Hi=zi+ pi/? ?? ?g : cột nước toàn phần tại nút idhij
tổn thất cột nước trong đoạn ống (ij)
Qij lưu lượng trong ống (ij)
r: hệ số kháng thủy lực
n: số mũ (Hazen Williams n=1.852)
m: hệ số chỉ mất năng cục bộ trong đoạn (ij).
12 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 3. Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
110/14/2010 1
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
Khoa KTXD - Bộ mơn KTTNN
PGS. TS. NGUYỄN THỐNG
E-mail: nthong56@gmail.com or nthong56@yahoo.fr
Web: //www4.hcmut.edu.vn/~nguyenthong
Tél. (08) 38 640 979 - 098 99 66 719 10/14/2010 2
NỘI DUNG MƠN HỌC
Chương 1. Chất lượng, ht. phân phối nước & thiết bị.
Chương 2. Quản lý cung - cầu trong cấp nước.
Chương 3. Mơ hình hố & thiết kế ht. cấp nước.
Chương 4: Phân tích mạng lưới cấp nước.
Chương 5: Nước va trong đường ống chảy cĩ áp.
Chương 6. Quy hoạch hệ thống thĩat nước.
Chương 7. Mơ hình hố & thiết kế ht. thốt nước.
Chương 8. Thốt nước vùng triều.
Chương 9. Quản lý vận hành ht. cấp và thốt nước.
Phần mềm SWMM & EPANET
MẠNG LƯỚI CẤP THỐT NƯƠÙC
10/14/2010 3
NỘI DUNG
Thực hành 1: Mơ hình dự báo nhu cầu
nước dùng với p/p Hồi quy tuyến tính
Thực hành 2: Mơ phỏng mạng lưới cấp
nước với EPANET.
Thực hành 3: Mơ phỏng mạng lưới thốt
nước với SWMM.
Thực hành 4: Mơ phỏng thủy lực với HEC-
RAS
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 1: Chất lượng, hệ thống phân phối & thiết bị
PGS. Dr. Nguyễn Thống
10/14/2010 4
CHƯƠNG 3
MÔ HÌNH HOÁ & THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CẤP NƯỚC
Nội dung:
- Mô hình hoá hệ thống cấp nước
- Lý thuyết lập mô hình
- Mô phỏng hệ thống cấp nước
- Mô phỏng hệ thống với phần mềm Epanet
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
PGS. Dr. Nguyễn Thống
10/14/2010 5
MÔ HÌNH HOÂ ÙÙ HỆÄ THỐÁ NG
PHÂN PHÔ ÁÁ I NƯỚÙ C
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 6
KIẾN THỨC CẦN THIẾT
- Lý thuyết thủy lực cơ bản;
- Kiến thức thực tế về vận hành một hệ thống phân
phối nước.
MỤC ĐÍCH MÔ PHỎNG
- Quy hoạch tổng thể dài hạn;
- Sự phục hồi;
- Các nghiên cứu về chữa cháy;
- Quan sát chất lượng;
- Quản lý năng lượng;
- Thiết kế hệ thống;
- Nhu cầu vận hành, ứng phó & xử lý sự cố hàng ngày.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
210/14/2010 7
Quy hoạch tổng thể dài hạn:
Xác định các dự án phát triển chính để đảm
bảo chất lượng phục vụ tương lai.
Nhận ra các vùng có nguy cơ ’tiềm ẩn’ (áp
suất thấp, chất lượng nước,…).
Xác định quy mô và vị trí đường ống chuyển
nước, trạm bơm, công trình trữ nước để ‘đảm
bảo’ không xảy ra về sự thay đổi lưu lượng,
áp suất vượt quá cho phép.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 8
Sự phục hồi:
Nhận biết các hạng mục (đường ống, van, bể
chứa,…) đã xuống cấp cần phải thay thế.
Mô hình thủy lực cho phép đánh giá các khả
năng có thể xảy ra với các phương án cải tạo
khác nhau phương án cải tạo kinh tế nhất.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 9
Theo dõi chất lượng nước:
Mô hình mô phỏng có thể mô phỏng: tuổi
nước, chất đánh dấu nguồn, phân bố nồng độ
hoá chất (ví dụ Clo dư).
