Chương 3 Nghiệp vụ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ

Trình bày 3 quy tắc áp dụng trong bảo hiểm phi nhân thọ. Nêu và giải thích các khái niệm liên quan, đặc trưng của các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ. Áp dụng lý thuyết để xử lý thành thạo các tình huống liên quan đến nghiệp vụ trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ như tính phí, giải quyết bồi thường, xác định số tiền bảo hiểm, giải quyết quyền lợi khách hàng.

ppt80 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2880 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3 Nghiệp vụ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 NGHIỆP VỤ KINH DOANH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ * Nội dung chính Các quy tắc áp dụng trong bảo hiểm phi nhân thọ Nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự Nghiệp vụ bảo hiểm con người phi nhân thọ * Mục tiêu chương 3 Trình bày 3 quy tắc áp dụng trong bảo hiểm phi nhân thọ. Nêu và giải thích các khái niệm liên quan, đặc trưng của các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ. Áp dụng lý thuyết để xử lý thành thạo các tình huống liên quan đến nghiệp vụ trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ như tính phí, giải quyết bồi thường, xác định số tiền bảo hiểm, giải quyết quyền lợi khách hàng. * I. CÁC QUY TẮC ÁP DỤNG TRONG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ * 1.1 Quy tắc bồi thường Bồi thường là sự đền bù tài chính, nhằm khôi phục tình trạng tài chính như ban đầu của người được bảo hiểm như trước khi xảy ra tổn thất. - Ngăn ngừa người tham gia bảo hiểm thu lợi từ tổn thất - Giảm thiểu nguy cơ đạo đức. Sửa chữa, thay thế, khôi phục, đền tiền Quy tắc bồi thường Định nghĩa Mục đích Phương thức * 1.2 Quy tắc chuyển yêu cầu bồi hoàn/ thế quyền Định nghĩa về thế quyền Thế quyền là quyền của một người sau khi bồi thường cho một người khác (theo nghĩa vụ pháp lý) có thể thay thế vị trí của người đó, cũng như được hưởng mọi quyền lợi hợp pháp của người đó. * Mục đích của thế quyền Nhằm ràng buộc trách nhiệm người thứ ba bởi sự bất cẩn của người này gây ra tổn thất cho người được bảo hiểm. Đảm bảo cả người được bảo hiểm và nhà bảo hiểm không thu lợi từ việc thực hiện quyền của mình * 1.2 Quy tắc chuyển yêu cầu bồi hoàn/ thế quyền Add Your Text Add Your Text Nếu tổn thất xảy ra có một phần lỗi của người tham gia bảo hiểm thì số tiền bồi thường từ phiá bên người thứ ba sẽ nhỏ hơn giá trị thiệt hại thực tế của tài sản và cũng nhỏ hơn số tiền nhà bảo hiểm phải trả. Trường hợp số tiền mà nhà bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm thấp hơn thiệt hại thực tế mà người thứ ba đã gây ra thì người được bảo hiểm được quyền đòi bổ sung phần chênh lệch thiếu từ người thứ ba. Một số điểm cần lưu ý trong việc truy đòi tiền bồi thường * 1.3 Quy tắc miễn thường Miễn thường có thể bắt buộc hoặc tự nguyện. Khấu trừ đường thẳng: là hình thức khấu trừ trực tiếp một số tiền xác định trên giá trị thiệt hại của từng vụ tổn thất riêng biệt. Khấu trừ gộp: trên hợp đồng sẽ thỏa thuận một hạn mức khấu trừ tối đa tính chung cho các tổn thất cùng xảy ra trong một thời gian nhất định * 1.3 Quy tắc miễn thường * Bài tập tình huống Tình huống: Ông Nguyễn Văn An sở hữu chiếc xe Lexus Ls 460 với giá trị 2.000.000.000 đồng. Ông An mua sản phẩm bảo hiểm toàn diện cho xe ô tô trong thời hạn một năm tại công ty bảo hiểm Liberty vào ngày 21/10/2007. Ngày 25/08/2008, xe của ông An bị một chiếc xe