HTML hay HyperText Markup Language là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đây là 
một ngôn ngữ thông dụng được định dạng để báo cho trình duy ệt Web – Web Browser làm
thế nào để hiện thị một trang Web trên màn hình máy tính. Ngôn ngữ HTML không phải là 
một ngôn ngữ lập trình, HTML gọi là ngôn ngữ chỉ vì nó gồm các tập hợp nhỏ các nhóm ký 
tự theo một quy tắc mà chúng ta dùng để quy định kiểu dáng, vị trí, cách thức của văn bản, 
ảnh, âm thanh hay bất cứ một đối tượng nào khác cùng với sự liên kết giữa chúng. Các 
trang viết bằng ngôn ngữ HTML có cấu trúc như sau:
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 63 trang
63 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1761 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML – Hyper Text Makeup Language, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 1 
CHƯƠNG 3: NGÔN NGỮ ĐÁNH DẤU SIÊU VĂN BẢN 
HTML – HYPER TEXT MAKEUP LANGUAGE 
I. Khái niệm 
HTML hay HyperText Markup Language là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đây là 
một ngôn ngữ thông dụng được định dạng để báo cho trình duyệt Web – Web Browser làm 
thế nào để hiện thị một trang Web trên màn hình máy tính. Ngôn ngữ HTML không phải là 
một ngôn ngữ lập trình, HTML gọi là ngôn ngữ chỉ vì nó gồm các tập hợp nhỏ các nhóm ký 
tự theo một quy tắc mà chúng ta dùng để quy định kiểu dáng, vị trí, cách thức của văn bản, 
ảnh, âm thanh hay bất cứ một đối tượng nào khác cùng với sự liên kết giữa chúng. Các 
trang viết bằng ngôn ngữ HTML có cấu trúc như sau: 
 Tiêu đề 
 là các dòng chú 
thích--> 
Thông tin được đặt giữa hai dấu tag và là nội dung 
của trang Web 
Một tài liệu HTML gồm hai phần riêng biệt là phần đầu (head) và phần thân 
(body). Phần đầu chứa đựng những thông tin về tài liệu và không được hiển thị lên trên 
màn hình. Phần thân chứa đựng mọi thứ trình bày lên trên màn hình như là một phần của 
trang Web. Toàn bộ công việc để thành lập một trang HTML nằm trong cặp tag … 
. Bên trong cặp tag … là cặp tag … và sau đó là 
cặp tag … 
Lưu ý: 
 Tag … được đặt ở giữa hai cặp tag … ý nghĩa 
của cặp tag … được sử dụng để nhận dạng của một tài liệu và 
được hiển thị trên thanh tiêu đề của cửa sổ Browser 
 Tag chú thích được bao bởi . Dòng văn bản giữa những 
tag này KHÔNG được hiển thị trong trang Web, tag này dùng để đặt những 
thông tin ghi chú hoặc giải thích làm rõ thêm ý nghĩa cho nội dung trang Web. 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 2 
Khi trang Web có nhiều thông tin và trở nên phức tạp thì chúng ta cần phải sử 
dụng những tag này để minh hoạ và chú thích 
II. Ý nghĩa của các Tag HTML 
1. Các thẻ mở rộng trong phần thẻ tag và thẻ tag 
a. Thẻ tag 
Đây là thẻ chính yếu của tập tin dạng HTML, thẻ đánh dấu 
điểm bắt đầu và chấm dứt nội dung của một tập tin dạng html. 
Ví dụ: 
<!DOCTYPE HTML PUBLIC "-//IETF//DTD HTML 
2.0//EN"> 
Nội dung file gồm có 2 phần là và 
b. Thẻ tag 
Nội dung nằm giửa thẻ nầy là phần tiêu đề của trang Web, thẻ này không 
hiển thị khi trình duyệt Web Browse đọc tập tin html. 