Quản lý năng lượng:
Ngoài chi phí bảo dưỡng và sửa chữa hạ tầng,
chi phí năng lượng bơm & quản lý chiếm tỷ lệ
lớn.
Mô phỏng thủy lực cho phép đánh giá hiệu
quả tiêu thụ năng lượng bơm (hiệu suất chạy
của bơm).
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 10
VẬN HÀNH HÀNG NGÀY
Khi vận hành cần đảm bảo:
- áp suất;
- lưu lượng;
- mực nước trong các đài.
dao động trong phạm vi cho phép.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 11
THỂ HIỆN MÔ HÌNH CẤP NƯỚC
- Bể chứa.
Trong mô hình được thể hiện bằng một nút ở
biên.
Xem đó là nguồn nước cấp ‘vô hạn’ cho hệ
thống.
Trong mô hình hoá mạng lưới dùng để mô tả:
ao giếng nước ngầm.
bể chứa nước sạch sau trạm xử lý của bơm
cấp 1.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 12
- Đài nước:
Là một nút biên.
Đường đo áp thay đổi theo dòng chảy vào, ra
đài.
Dung tích hữu hạn (giống thực tế).
Các thông số khi mô phỏng đài: độ cao đáy,
đường kính, trong trường hợp đài hình trụ
[nếu dạng khác W=f(h), chiều sâu nước
trong đài], các mực nước ban đầu (t=0), mực
nước thấp nhất & mực nước cao nhất.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
310/14/2010 13
THÔNG SỐ MÔ PHỎNG ĐÀI NƯỚC
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
Cao trình đáy đài
MN thấp nhất
MN ban đầu
MN lớn nhất
h
W=f(h)Q
pa
10/14/2010 14
CÓ 3 LOẠI ĐÀI NƯỚC CƠ BẢN
- Đài nổi với mặt nước tự do
- Đài có áp (đài thủy lực nén khí)
- Đài dùng bơm.
Các đài nước cũng giữ vai trò như
điểm nguồn cung cấp nước sạch.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 15
ĐÀI NÉN KHÍ
Là loại đài kín, một phần được làm đầy bởi khí
nén. Nó có thể ở vị trí ‘thấp’ trong hệ thống
so với yêu cầu đài nước có mặt thoáng tự do:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
Bơm
Bình nén khí MNmax
MNmin
Vhiệu qiả
p>pa
10/14/2010 16
Mối nối: Nút mạng lưới.
Vị trí giao nhau của hai hay nhiều đường ống.
Nơi có thể lấy lưu lượng
Thông số mối nối: cao trình & lưu lượng TB
(với patten tương ứng) vào (ra nút) nếu có.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
d1
d2
q
d1 d2
d3
Đường ống
10/14/2010 17
Đoạn (đường) ống
Giới hạn giữa 2 mối nối (nút).
Quy ước có d không đổi.
Khi tính toán thủy lực Không có
lưu lượng ra (vào) dọc tuyến (trong
trường hợp có lưu lượng dọc tuyến
quy đổi gần đúng về lưu lượng tập
trung ở nút 2 đầu).
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 18
Thông số: Chiều dài (l), đường kính
(mm), hệ số nhám.
Trong các mô hình mô phỏng người ta
đưa vào giá trị đường kính định danh.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
D ngoài
d thực
D định danh
410/14/2010 19
Máy bơm:
Thiết bị bổ sung năng lượng cho hệ thống
dưới dạng nâng cột nước (áp suất).
Các thông số về bơm:
Đường đặc tính H ~ Q
Đường đặc tính η ~ Q, H
Đường đặc tính N ~ Q, H
Đường đặc tính [Hck]cp ~ Q
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 20
ĐƯỜNG CONG ĐẶC TÍNH BƠM
PGS. Dr. Nguyễn Thống
H (m)
Q (m3/s)
Htk
Qtk
Quan hê Q=f(H)
xác định tư$ nha $
SX bơm
0
H=33.3-20.84.10-5Q2
EPANET H(m), Q(l/s)
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 21
Van:
Thay đổi lưu lượng đi qua thông qua việc
thay đổi sức cản đối với dòng chảy.
