Chương 3: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML – Hyper Text Makeup Language

HTML hay HyperText Markup Language là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đây là một ngôn ngữ thông dụng được định dạng để báo cho trình duy ệt Web – Web Browser làm thế nào để hiện thị một trang Web trên màn hình máy tính. Ngôn ngữ HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình, HTML gọi là ngôn ngữ chỉ vì nó gồm các tập hợp nhỏ các nhóm ký tự theo một quy tắc mà chúng ta dùng để quy định kiểu dáng, vị trí, cách thức của văn bản, ảnh, âm thanh hay bất cứ một đối tượng nào khác cùng với sự liên kết giữa chúng. Các trang viết bằng ngôn ngữ HTML có cấu trúc như sau:

pdf63 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML – Hyper Text Makeup Language, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 1 CHƯƠNG 3: NGÔN NGỮ ĐÁNH DẤU SIÊU VĂN BẢN HTML – HYPER TEXT MAKEUP LANGUAGE I. Khái niệm HTML hay HyperText Markup Language là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đây là một ngôn ngữ thông dụng được định dạng để báo cho trình duyệt Web – Web Browser làm thế nào để hiện thị một trang Web trên màn hình máy tính. Ngôn ngữ HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình, HTML gọi là ngôn ngữ chỉ vì nó gồm các tập hợp nhỏ các nhóm ký tự theo một quy tắc mà chúng ta dùng để quy định kiểu dáng, vị trí, cách thức của văn bản, ảnh, âm thanh hay bất cứ một đối tượng nào khác cùng với sự liên kết giữa chúng. Các trang viết bằng ngôn ngữ HTML có cấu trúc như sau: Tiêu đề là các dòng chú thích--> Thông tin được đặt giữa hai dấu tag và là nội dung của trang Web Một tài liệu HTML gồm hai phần riêng biệt là phần đầu (head) và phần thân (body). Phần đầu chứa đựng những thông tin về tài liệu và không được hiển thị lên trên màn hình. Phần thân chứa đựng mọi thứ trình bày lên trên màn hình như là một phần của trang Web. Toàn bộ công việc để thành lập một trang HTML nằm trong cặp tag … . Bên trong cặp tag … là cặp tag … và sau đó là cặp tag … Lưu ý:  Tag … được đặt ở giữa hai cặp tag … ý nghĩa của cặp tag … được sử dụng để nhận dạng của một tài liệu và được hiển thị trên thanh tiêu đề của cửa sổ Browser  Tag chú thích được bao bởi . Dòng văn bản giữa những tag này KHÔNG được hiển thị trong trang Web, tag này dùng để đặt những thông tin ghi chú hoặc giải thích làm rõ thêm ý nghĩa cho nội dung trang Web. Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 2 Khi trang Web có nhiều thông tin và trở nên phức tạp thì chúng ta cần phải sử dụng những tag này để minh hoạ và chú thích II. Ý nghĩa của các Tag HTML 1. Các thẻ mở rộng trong phần thẻ tag và thẻ tag a. Thẻ tag Đây là thẻ chính yếu của tập tin dạng HTML, thẻ đánh dấu điểm bắt đầu và chấm dứt nội dung của một tập tin dạng html. Ví dụ: <!DOCTYPE HTML PUBLIC "-//IETF//DTD HTML 2.0//EN"> Nội dung file gồm có 2 phần là và b. Thẻ tag Nội dung nằm giửa thẻ nầy là phần tiêu đề của trang Web, thẻ này không hiển thị khi trình duyệt Web Browse đọc tập tin html. Tên tiêu đề giới thiệu tập tin  Phần mở rộng trong thẻ tag Trong nội dung thẻ tag có thể chứa các thành phần sau:  Thẻ tag dùng để khai báo một địa chỉ cơ bản cho tập tin dạng html  Thẻ tag dùng để đặt tên tiêu đề cho tập tin dạng html  Thẻ tag dùng để chứa các thông