với nhau • Chấp nhận dự án nếu NPV>0 ngay cả trường hợp xấu nhất • Bác bỏ dự án nếu NPV<0 ngay cả trường hợp tốt nhất • Nếu NPV đôi lúc >0, đôi lúc<0 thì rất khó quyết định không may đây lại là trường hợp hay xảy ra và đây cũng là nhược điểm của phương pháp này 18 Phân tích bằng MonteCarlo • Đây là pp mở rộng hợp lý của 2 pp trên • Có tính đến các phân phối xác suất khác nhau và các miền giá trị tiềm năng khác nhau đối với các biến chính của dự án • Cho phép có tương quan giữa các biến • Tạo ra một phân phối xác suất cho các kết quả của dự án (ngân lưu,NPV) thay vì chỉ ước tính 1 giá trị riêng lẻ • Phân phối xác suất các kết quả của dự án có thể hỗ trợ các nhà ra quyết định trong giải thích, chọn lựa 19 Các bước mô phỏng • [1] Mô phỏng toán học: bảng tính thẩm định dự án • [2] Xác định các biến nhạy và không chắc chắn • [3] Xác định tính không chắc chắn: - Xác định các miền lựa chọn (tối thiểu và tối đa) - Định phân phối xác suất - Lựa chọn phân phối xác suất: chuẩn, tam giác, đều, bậc thang • [4] Xác định và định nghĩa các biến có liên quan - Tương quan đồng biến hay nghịch biến - Độ mạnh của tương quan • [5] Mô hình mô phỏng: làm chuỗi phân tích cho nhiều tổ hợp giá trị tham số khác nhau • [6] Phân tích các kết quả - Các trị thống kê - Các phân phối xác suất 20 Bảng tổng hợp độ nhạy Nhöõng thay ñoãi Ñ HV TG HV N PV IRR 1.Giaù baùn giaûm - Giaûm %3 - Giaûm %5 - Giaûm %7 2.Giaù NVL taêng - Taêng %8 - Taêng %12 - Taêng %15 21 Bảng tổng hợp độ nhạy Nhöõng thay ñoãi Ñ HV TG HV N PV IRR 3.Giaù baùn giaûm,giaù NVL taêng - Giaûm 2%vaø taêng %5 - Giaûm 5% vaø taêng %7 - Giaûm 4%vaø taêng %9 4.Thôøi gian thi coâng chaäm treã - Treã 6 thaùng - Treã 1 naêm - Treã 2 naêm …
Tài liệu liên quan