 Tên tiêu đề giới thiệu tập tin 
 Phần mở rộng trong thẻ tag 
Trong nội dung thẻ tag có thể chứa các thành phần sau: 
 Thẻ tag dùng để khai báo một địa chỉ cơ bản cho 
tập tin dạng html 
 Thẻ tag dùng để đặt tên tiêu đề cho tập tin dạng html 
 Thẻ tag dùng để chứa các thông tin khác tập tin 
dạng html. 
c. Thẻ tag 
Đây là thẻ chứa nội dung chính của tập tin html 
Cú pháp 
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây 
 Các thuộc tính của thẻ 
 BACKGROUND: Dùng một tập tin hình ảnh làm nền cho trang 
web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 3 
Cú pháp 
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây 
Lưu ý: Hình nền phải có dạng thức *.gif hay *.jpg, nếu dùng trình duyệt 
Web Internet Explorer sẽ hổ trợ thêm dạng *.bmp. 
Mã nguồn 
 Test 
 Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai 
dien tu va Ung dung Internet 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 4 
 BGCOLOR: Xác lập màu nền cho trang Web 
Cú pháp 
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây 
Lưu ý: Với "#rrggbb" là giá trị hexadecimal (thập lục) red-green-blue. 
Hệ màu được thiết lập theo hệ thập lục phân 
Trình duyệt Web Netscape có thể xác lập 140 màu theo hệ thập lục như sau: 
Màu hiển thị Số thập lục phân Màu hiển thị Số thập lục phân 
aliceblue #F0F8FF antiquewhite #FAEBD7 
aqua #00FFFF aquamarine #7FFFD4 
azure #F0FFFF beige #F5F5DC 
bisque #FFE4C4 black #000000 
blanchedalmond #FFEBCD blue #0000FF 
blueviolet #8A2BE2 brown #A52A2A 
burlywood #DEB887 cadetblue #5F9EA0 
chartreuse #7FFF00 chocolate #D2691E 
coral #FF7F50 cornflowerblue #6495ED 
cornsilk #FFF8DC crimson #DC143C 
cyan #00FFFF darkblue #00008B 
darkcyan #008B8B darkgoldenrod #B8860B 
darkgray #A9A9A9 darkgreen #006400 
darkkhaki #BDB76B darkmagenta #8B008B 
darkolivegreen #556B2F darkorange #FF8C00 
darkorchid #9932CC darkred #8B0000 
darksalmon #E9967A darkseagreen #8FBC8F 
darkslateblue #483D8B darkslategray #2F4F4F 
darkturquoise #00CED1 darkviolet #9400D3 
deeppink #FF1493 deepskyblue #00BFBF 
dimgray #696969 dodgerblue #1E90FF 
firebrick #B22222 floralwhite #FFFAF0 
forestgreen #228B22 fuchsia #FF00FF 
gainsboro #DCDCDC ghostwhite #F8F8FF 
gold #FFD700 goldenrod #DAA520 
gray #808080 green #008000 
greenyellow #ADFF2F honeydew #F0FFF0 
hotpink #FF69B4 indianred #CD5C5C 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 5 
Trình duyệt Web Netscape có thể xác lập 140 màu theo hệ thập lục như sau: 
Màu hiển thị Số thập lục phân Màu hiển thị Số thập lục phân 
indigo #4B0082 ivory, #FFFFF0 
khaki #F0E68C lavender #E6E6FA 
lavenderblush #FFF0F5 lawngreen #7CFC00 
lemonchiffon #FFFACD lightblue #ADD8E6 
lightcoral #F08080 lightcyan #E0FFFF 
lightgoldenrodyellow #FAFAD2 lightgreen #90EE90 
lightgrey #D3D3D3 lightpink #FFB6C1 
lightsalmon #FFA07A lightseagreen #20B2AA 
lightskyblue #87CEFA lightslategrey #778899 
lightsteelblue #B0C4DE lightyellow #FFFFE0 
lime #00FF00 limegreen #32CD32 
linen #FAF0E6 magenta #FF00FF 
maroon #800000 mediumaquamarine #66CDAA 
mediumblue #0000CD mediumorchid #BA55D3 
mediumpurple #9370DB mediumseagreen #3CB371 
mediumslateblue #7B68EE mediumspringgreen #00FA9A 
mediumturquoise #48D1CC mediumvioletred #C71585 
midnightblue #191970 mintcream #F5FFFA 
mistyrose #FFE4E1 moccasin #FFE4B5 
navajowhite #FFDEAD- navy #000080 
oldlace #FDF5E6 olive #808000 
olivedrab #6B8E23 orange #FFA500 
orangered #FF4500 orchid #DA70D6 