- Van cách li;
- Van một chiều;
- Van giữ cao độ;
- Van xả khí & phá chân không;
- Van giảm áp;
- Van khống chế (lưu lượng).
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 22
PGS. Dr. Nguyễn Thống
(a) vane rôbinet,
(b) vane bướm,
(c) vane clap et 1 ch iều,
(d) vane giảm áp
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 23
Tổng cột nước
H khi không có
van giảm áp
Sơ đồ minh hoạ sự làm việc VAN GIẢM ÁP
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
Van giảm áp
Vùng phục vụ trên cao
Vùng phục vụ dưới thấp
Bể chứa
trên đồi
H khi có van
(H=Z+p/γ)
Mặt chuẩn
p/γ
Z
∆H
10/14/2010 24
Tổng cột nước
H khi không có
van giữ áp
Sơ đồ minh hoạ sự làm việc VAN GIỮ ÁP
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
Van giữ áp
Vùng phục vụ trên cao
Vùng phục vụ dưới thấp
Bể chứa
trên đồi
H khi có van
Mức thấp
nhất
p/γ khi k/có van!
∆H
510/14/2010 25
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
Đài nước
Nút
(điểm lấy nước)
Đoạn ốngBơm
Bể
chứa
10/14/2010 26
LÝ THUYẾT LẬP MÔ HÌNH
Phân tích thủy lực
Phân tích chất lượng nước
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 27
TỔN THẤT NĂNG LƯỢNG
Còn gọi là tổn thất cột nước bao gồm:
- Tổn thất dọc đường (đường dài) do ma sát
giữa dòng chảy và thành ống.
- Tổn thất cục bộ do sự rối loạn dòng chảy sinh
ra khi dòng chảy thay đổi phương đột ngột
hoặc qua chỗ nối ống, thay đổi tiết diện chảy
đột ngột.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 28
TỔN THẤT NĂNG LƯỢNG ĐƯỜNG DÀI
- Darcy-Weisbach:
- Hazen-Williams:
- Manning:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
pi5
2
L gD
fLQ8dh =
852,187,4
852,1
L CD
LQ7,10dh =
33,5
22
L D
LQn3,10dh =
10/14/2010 29
dhL (m) tổn thất cột nước
Q (m3/s) lưu lượng qua ống
D (m) đường kính ống
f hệ số ma sát:
- Colebrook-White:
- Swamee-Jain:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
)
fRe
51.2
D7.3
elg(2
f
1
+
∆
−=
2
9.0 )Re
74.5
D7.3
eln(
25.0f
+
∆
=
10/14/2010 30
- Federov:
- độ nhám tương đương, R bán kính thủy lực.
- Re số Reynold, a2 phụ thuộc tính nhám thành ống
& chất lơ lửng.
- n hệ số nhám (0.01 0.025)
- C hệ số phụ thuộc loại và tình trạng ống (50
140)
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
)
Re
a
R68.13
elg(2
f
1 2+∆−=
e∆
610/14/2010 31
TÍNH THỦÛ Y LỰÏ C
MẠÏ NG LƯỚÙ I
PHÂN PHÔ ÁÁ I NƯỚÙ C
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 32
Các phương pháp tính thủy lực mạng lưới:
- Mạng lưới cụt: Phương pháp trực tiếp (Q, H).
- Mạng lưới vòng:
Phương pháp Hardy Cross (giải lặp).
Phương pháp cân bằng lưu lượng nút (ma trận).
Phương pháp tổng quát (Epanet).
- Mạng lưới hỗn hợp (cụt+vòng):
Phương pháp tách thành mạng lưới cụt + mạng
lưới vòng.
Phương pháp tổng quát.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 33
TÍNH THỦY LỰC MẠNG LƯỚI
• Mục đích: Xác định phân phối lưu lượng trong
đường ống (hoặc cột nước đo áp tại các nút) theo
thời gian (mô phỏng thủy lực mạng lưới).