ô tô tải của công ty vận tải Thành Nghĩa lấn phần đường và gây ra tai nạn làm chiếc xe bị hư hại nặng nề. Số tiền ghi trong hóa đơn sửa xe tại Garage là 100.000.000 đồng. * Bài tập tình huống Câu hỏi: a. Công ty bảo hiểm có phải bồi thường thiệt hại cho ông An hay không? Giá trị bồi thường mà công ty bảo hiểm phải chi trả là bao nhiêu? b. Nếu công ty bảo hiểm đã chi trả tiền bồi thường thì ông An có quyền đòi bồi thường từ công ty Thành Nghĩa hay không? Tại sao? * II. NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TÀI SẢN Tổng quan về nghiệp vụ bảo hiểm tài sản Một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản * 2.1 Tổng quan về nghiệp vụ bảo hiểm tài sản * Điều 40, mục 3, chương II, luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam: Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm tài sản là các loại tài sản, bao gồm vật có thật, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản. * 2.1 Tổng quan về nghiệp vụ bảo hiểm tài sản * 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản 2.2.1 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới a. Đối tượng bảo hiểm: * Đối tượng bảo hiểm xe cơ giới là những chiếc xe chạy trên đường bộ bằng động cơ của chính chiếc xe đó và có ít nhất một chỗ ngồi cho người lái xe, còn giá trị và được phép lưu hành trên lãnh thổ quốc gia. Chủ sở hữu có thể chọn lựa mua bảo hiểm toàn bộ xe hoặc bảo hiểm cho từng bộ phận xe. * 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản b. Phạm vi bảo hiểm: - Tai nạn bất ngờ, đâm va, lật đổ - Hỏa hoạn và cháy nổ - Thiên tai: giông bão, lũ lụt, sét đánh, động đất… - Mất cắp, mất cướp - Tai nạn do những rủi ro bất ngờ khác 2.2.1 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới * 2.2.1 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới c. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm * Giá trị bảo hiểm - Giá trị bảo hiểm xe cơ giới là giá trị thực tế thị trường của xe tại thời điểm người tham gia bảo hiểm ký hợp đồng bảo hiểm - Công thức: Giá trị bảo hiểm = Giá trị ban đầu – khấu hao * Ví dụ bài tập VDBT: Ông An mua một chiếc Inova mới của Toyota ngày 31/5/2008 với 800 triệu đồng. Ngày 31/12/2009, ông An mua bảo hiểm vật chất xe tại công ty bảo hiểm AAA. Công ty đánh giá tỷ lệ khấu hao là 12%/năm. Xác định giá trị bảo hiểm của chiếc xe? Giá trị bảo hiểm xe là: 800 – 800 x 12%/12 x 19 = 648 triệu đồng * 2.2.1 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới * Số tiền bảo hiểm - Số tiền bảo hiểm giới hạn mức trách nhiệm mà công ty bảo hiểm phải chi trả cho người tham gia bảo hiểm, được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm và được xác định dựa trên giá trị bảo hiểm. * Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí bảo hiểm x Số tiền bảo hiểm thỏa thuận * 2.2.1 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới 2.2.1 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới d. Giám định và bồi thường tổn thất - Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, chủ xe có nhiệm vụ tìm mọi cách để hạn chế tổn thất, đồng thời nhanh chóng báo cho người bảo hiểm biết để tiến hành giám định tổn thất. Sau đó, người tham gia bảo hiểm phải lập hồ sơ để yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại. * 2.2.1 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới - Việc bồi thường sẽ tuân theo những nguyên tắc sau: + Trường hợp xe tham gia bảo hiểm bằng hoặc dưới giá trị thực tế: Số tiền bồi thường = giá trị thiệt hại thực tế