palegoldenrod #EEE8AA palegreen #98FB98 
paleturquoise #AFEEEE palevioletred #DB7093 
papayawhip #FFEFD5 peachpuff #FFDAB9 
peru #CD853F pink #FFC0CB 
plum #DDA0DD powderblue #B0E0E6 
purple #800080 red #FF0000 
rosybrown #BC8F8F royalblue #4169E1 
saddlebrown #8B4513 salmon #FA8072 
sandybrown #F4A460 seagreen #2E8B57 
seashell #FFF5EE sienna #A0522D 
silver #C0C0C0 skyblue #87CEEB 
slateblue #6A5ACD slategray #708090 
snow #FFFAFA springgreen #00FF7F 
steelblue, #4682B4 tan #D2B48C 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 6 
Trình duyệt Web Netscape có thể xác lập 140 màu theo hệ thập lục như sau: 
Màu hiển thị Số thập lục phân Màu hiển thị Số thập lục phân 
teal #008080 thistle #D8BFD8 
tomato #FF6347 turquoise #40E0D0 
violet #EE82EE wheat #F5DEB3 
white #FFFFFF whitesmoke #F5F5F5 
yellow #FFFF00 yellowgreen #9ACD32 
Trình duyệt Web Internet Explorer có thể xác lập 16 màu theo tên gọi như sau: 
Màu hiển thị Màu hiển thị Màu hiển thị Màu hiển thị 
Black Silver Gray White 
Maroon Red Purple Fuchsia 
Green Lime Olive Yellow 
Navy Blue Teal Aqua 
 TEXT: Thuộc tính này chỉ định màu cho văn bản thường trong 
tập tin html 
Cú pháp 
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây 
Lưu ý: Cách xác lập màu giống như BGCOLOR. 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 7 
Mã nguồn 
 Test 
 Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung 
dung Internet 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 LINK, VLINK và ALINK: Các thuộc tính này dùng chỉ định 
màu cho các dòng văn bản là đối tượng chủ cho mối nối liên 
kết. 
Trong đó LINK là liên kết chưa xem 
 VLINK là liên kết đã xem 
 ALINK là liên kết đang xem 
Cú pháp 
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 8 
Lưu ý: Mặc định là LINK=blue (#0000FF), VLINK=purple (#800080) và 
ALINK=red (#FF0000). 
Cách thức xác lập màu giống BGCOLOR và TEXT 
 LEFTMARGIN: Thuộc tính này dùng để canh lề trái. 
Cú pháp 
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây 
Lưu ý: X là một số nguyên, được tính bằng số lượng pixel từ bên trái sang 
Mã nguồn 
 Test 
 Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung 
dung Internet 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 9 
 TOPMARGIN: Thuộc tính này dùng để canh lề bên trên 
Cú pháp 
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây 
Lưu ý: X là một số nguyên, được tính bằng số lượng pixel từ trên xuống 
dưới 
Mã nguồn 
 Test 
 Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung 
dung Internet 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 10 
2. Các thẻ định nghĩa đoạn văn bản, kiểu chữ 
a. Thẻ tag P: Định nghĩa đoạn văn bản. 
Cú pháp: nội dung đoạn văn bản 
 Các thuộc tính của thẻ P 
 ... : Tất cả nội dùng nằm giữa tag này sẽ 
được canh về bên phía trái lề trang web. Đây cũng là thẻ mặc định. 
 ... : Tất cả nội dung nằm giữa hai tag 
này sẽ được canh giữa 
 ... : Tất cả nội dung nằm giữa hai tag 
này sẽ được canh phải 
Mã nguồn 
 Test 
 Day la noi dung doan text 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 11 
b. Thẻ tag BR: Dùng để xuống dòng. 
Cú pháp: 
Mã nguồn 
 Test 
 Day la noi dung doan text thu 1 
 Day la noi dung doan text thu 2 
 Day la noi dung doan text thu 3 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 12 
c. Thẻ tag H: Quy định kích cỡ của tiêu đề. 
 Cú pháp: Tiêu đề 
Trong đó: x =1,2,3,4,5,6. x càng nhỏ cỡ chữ càng lớn. 