• Phương pháp:
– Mạng lưới hở (cụt): Giải trực tiếp từ cuối mạng
(cuối đường ống nhánh) về ‘nguồn’. Xem lý
thuyết trong Cơ chất lỏng hoặc Cấp thoát nước.
– Mạng lứơi vòng: Phương pháp đúng dần Hardy
Cross, Phương pháp cân bằng lưu lượng nút (ma
trận).
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 34
TÍNH THỦY LỰC MẠNG LƯỚI BẰNG PHƯƠNG
PHÁP CÂN BẰNG L/L NÚT
Quan hệ Q và dh, Q (m3/s) : lưu lượng qua ống
dh (m) tổn thất năng lượng
K hệ số phụ thuộc đặc tính ống, Q (quan hệ phi tuyến)
H=z+p/γ cột nước đo áp toàn phần, m=12
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
PGS. Dr. Nguyễn Thống
k
j
oo
Hj
Hk
Đường
c/nước đo áp
H=z+p/γ
Q(i) z
p/γ
dh
QKQ.Kdh 'm ==
10/14/2010 35
TÍNH THỦÛ Y LỰÏ C
MẠÏ NG LƯỚÙ I
PP. CÂN BÂ ÈÈ NG
LƯU LƯỢÏ NG NÚÙ T
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 36
PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG LƯU LƯƠïNG NÚT
Xét quan hệ tổn thất năng lượng và lưu lượng qua 1
đoạn ống cơ bản i:
Tại nút k:
Tại nút j:
Viết dưới dạng ma trận ta có:
(dạng ma trận)
PGS. Dr. Nguyễn Thống
( )ijikiiiik HHkHkQ −=∆= ( )ijikiij HHkQ −−=
−
−
=
i
j
i
k
ii
j
i
k
H
H
kQ
Q
11
11
i
i
i HKQ =
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
Tên ống
Tên nút
710/14/2010 37
HỆ THỐNG P/T CHO
TOÀN MẠNG LƯỚI
• Để thiết lập hệ phương trình biểu diễn
cho toàn mạng lưới, ta sẽ dựa vào
nguyên tắc cân bằng lưu lượng lần lượt
tại các nút.
• Để đơn giản, ta xét ví dụ cho một mạng
lưới đơn giản sau:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 38
SƠ ĐỒ MAïNG LƯỚI
PGS. Dr. Nguyễn Thống
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
56
8
7
9
C1 C5
C6
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 39
Ta gọi Cj là lưu lượng vào (hoặc ra) hệ thống mạng
lưới tại nút j với quy ước:
• Cj > 0 : lưu lượng đi vào nút
• Cj < 0 : lưu lượng ra khỏi nút
Sự cân bằng lưu lượng tại một nút bất kỳ j cho phép
ta viết:
• với chỉ số i biểu thị tất cả các đường ống hội tụ về
nút j.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
j
i
i
j CQ =∑
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
Trong các đoạn ống
hội tụ về nút
10/14/2010 40
• Ví dụ tại nút j=5 cho mạng lưới nêu trên ta
có phương trình cân bằng lưu lượng như sau:
• Xét phần tử đường ống i=5 ta có:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
5
8
5
7
5
5
5 CQQQ =++
−
−
=
2
5
55
2
5
5
11
11
H
H
kQ
Q
(1)
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
Tên nút
Tên đoạn ống
10/14/2010 41
Xét phần tử đường ống i=7 ta có:
Xét phần tử đường ống i=8 ta có:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
−
−
=
5
4
77
5
7
4
11
11
H
H
kQ
Q
−
−
=
5
3
88
5
8
3
11
11
H
H
kQ
Q
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 42
Thay vào phương trình cân bằng nút và thu gọn ta
có:
Ví dụ tại nút j=1:
Với nút này ta có 2 phần tử i=1 và i=2 liên kết vào
nút. Xét phần tử i=1 ta có:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
( ) 55785473825 CHkkkHkHkHk =+++−−−
−
−
=
2
1
11
2
1
1
11
11
H
H
kQ
Q
(1)
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
810/14/2010 43
Xét phần tử i=2 ta có:
Thay vào phương trình cân bằng nút ta có:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
−
−
=
3
1
22
3
2
1
11
11
H
H
kQ
Q
( ) 13221121 CHkHkHkk =−−+ (2)
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 44
Ta có thể tổng quát hoá ra quy luật chung và viết
dưới dạng ma trận tổng thể như sau:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
( )
( )
( )
( )
( )
=
++
−−+++
−−+++
−−−+++
−−+
6
2
1
6
2
1
9
875
979764
868632
5435431
2121
.