tin khác tập tin dạng html. c. Thẻ tag Đây là thẻ chứa nội dung chính của tập tin html Cú pháp Nội dung của tập tin html được chèn tại đây  Các thuộc tính của thẻ  BACKGROUND: Dùng một tập tin hình ảnh làm nền cho trang web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 3 Cú pháp Nội dung của tập tin html được chèn tại đây Lưu ý: Hình nền phải có dạng thức *.gif hay *.jpg, nếu dùng trình duyệt Web Internet Explorer sẽ hổ trợ thêm dạng *.bmp. Mã nguồn Test Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 4  BGCOLOR: Xác lập màu nền cho trang Web Cú pháp Nội dung của tập tin html được chèn tại đây Lưu ý: Với "#rrggbb" là giá trị hexadecimal (thập lục) red-green-blue. Hệ màu được thiết lập theo hệ thập lục phân Trình duyệt Web Netscape có thể xác lập 140 màu theo hệ thập lục như sau: Màu hiển thị Số thập lục phân Màu hiển thị Số thập lục phân aliceblue #F0F8FF antiquewhite #FAEBD7 aqua #00FFFF aquamarine #7FFFD4 azure #F0FFFF beige #F5F5DC bisque #FFE4C4 black #000000 blanchedalmond #FFEBCD blue #0000FF blueviolet #8A2BE2 brown #A52A2A burlywood #DEB887 cadetblue #5F9EA0 chartreuse #7FFF00 chocolate #D2691E coral #FF7F50 cornflowerblue #6495ED cornsilk #FFF8DC crimson #DC143C cyan #00FFFF darkblue #00008B darkcyan #008B8B darkgoldenrod #B8860B darkgray #A9A9A9 darkgreen #006400 darkkhaki #BDB76B darkmagenta #8B008B darkolivegreen #556B2F darkorange #FF8C00 darkorchid #9932CC darkred #8B0000 darksalmon #E9967A darkseagreen #8FBC8F darkslateblue #483D8B darkslategray #2F4F4F darkturquoise #00CED1 darkviolet #9400D3 deeppink #FF1493 deepskyblue #00BFBF dimgray #696969 dodgerblue #1E90FF firebrick #B22222 floralwhite #FFFAF0 forestgreen #228B22 fuchsia #FF00FF gainsboro #DCDCDC ghostwhite #F8F8FF gold #FFD700 goldenrod #DAA520 gray #808080 green #008000 greenyellow #ADFF2F honeydew #F0FFF0 hotpink #FF69B4 indianred #CD5C5C Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 5 Trình duyệt Web Netscape có thể xác lập 140 màu theo hệ thập lục như sau: Màu hiển thị Số thập lục phân Màu hiển thị Số thập lục phân indigo #4B0082 ivory, #FFFFF0 khaki #F0E68C lavender #E6E6FA lavenderblush #FFF0F5 lawngreen #7CFC00 lemonchiffon #FFFACD lightblue #ADD8E6 lightcoral #F08080 lightcyan #E0FFFF lightgoldenrodyellow #FAFAD2 lightgreen #90EE90 lightgrey #D3D3D3 lightpink #FFB6C1 lightsalmon #FFA07A lightseagreen #20B2AA lightskyblue #87CEFA lightslategrey #778899 lightsteelblue #B0C4DE lightyellow #FFFFE0 lime #00FF00 limegreen #32CD32 linen #FAF0E6 magenta #FF00FF maroon #800000 mediumaquamarine #66CDAA mediumblue #0000CD mediumorchid #BA55D3 mediumpurple #9370DB mediumseagreen #3CB371 mediumslateblue #7B68EE mediumspringgreen #00FA9A mediumturquoise #48D1CC mediumvioletred #C71585 midnightblue #191970 mintcream #F5FFFA mistyrose #FFE4E1 moccasin #FFE4B5 navajowhite #FFDEAD- navy #000080 oldlace #FDF5E6 olive #808000 olivedrab #6B8E23 orange #FFA500 orangered #FF4500 orchid #DA70D6 palegoldenrod #EEE8AA palegreen #98FB98 paleturquoise #AFEEEE palevioletred #DB7093 papayawhip #FFEFD5 peachpuff #FFDAB9 peru #CD853F pink #FFC0CB plum #DDA0DD powderblue #B0E0E6 purple #800080 red #FF0000 rosybrown #BC8F8F royalblue #4169E1 saddlebrown #8B4513 salmon #FA8072 sandybrown #F4A460 seagreen #2E8B57 seashell #FFF5EE sienna #A0522D silver #C0C0C0 skyblue #87CEEB slateblue #6A5ACD slategray #708090 snow #FFFAFA springgreen #00FF7F steelblue, #4682B4 tan #D2B48C Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 6 Trình duyệt Web Netscape có thể xác lập 140 màu theo hệ thập lục như sau: Màu hiển thị Số thập lục phân Màu hiển thị Số thập lục phân teal #008080 thistle #D8BFD8 tomato #FF6347 turquoise #40E0D0 violet #EE82EE wheat #F5DEB3 white #FFFFFF whitesmoke #F5F5F5 yellow #FFFF00 yellowgreen #9ACD32 Trình duyệt Web Internet Explorer có thể xác lập 16 màu theo tên gọi như sau: Màu hiển thị Màu hiển thị Màu hiển thị Màu hiển thị Black Silver Gray White Maroon Red Purple Fuchsia Green Lime Olive Yellow Navy Blue Teal Aqua  TEXT: Thuộc tính này chỉ định màu cho văn bản thường trong tập tin html Cú pháp Nội dung của tập tin html được chèn tại đây Lưu ý: Cách xác lập màu giống như BGCOLOR. Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 7 Mã nguồn Test Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet Hiển thị trên trình duyệt Web  LINK, VLINK và ALINK: Các thuộc tính này dùng chỉ định màu cho các dòng văn bản là đối tượng chủ cho mối nối liên kết. Trong đó LINK là liên kết chưa xem VLINK là liên kết đã xem ALINK là liên kết đang xem Cú pháp Nội dung của tập tin html được chèn tại đây Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 8 Lưu ý: Mặc định là LINK=blue (#0000FF), VLINK=purple (#800080) và ALINK=red (#FF0000). Cách thức xác lập màu giống BGCOLOR và TEXT  LEFTMARGIN: Thuộc tính này dùng để canh lề trái. Cú pháp Nội dung của tập tin html được chèn tại đây Lưu ý: X là một số nguyên, được tính bằng số lượng pixel từ bên trái sang Mã nguồn Test Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 9  TOPMARGIN: Thuộc tính này dùng để canh lề bên trên Cú pháp Nội dung của tập tin html được chèn tại đây Lưu ý: X là một số nguyên, được tính bằng số lượng pixel từ trên xuống dưới Mã nguồn Test Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 10 2. Các thẻ định nghĩa đoạn văn bản, kiểu chữ a. Thẻ tag P: Định nghĩa đoạn văn bản. Cú pháp: nội dung đoạn văn bản  Các thuộc tính của thẻ P  ... : Tất cả nội dùng nằm giữa tag này sẽ được canh về bên phía trái lề trang web. Đây cũng là thẻ mặc định.  ... : Tất cả nội dung nằm giữa hai tag này sẽ được canh giữa  ... : Tất cả nội dung nằm giữa hai tag này sẽ được canh phải Mã nguồn Test Day la noi dung doan text Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 11 b. Thẻ tag BR: Dùng để xuống dòng. Cú pháp: Mã nguồn Test Day la noi dung doan text thu 1 Day la noi dung doan text thu 2 Day la noi dung doan text thu 3 Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 12 c. Thẻ tag H: Quy định kích cỡ của tiêu đề. Cú pháp: Tiêu đề Trong đó: x =1,2,3,4,5,6. x càng nhỏ cỡ chữ càng lớn. Mã nguồn Test Tieu de co chu lon nhat (H1) Tieu de co chu lon thu hai (H2) Tieu de co chu lon thu ba (H3) Tieu de co chu lon thu tu (H4) Tieu de co chu lon thu nam (H5) Tieu de co chu nho nhat Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 13 d. Thẻ tag B: Hiển thị chữ in đậm. Cú pháp: Phần chữ đậm Mã nguồn Test Phan text chu khong to dam Phan text chu to dam Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 14 e. Thẻ tag I: Hiển thị chữ in nghiêng. Cú