Mã nguồn 
 Test 
 Tieu de co chu lon nhat (H1) 
 Tieu de co chu lon thu hai (H2) 
 Tieu de co chu lon thu ba (H3) 
 Tieu de co chu lon thu tu (H4) 
 Tieu de co chu lon thu nam (H5) 
 Tieu de co chu nho nhat 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 13 
d. Thẻ tag B: Hiển thị chữ in đậm. 
Cú pháp: Phần chữ đậm 
Mã nguồn 
 Test 
 Phan text chu khong to dam 
 Phan text chu to dam 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 14 
e. Thẻ tag I: Hiển thị chữ in nghiêng. 
 Cú pháp: Phần chữ nghiêng 
Mã nguồn 
 Test 
 Phan text chu khong in nghieng 
 Phan text chu in nghieng 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 15 
f. Thẻ tag U: Hiển thị chữ gạch chân. 
Cú pháp: Phần chữ gạch chân 
Mã nguồn 
 Test 
 Phan text chu khong gach chan 
 Phan text chu gach chan 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 16 
g. Thẻ tag FONT: Quy định font chữ. 
Cú pháp: <FONT FACE=”tên font” COLOR=”mã màu hoặc tên màu” 
size=”số nguyên”> 
Một số tên font thông dụng: .VnTime; .VnTimeH; .VnArial; 
.VnArialH;.VnAvant; 
Mã nguồn 
 Test 
 Phần text có font 
Arial theo chuẩn Unicode, cỡ chữ bằng 2, màu đen 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 17 
h. Thẻ tag Sub: Hiển thị chữ nhỏ chỉ số dưới. 
Cú pháp: Phần chữ nhỏ chỉ số dưới 
Mã nguồn 
 Test 
 Đối tượngChi so duoi 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 18 
Mã nguồn 
 Test 
 Phan test font chu Arial theo 
chuan Unicode, co chu bang 3, mau do<font face="Arial" 
color="blue" size="2">Chi so duoi 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 19 
i. Thẻ tag Sup: Hiển thị chữ nhỏ chỉ số trên. 
Cú pháp: Phần chữ nhỏ chỉ số trên 
Mã nguồn 
 Test 
 Đối tượngChi so duoi 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 20 
Mã nguồn 
 Test 
 Phan test font chu Arial theo 
chuan Unicode, co chu bang 3, mau xanh<font face="Arial" 
color="red" size="2">Chi so tren 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 21 
j. Thẻ tag DL: Dùng để định nghĩa một danh sách. 
Cú Pháp 
Đề mục danh sách 
Danh sách mức 1 
Danh sách mức 1 
Danh sách mức 2 
Danh sách mức 2 
Danh sách mức 1 
Danh sách mức 2 
..... 
Mã nguồn 
 Test 
De muc danh sach 
Danh sach muc 1 
Danh sach muc 1 
Danh sach muc 2 
Danh sach muc 2 
Danh sach muc 1 
Danh sach muc 2 
…... 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 22 
k. Thẻ tag UL: Tạo danh sách có bullets 
Cú pháp: 
Text1 
Text3 
Text3 
…. 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 23 
Mã nguồn 
 Test 
Text1 
Text2 
Test3 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 24 
a. Thẻ tag OL: Tạo danh sách có đánh số theo thứ tự. 
Cú pháp: 
 Text1 
 Text2 
 Text3 
...... 
Mã nguồn 
 Test 
Text1 
Text2 
Test3 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 25 
b. Thẻ tag HR: Tạo đường gạch ngang để phân cách các đoạn trong trang Web . 
Cú pháp: 
 Các thuộc tính của thẻ HR: 
 : Chỉ định kích thước 
 : Chỉ định độ rộng 
 : Canh lề trái, phải và giữa 
 : Chỉ định màu giống BGCOLOR 
Ví dụ: tạo đường gạch ngang có độ rộng bằng 10 và có màu xanh 
Mã nguồn 
 Test 
 Khoa Kinh te Thuong mai 
 Hom nay khai giang lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 26 
c. Thẻ tag CENTER: Đoạn văn bản nằm giữa tag này sẽ được định dạng canh giữa 
so với lề trái và lề phải 
Cú pháp: 
Nội dung đoạn văn bản được đặt tại đây 
Mã nguồn 
 Test 
 Khoa Kinh te Thuong mai 
 Hom nay khai giang lop hoc Thuong mai dien tu va Ung 
dung Internet 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 27 
d. Thẻ tag MARQUEE: Thẻ này dùng tạo hiệu ứng chạy chữ trong tập tin html. 