.
.
.
.
.
0
0
0
000
C
C
C
H
H
H
k
kkkDX
kkkkkk
kkkkkk
kkkkkkk
kkkk
Chú ý: Ma trận [K] đối xứng
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 45
CHÚ Ý
Trong phương pháp giải lặp
Hardy Cross ẩn số là lưu
lượng Qi trong các đoạn ống.
Trong phương pháp ma trận
ẩn số là cột nước đo áp H
tại các nút của mạng lưới.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 46
SƠ ĐỒ MAïNG LƯỚI
PGS. Dr. Nguyễn Thống
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
56
8
7
9
C1 C5
C6
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 47
ĐIỀU KIỆN BIÊN
• Trước khi tiến hành giải hệ phương trình tuyến
tính trên, các điều kiện biên áp dụng trong
mạng lưới phải được đưa vào hệ phương trình.
Thông thường ta có 2 loại điều kiện biên cơ
bản sau đây:
Hi : biết tại nút i
Ci : biết tại nút i
Trong trường hợp thứ 1, với Hi biết trước, giá trị
này sẽ được xử lý vào hệ phương trình bằng 1
trong 2 phương pháp sau:PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 48
• Phương pháp 1: (Dùng trong p/p PTHH)
Giữ nguyên hệ phương trình của mạng lưới,
chỉ tiến hành biến đổi hàng thứ i trong hệ
phương trình.
Cho tất cả các hệ số kij=0 nếu i≠j, kij=1 nếu
i=j và thay Ci=Hi: giá trị cột nước biết tại
nút i.
hoặc cho kii=A (A giá trị rất « lớn ») và thay Ci
bởi A.Hi (Hi là giá trị điều kiện biên đã biết của
H tại nút i).
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
910/14/2010 49
• Phương pháp 2:
Thay giá trị Hi đã biết vào phương trình
và biến đổi thích hợp để nhận hệ
phương trình mới có số phương trình ít
hơn (không có phương trình cho Hi đã
biết).
Giả sử có n giá trị Hi biết, số phưong
trình còn lại sẽ là (N-n) với N là số nút
của mạng lưới.
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
10/14/2010 50
Bài tập: Viết ma trận biểu thị sơ đồ mạng
lưới thủy lực sau (ẩn số là Hi):
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
1 2
3 4
1
2
3 5
4
C1
C4
C2
C3
10/14/2010 51
Ví dụ 1: Cho hệ thống mạng lưới như hình vẽ. Giả thiết
là dòng chảy tầng. Cho biết H1=10 m; C2=-2 m3/s;
L1=L2=1000 m; φ1=0.1 m; φ2=0.2 m; ν=10-6 m2/s và
dòng chảy tầng có:
µ =ν*ρ : hệ số nhớt động lực
ρ: khối lượng riêng của nước.PGS. Dr. Nguyễn Thống
L128
gk
4
µ
φpiρ
=
1 2
1
2
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
C2C1
10/14/2010 52
a. Viết ma trận biểu diễn hệ thống.
b. Xác định cột nước H2 và lưu lượng
qua các đoạn ống.
CHÚ Ý: Quy luật thủy lực dịng
chảy tầng trong ống trịn:
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 3: Mô hình hoá & thiết kế hệ thống cấp nước
dh
L128
gdh.kQ
4
µ
φpiρ
==
10/14/2010 53
Giải:
Trên cơ sở số liệu ta tính đư ợc: k1=0.024 m2/s và
k2=0.385 m2/s
Ma trận cơ bản c