pháp: Phần chữ nghiêng Mã nguồn Test Phan text chu khong in nghieng Phan text chu in nghieng Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 15 f. Thẻ tag U: Hiển thị chữ gạch chân. Cú pháp: Phần chữ gạch chân Mã nguồn Test Phan text chu khong gach chan Phan text chu gach chan Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 16 g. Thẻ tag FONT: Quy định font chữ. Cú pháp: <FONT FACE=”tên font” COLOR=”mã màu hoặc tên màu” size=”số nguyên”> Một số tên font thông dụng: .VnTime; .VnTimeH; .VnArial; .VnArialH;.VnAvant; Mã nguồn Test Phần text có font Arial theo chuẩn Unicode, cỡ chữ bằng 2, màu đen Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 17 h. Thẻ tag Sub: Hiển thị chữ nhỏ chỉ số dưới. Cú pháp: Phần chữ nhỏ chỉ số dưới Mã nguồn Test Đối tượngChi so duoi Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 18 Mã nguồn Test Phan test font chu Arial theo chuan Unicode, co chu bang 3, mau do<font face="Arial" color="blue" size="2">Chi so duoi Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 19 i. Thẻ tag Sup: Hiển thị chữ nhỏ chỉ số trên. Cú pháp: Phần chữ nhỏ chỉ số trên Mã nguồn Test Đối tượngChi so duoi Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 20 Mã nguồn Test Phan test font chu Arial theo chuan Unicode, co chu bang 3, mau xanh<font face="Arial" color="red" size="2">Chi so tren Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 21 j. Thẻ tag DL: Dùng để định nghĩa một danh sách. Cú Pháp Đề mục danh sách Danh sách mức 1 Danh sách mức 1 Danh sách mức 2 Danh sách mức 2 Danh sách mức 1 Danh sách mức 2 ..... Mã nguồn Test De muc danh sach Danh sach muc 1 Danh sach muc 1 Danh sach muc 2 Danh sach muc 2 Danh sach muc 1 Danh sach muc 2 …... Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 22 k. Thẻ tag UL: Tạo danh sách có bullets Cú pháp: Text1 Text3 Text3 …. Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 23 Mã nguồn Test Text1 Text2 Test3 Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 24 a. Thẻ tag OL: Tạo danh sách có đánh số theo thứ tự. Cú pháp: Text1 Text2 Text3 ...... Mã nguồn Test Text1 Text2 Test3 Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 25 b. Thẻ tag HR: Tạo đường gạch ngang để phân cách các đoạn trong trang Web . Cú pháp:  Các thuộc tính của thẻ HR:  : Chỉ định kích thước  : Chỉ định độ rộng  : Canh lề trái, phải và giữa  : Chỉ định màu giống BGCOLOR Ví dụ: tạo đường gạch ngang có độ rộng bằng 10 và có màu xanh Mã nguồn Test Khoa Kinh te Thuong mai Hom nay khai giang lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 26 c. Thẻ tag CENTER: Đoạn văn bản nằm giữa tag này sẽ được định dạng canh giữa so với lề trái và lề phải Cú pháp: Nội dung đoạn văn bản được đặt tại đây Mã nguồn Test Khoa Kinh te Thuong mai Hom nay khai giang lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 27 d. Thẻ tag MARQUEE: Thẻ này dùng tạo hiệu ứng chạy chữ trong tập tin html. Dòng văn bản nằm giữa hai thẻ này sẽ chạy theo một kiểu đã quy định trước, khi trình duyệt Web hiển thị trang Web nằm giữa hai tag này sẽ được định dạng canh giữa so với lề trái và lề phải Thẻ này chỉ được hỗ trợ riêng cho trình duyệt Internet Explorer, các trình duyệt Web khác không hỗ trợ thẻ này Cú pháp: Nội dung dòng chữ chạy nằm ở đây  Các thuộc tính của thẻ MARQUEE:  ALIGN="left/right/top/middle/bottom": Canh dòng văn bản so với khung chứa văn bản đó.  