x số tiền bảo hiểm/giá trị bảo hiểm + Trường hợp bảo hiểm trên giá trị thực tế: mức bồi thường tối đa bằng giá trị thực tế của xe. + Trường hợp tổn thất bộ phận: trong trường hợp này, người bảo hiểm sẽ giới hạn mức bồi thường đối với tổn thất bộ phận bằng bảng tỷ lệ giá trị tổng thành xe. Bảng tỷ lệ giá trị tổng thành xe là tỷ lệ % của giá trị từng phần trên toàn giá trị xe. * 2.2.1 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới VDBT: Ông B tham gia bảo hiểm toàn bộ theo giá trị thực tế chiếc xe Mercedes Benz của mình là 1.400 triệu đồng. Trong thời hạn bảo hiểm, xe gặp tai nạn (trong phạm vi bảo hiểm). Thiệt hại tính theo chi phí sửa chữa thân xe là 400 triệu đồng. Theo bảng tỷ lệ giá trị tổng thành xe công ty bảo hiểm quy định tỷ lệ tổng thành thân vỏ là 54%. Số tiền bồi thường mà công ty phải chi trả cho ông B là bao nhiêu? * 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản 2.2.2 Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh a. Đối tượng bảo hiểm: - Lợi nhuận trong quá trình sản xuất kinh doanh của người được bảo hiểm. - Chi phí cố định bắt buộc. - Chi phí cố định phát sinh: Người bảo hiểm sẽ bồi thường thêm cho người được bảo hiểm các chi phí chi thêm để giảm thiểu tổn thất do hậu quả của việc kinh doanh bị ảnh hưởng. b. Phạm vi bảo hiểm: * Phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm gián đoạn kinh doanh là tổn thất hay thiệt hại của người được bảo hiểm do hoạt động kinh doanh bị gián đoạn do các sự cố cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra trong thời gian bảo hiểm. * 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản 2.2.2 Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh c. Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm * Số tiền bảo hiểm - Số tiền bảo hiểm được tính dựa trên cơ sở của phần lợi nhuận ròng trong một thời gian nhất định, thông thường là niên độ kế toán 12 tháng. - Công thức: S = * Phí bảo hiểm: Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí x số tiền bảo hiểm * 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản 2.2.2 Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh d. Thời hạn bảo hiểm và thời hạn bồi thường bảo hiểm - Thời hạn bảo hiểm: Thông thường hợp đồng bảo hiểm có thời hạn là 12 tháng nhưng có thể dài hơn hoặc ngắn hơn tùy theo yêu cầu của Người được bảo hiểm. - Thời hạn bồi thường: Là khoảng thời gian gián đoạn kinh doanh mà công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường cho doanh nghiệp được bảo hiểm khoản lợi nhuận kinh doanh và các chi phí cố định (nếu có) mà doanh nghiệp được bảo hiểm bị mất trong khoảng thời gian gián đoạn kinh doanh, được tính từ thời điểm xảy ra tổn thất cho đến thời điểm mà hoạt động kinh doanh/sản xuất của Người được bảo hiểm trở lại hoạt động bình thường. * 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm tài sản 2.2.2 Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh d. Thời hạn bảo hiểm và thời hạn bồi thường bảo hiểm e. Phương thức và số tiền bồi thường : Nguyên tắc bồi thường được áp dụng trong bảo hiểm gián đoạn kinh doanh. Để xác định số tiền bồi thường, kế toán của công ty sẽ hỗ trợ công ty bảo hiểm trong việc xác định doanh thu có thể được nhận nếu sự kiện bảo hiểm không xảy ra và những chi phí cố định mà công ty phải chịu để trở về trạng thái tài chính ban đầu. * III. NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ * 3.1 Tổng quan về nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự 3.1.1 Khái niệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự Trách nhiệm dân sự là phần trách nhiệm mà luật dân sự quy định người không thực hiện hoặc không thực hiện đúng nghĩa vụ dân sự của mình, gây tổn hại cho người khác phải bồi thường cho người bị hại phần thiệt hại do mình gây ra. Trách nhiệm dân sự phát sinh khi một chủ thể vi phạm nghĩa vụ dân sự của họ, làm tổn hại đến quyền lợi dân sự của người khác. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát sinh do ràng buộc của pháp luật dân sự, theo đó, người được bảo hiểm phải bồi thường bằng tiền cho người thứ ba những thiệt hại gây ra do hành vi của mình. * 3.1.1 Khái niệm về bảo hiểm trách nhiệm dân sự Trách nhiệm dân sự * Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát sinh do ràng buộc của luật dân sự, theo đó, người được bảo hiểm phải bồi thường cho người thứ ba những thiệt hại gây ra do hành vi của mình. 3.1.1 Khái niệm về bảo hiểm trách nhiệm dân sự * 3.1.1 Khái niệm về bảo hiểm trách nhiệm dân sự Add Your Text Đối tượng BHTNDS mang tính trừu tượng BHTNDS thường được thực hiện dưới hình thức bắt buộc Có thể không áp dụng hạn mức trách nhiệm * 3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự 3.2.1 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới a. Đối tượng bảo hiểm: * Đối tượng bảo hiểm chỉ được xác định khi chủ xe – người tham gia bảo hiểm gây ra tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba. * Các điều kiện để phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba gồm: + Có thiệt hại về tài sản, tính mạng, sức khỏe của bên thứ 3 + Chủ xe có hành vi trái pháp luật + Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật của chủ xe với thiệt hại của bên thứ 3. * 3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự 3.2.1 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới b. Phạm vi bảo hiểm: *Công ty bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại sau: - Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe bên thứ ba - Thiệt hại về tài sản, hàng hóa của bên thứ ba - Thiệt hại tài sản làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh hoặc giảm thu nhập - Các chi phí cần thiết và hợp lý để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa thiệt hại, các chi phí thực hiện các đề xuất của cơ quan bảo hiểm. - Những thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của những người tham gia cứu chữa, ngăn ngừa tai nạn, chi phí cấp cứu và chăm sóc nạn nhân. * 3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự 3.2.1 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới c. Phí bảo hiểm: - Phí bảo hiểm được tính theo số lượng phương tiện. Mặt khác, các phương tiện khác nhau về chủng loại, độ lớn có xác suất gây tai nạn nên phí bảo hiểm cũng được tính riêng cho từng loại xe. - Cách xác định phí bảo hiểm cho mỗi đầu xe (thường tính theo năm) như sau: P = f + d P: Phí bảo hiểm/ đầu xe f: phí thuần d: phụ phí (được quy định theo tỷ lệ phần trăm nhất định với tổng phí bảo hiểm) * 3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự 3.2.1 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới c. Phí bảo hiểm: - Phí thuần f có thể được hiểu là số tiền bồi thường bình quân trong thời kỳ n năm cho mỗi dầu phương tiện tham gia bảo hiểm trong thời kì đó. Phí thuần được xác định như sau: n n f= ∑(Si x Ti)/ ∑Ci i=1 i=1 Si: Số tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe được bảo hiểm bồi thường trong năm i Ti: số tiền bồi thường bình quân 1 vụ tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự trong năm i Ci: Số đầu phương tiện tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong năm i n: số năm thống kê, thường 3 – 5 năm * Theo số liệu thống kê 5 năm về tình hình tai nạn giao thông có phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba cho loại xe 5 tấn như sau: Yêu cầu: Các anh/chị hãy xác định phí bảo hiểm cho mỗi đầu xe tải cho năm thứ 6 với mức phụ phí là 30% tổng phí. Ví dụ bài tập * Ví dụ bài tập * 3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự 3.2.1 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới d. Trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm - Khi tai nạn xảy ra, chủ xe phải gửi hồ sơ khiếu nại bồi thường cho công ty bảo hiểm, - Sau khi nhận được hồ sơ khiếu nại của khách hàng, công ty bảo hiểm sẽ giám định để xác định thiệt hại thực tế của bên thứ ba và tiến hành bồi thường tổn thất. - Việc xác định số tiền bồi thường dựa vào thiệt hại thực tế của người thứ ba và mức độ lỗi của chủ xe. Số tiền bồi thường = Lỗi của chủ xe x Thiệt hại thực tế của bên thứ ba * * Trong một vụ tai nạn giao thông, hai xe máy An và Bình va quệt nhau. Vụ va chạm đó làm bị thương 1 người xe đạp. Thiệt hại của các bên theo kết quả giám định như sau: - Xe máy An thiệt hại 40% giá trị. Lái xe A bị thương, vào viện điều trị 10 ngày, khi xuất viện thanh toán viện phí là 1.000.000 đồng. - Xe máy Bình thiệt hại 70% giá trị. Lái xe B bị thương nặng, điều trị nội trú 40 ngày. Viện phí phải thanh toán là 8.000.000 đồng. - Xe đạp bị hỏng, tiền sửa chữa là 200.000 đồng. Người đi xe đạp bị thương nhẹ, tổng thanh toán tiền khám và thuốc men là 400.000 đồng. - Giá trị thực tế của xe máy A là 25.000.000 đồng. - Giá trị thực tế của xe máy B là 30.000.000 đồng. Ví dụ bài tập * Ví dụ bài tập - Thu nhập của An là: 6.000.000 đồng/tháng. - Thu nhập của Bình là: 9.000.000 đồng/tháng. - Xe ông An có lỗi 60%, xe ông Bình có lỗi 40%. Hai xe máy An và Bình đều mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tương ứng tại hai công ty bảo hiểm Bảo Việt và Bảo Long với mức trách nhiệm về người là 50.000.000 đồng/người/vụ, về tài sản là 30.000.000 đồng/vụ. Biết rằng mỗi ngày nằm viện, nạn nhân được bồi dưỡng 0,1% mức trách nhiệm về người. * Yêu cầu: Xác định số tiền mà công ty bảo hiểm Bảo Việt và công ty bảo hiểm Bảo Minh phải trả. * Giải: a. Xác định thiệt hại của các bên * Tổng thiệt hại của ông An Ví dụ bài tập * * Tổng thiệt hại của ông Bình * * Tổng thiệt hại của người đi xe đạp - Về tài sản 200.000 đồng - Về con người 400.000 đồng Tổng 600.000 đồng * Giải: b. Xác định số tiền mà mỗi công ty bảo hiểm phải chi trả * Số tiền trách nhiệm dân sự của ông An phải chi trả cho ông Bình và người đi xe đạp là: Ví dụ bài tập * * Số tiền trách nhiệm dân sự của ông Bình phải chi trả cho ông An và người đi xe đạp là: * Kết luận: Số tiền công ty Bảo Việt phải chi trả cho ông Bình và người đi xe đạp là: 26.160.000 đồng Số tiền công ty Bảo Long phải chi trả cho ông An và người đi xe đạp là: 5.640.000 đồng. * 3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự 3.2.3 Bảo hiểm trách nhiệm công cộng - Bảo hiểm trách nhiệm công cộng là loại hình bảo hiểm được thiết kế nhằm đảm bảo trách nhiệm pháp lý của người được bảo hiểm với thiệt hại về tính mạng và sức khỏe của người thứ ba khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trên địa phận và từ hoạt động được bảo hiểm của người được bảo hiểm - Trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm chung thường quy định rõ khu vực được bảo hiểm, miêu tả các công việc bên trong và bên ngoài khu vực được bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm và giới hạn bồi thường. - Mức phí bảo hiểm thường dựa vào tính chất nghề nghiệp, quy trình sản xuất, kinh doanh, khả năng có mặt của người thứ ba trong cơ sở... * IV. NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM CON NGƯỜI PHI NHÂN THỌ * 4.1 Đặc điểm bảo hiểm con người phi nhân thọ * 4.