Dòng văn bản nằm giữa hai thẻ này sẽ chạy theo một kiểu đã quy định trước, khi 
trình duyệt Web hiển thị trang Web nằm giữa hai tag này sẽ được định dạng canh 
giữa so với lề trái và lề phải 
Thẻ này chỉ được hỗ trợ riêng cho trình duyệt Internet Explorer, các trình duyệt 
Web khác không hỗ trợ thẻ này 
Cú pháp: 
Nội dung dòng chữ chạy nằm ở đây 
 Các thuộc tính của thẻ MARQUEE: 
 ALIGN="left/right/top/middle/bottom": Canh dòng văn bản 
so với khung chứa văn bản đó. 
 BEHAVIOR="scroll/slide/alternate": Chỉ định kiểu chữ 
chạy. 
 SCROLL: Dòng chữ chạy theo một hướng nhất định 
và lập đi lập lại quá trình đó. Đây là thuộc tính mặc 
nhiên 
 SLIDE: Dòng chữ chạy chớp tắt. 
 ALTERNATE: Dòng chữ chạy đổi hướng khi đụng 
đường biên của khung bao văn bản. 
 BGCOLOR="#rrggbb/color name": Chỉ định màu nền cho 
khung chứa dòng chữ chạy. 
 DIRECTION="left/right": Chỉ định hướng chạy của dòng 
văn bản. Mặc định là từ phải qua trái. 
 LOOP="number/-1/infinite": LOOP=n: Chỉ định số vòng lập 
lại. Nếu n=-1, hay LOOP=INFINITE là lập lại liên tục. 
Thuộc tính LOOP không được dùng chung với thuộc tính 
BEHAVIOR 
 <FONT FACE=”tên font” COLOR=”mã màu hoặc tên màu” 
size=”số nguyên”> 
Mã nguồn 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 28 
 Test 
 <font 
face="Comic Sans MS" color="blue">Khoa Kinh te Thuong mai 
 Hom nay khai giang lop hoc Thuong 
mai dien tu va Ung dung Internet 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 29 
3. Các thẻ định nghĩa hình ảnh, âm thanh 
a. Thẻ tag IMG: Thẻ này dùng để chèn một hình ảnh vào tập tin html 
Cú pháp: 
<IMG SRC=”đường dẫn đến ảnh cần gọi” BORDER=”chiều rộng 
đường viền” ALT=”Dòng văn bản thông báo” WIDTH=”chiều rộng 
ảnh” HEIGHT=”chiều cao ảnh” ALIGN=”vị trí của ảnh”> 
 Các thuộc tính của thẻ IMG 
 ALIGN="left/right/top/texttop/middle/absmiddle/baseline/bottom
/absbottom": Thuộc tính này dùng để so hàng hình ảnh với các 
dòng văn bản trong web. 
 ALT="Alternative Text": Thuộc tính này cho hiển thị một dòng 
văn bản thay thế cho tập tin hình ảnh trong trường hợp trình 
duyệt Web đang ở trong chế độ không hiển thị được hình ảnh. 
Dòng văn bản này cũng hiển thị theo dạng ToolTip khi dời 
Mouse đến hình. 
 SRC="URL of image": Chỉ định địa chỉ tập tin hình chèn vào 
trang Web. 
 WIDTH=”value”/ HEIGHT=”value”: Chỉ định khoảng cách dành 
sẳn cho hình trong khi trình duyệt Web nạp toàn bộ hình. 
 BORDER=”value”: Chỉ định cho hiển thị đường viền bao quanh 
hình ảnh. Giá trị value là số nguyên dương. 
 VSPACE=”value” HSPACE=”value”: Quy định khoảng trống 
giữa hình và đoạn văn bản. VSPACE cho trên và dưới hình, 
HSPACE cho trái và phải hình. Giá trị value được tính theo đơn 
vị pixel. 
Mã nguồn 
 Test 
 <img align="texttop" border="0" src="D:\\Pictures\Animation 
Gif\Meo chuot.gif" width="150" height="200" alt=MeoChuot>Meo va 
chuot 
Hiển thị trên trình duyệt Web 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 30 
b. Thẻ tag BGSOUND: Thẻ này dùng để liên kết trang Web với một tập tin hình 
ảnh, khi trình duyệt Web hiển thị trang Web thì cũng đồng thời phát ra tập tin 
âm thanh. Tập tin âm thanh phải thuộc một trong các dạng *.wav, *.au hoặc 
*.midi 
Cú pháp: 
 Các thuộc tính của thẻ BGSOUND 
 SRC: Chỉ định điạ chỉ file âm thanh. 
 LOOP=n: Chỉ định số dòng lập lại. Nếu n=-1 hay 
LOOP=INFINITE là cho lập liên tục. 
Mã nguồn 
 Test 
Cheri Cheri Lady 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 31 
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU FRONT PAGE 2002 
Có rất nhiều chương trình để tạo một trang Web như Frontpage, Hotdog, Dream 
weaver...Trong chương này sẽ giới thiệu với các bạn sử dụng và làm quen với chương trình 
Frontpage 2002, trong chương này chúng ta sẽ học: 
 Mở FrontPage. 
 Tạo trang Web. 
 Làm việc với văn bản và liên kết 
 Chèn hình ảnh và tập tin. 
 Định dạng danh sách 
 Định vị các đối tượng. 
 Thiết kế bộ sưu tập ảnh. 
 Tạo cấu trúc Web site. 
 Lưu. 
I. Mở FrontPage 
Trên thanh tác vụ Windows, bấm nút Start , chọn Programs, và chọn 
Microsoft FrontPage. 
Khi mở Frontpage 2002, giống như bất cứ một chương trình soạn thảo nào, chúng ta 
sẽ thấy một loạt các công cụ phía trên. Các công cụ này có thể cho hiển thị hoặc không 
bằng cách click chuột phải lên thanh công cụ rồi chọn loại công cụ cần hiển thị. Nếu đây là 
lần đầu tiên bạn mở FrontPage, một trang trắng được tạo ra sẵn. 
Lưu ý 
 Nếu FrontPage được sử dụng để hiệu chỉnh một Web site nào đó, nó sẽ tự động mở 
Web site đó mỗi lần khởi động. 
 Đề đóng Web site: vào menu File, chọn Close Web. 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 32 
Cửa sổ Frontpage 
Đây là hình ảnh của một trang Web được mở bằng Frontpage 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 33 
Các thành phần Mô tả 
Page Tab Dùng để chọn trang làm việc. 
Title Bar Hiển thị tên của trang Web và vị trí của trang 
Trang Website 
Menu Bar Chứa các thực đơn lệnh 
Ask a Question Box Hổ trợ người sử dụng khi cần hướng dẫn thực hiện 
các thao tác 
Close Page Đóng trang thực hiện 
Scroll Bars Dùng để di chuyển trên trang hiện hành 
Status Bar Thanh trạng thái, thường dung để quan sát đích 
của các liên kết 
Page View Panes Các khung hiển thị trang: Gồm 3 chế độ normal, 
html và preview. 
Progress Indicator Chỉ thị của tiến trình 
Estimated Download Time Thời gian tải trang ước lượng 
Task Pane Khung tác vụ 
Thanh công cụ Standard và Formating Các thanh công cụ thường sử dụng 
Views Bar Thanh chuyển đổi chế độ views 
 Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 34 
II. Tạo trang Web – Tạo trang chủ 
Trang chủ là cánh cuả để đi vào web site cuả bạn. Nó chứa thông tin về nội dung và 
các vấn đề người đọc có thể quan tâm. Trên trang chủ thường có chứa các liên kết đến các 
trang khác. Cách thức tạo mới một trang chủ như sau: 
1. Mở Frontpage 
2. Trên trang trắng trong chế độ View Page, nhập Chào mừng các bạn đến với 
Microsoft Front Page 2002! Và nhấn ENTER. Giống như trong Word nhấn enter có 
nghĩa là xuống hàng. 
3. Kế tiếp nhập đoạn sau Đây là chương trình dùng để thiết kế trang Web cho 
những người không chuyên. Dùng Front Page chúng ta có thể tạo được một 
trang Web rất nhanh chóng, đơn giản và không tốn nhiều công