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm con người phi nhân thọ Your text in here * CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: a) Chủ xe cơ giới được đồng thời tham gia hai hd bh bắt buộc trách nhiệm dân sự cho cùng 1 xe cơ giới b) Chủ xe cơ giới được đồng thời tham gia ba hd bh bắt buộc trách nhiệm dân sự cho cùng 1 xe cơ giới c) Chủ xe cơ giới chỉ được tham gia 1 hd bh bắt buộc trách nhiệm dân sự cho mỗi 1 xe cơ giới d) Tất cả các câu trên đều sai * Câu 2: Chủ xe cơ giới: a) Chỉ được phép tham gia hd bh bắt buộc trách nhiệm dân sự b) Ngoài hd bh bắt buộc trách nhiệm dân sự, có thể thỏa thuận với doanh nghiệp bh để tham gia hd bh tự nguyện c) Chỉ có thể hoặc tham gia hd bh bắt buộc hoặc tham gia hd bh tự nguyện d) Tất cả các câu trên đều sai * Câu 3: Doanh nghiệp bh được quyền chủ động bán bh bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới các hình thức sau: a) Trực tiếp b) Thông qua đại lý bh, môi giới bh c) Thông qua đấu thầu d) Tất cả các câu trên đều đúng * Câu 4: Doanh nghiệp bh: a) Được phép sử dụng đại lý bán bh của doanh nghiệp bh khác b) Không được phép sử dụng đại lý bán bh của doanh nghiệp bh khác c) Có thể sử dụng đại lý bán bh của doanh nghiệp bh khác nếu doanh nghiệp bh đó chấp nhận bằng văn bản * Câu 5: Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên giấy chứng nhận bh, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì: a) Chủ xe cơ giới cũ vẫn được hưởng quyền lợi bh b) Chủ xe cơ giới mới được hưởng quyền lợi bh c) Cả chủ xe cơ giới mới và cũ đều được hưởng quyền lợi bh d) Không ai được hưởng quyền lợi bh * Câu 6: Trong trường hợp hđ bh đang có hiệu lực, nhưng chủ xe cơ giới yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bh đã xảy ra sự kiện bh và phát sinh trách nhiệm bồi thường bh: a. Doanh nghiệp bh phải hoàn lại phí bh của thời gian hủy bỏ b. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn lại phí bảo hiểm của thời gian hủy bỏ c. Doanh nghiệp bh chỉ hoàn lại một phần phí bh của thời gian hủy bỏ d. Doanh nghiệp bh có thể hoàn lại phí hoặc không tùy từng trường hợp * Câu 7: Một xe cơ giới bị thu hồi đăng ký và biển số, nhưng chủ xe vẫn tiếp tục sử dụng. Doanh nghiệp bh phát hiện và thông báo cho chủ xe để thực hiện các thủ tục hủy bỏ hd bảo hiểm. Mặc dù nhận được thông báo nhưng chủ xe cơ giới chưa thực hiện kịp các thủ tục hủy bỏ hd bh, sau một thời gian thì sự kiện bh xảy ra, trong trường hợp này: a) Doanh nghiệp bh không phải bồi thường tiền bh cho chủ xe b) Doanh nghiệp bh vẫn phải bồi thường tiền bh cho chủ xe c) Doanh nghiệp bh có thể bồi thường hoặc không bồi thường tùy từng trường hợp * Câu 8: Khi xảy ra tai nạn: a) Doanh nghiệp bh phải chịu chi phí giám định thiệt hại b) Chủ xe cơ giới chịu chi phí giám định thiệt hại c) Bên thứ 3 (hành khách, người bị thiệt hại) chịu chi phí giám định thiệt hại d) Có thể chủ xe cơ giới hoặc doanh nghiệp bh chịu chi phí giám định tùy từng trường hợp * Câu 9: Việc giám định tổn thất do: a)