BEHAVIOR="scroll/slide/alternate": Chỉ định kiểu chữ chạy.  SCROLL: Dòng chữ chạy theo một hướng nhất định và lập đi lập lại quá trình đó. Đây là thuộc tính mặc nhiên  SLIDE: Dòng chữ chạy chớp tắt.  ALTERNATE: Dòng chữ chạy đổi hướng khi đụng đường biên của khung bao văn bản.  BGCOLOR="#rrggbb/color name": Chỉ định màu nền cho khung chứa dòng chữ chạy.  DIRECTION="left/right": Chỉ định hướng chạy của dòng văn bản. Mặc định là từ phải qua trái.  LOOP="number/-1/infinite": LOOP=n: Chỉ định số vòng lập lại. Nếu n=-1, hay LOOP=INFINITE là lập lại liên tục. Thuộc tính LOOP không được dùng chung với thuộc tính BEHAVIOR  <FONT FACE=”tên font” COLOR=”mã màu hoặc tên màu” size=”số nguyên”> Mã nguồn Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 28 Test <font face="Comic Sans MS" color="blue">Khoa Kinh te Thuong mai Hom nay khai giang lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 29 3. Các thẻ định nghĩa hình ảnh, âm thanh a. Thẻ tag IMG: Thẻ này dùng để chèn một hình ảnh vào tập tin html Cú pháp: <IMG SRC=”đường dẫn đến ảnh cần gọi” BORDER=”chiều rộng đường viền” ALT=”Dòng văn bản thông báo” WIDTH=”chiều rộng ảnh” HEIGHT=”chiều cao ảnh” ALIGN=”vị trí của ảnh”>  Các thuộc tính của thẻ IMG  ALIGN="left/right/top/texttop/middle/absmiddle/baseline/bottom /absbottom": Thuộc tính này dùng để so hàng hình ảnh với các dòng văn bản trong web.  ALT="Alternative Text": Thuộc tính này cho hiển thị một dòng văn bản thay thế cho tập tin hình ảnh trong trường hợp trình duyệt Web đang ở trong chế độ không hiển thị được hình ảnh. Dòng văn bản này cũng hiển thị theo dạng ToolTip khi dời Mouse đến hình.  SRC="URL of image": Chỉ định địa chỉ tập tin hình chèn vào trang Web.  WIDTH=”value”/ HEIGHT=”value”: Chỉ định khoảng cách dành sẳn cho hình trong khi trình duyệt Web nạp toàn bộ hình.  BORDER=”value”: Chỉ định cho hiển thị đường viền bao quanh hình ảnh. Giá trị value là số nguyên dương.  VSPACE=”value” HSPACE=”value”: Quy định khoảng trống giữa hình và đoạn văn bản. VSPACE cho trên và dưới hình, HSPACE cho trái và phải hình. Giá trị value được tính theo đơn vị pixel. Mã nguồn Test <img align="texttop" border="0" src="D:\\Pictures\Animation Gif\Meo chuot.gif" width="150" height="200" alt=MeoChuot>Meo va chuot Hiển thị trên trình duyệt Web Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 30 b. Thẻ tag BGSOUND: Thẻ này dùng để liên kết trang Web với một tập tin hình ảnh, khi trình duyệt Web hiển thị trang Web thì cũng đồng thời phát ra tập tin âm thanh. Tập tin âm thanh phải thuộc một trong các dạng *.wav, *.au hoặc *.midi Cú pháp:  Các thuộc tính của thẻ BGSOUND  SRC: Chỉ định điạ chỉ file âm thanh.  LOOP=n: Chỉ định số dòng lập lại. Nếu n=-1 hay LOOP=INFINITE là cho lập liên tục. Mã nguồn Test Cheri Cheri Lady Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 31 CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU FRONT PAGE 2002 Có rất nhiều chương trình để tạo một trang Web như Frontpage, Hotdog, Dream weaver...Trong chương này sẽ giới thiệu với các bạn sử dụng và làm quen với chương trình Frontpage 2002, trong chương này chúng ta sẽ học:  Mở FrontPage.  Tạo trang Web.  Làm việc với văn bản và liên kết  Chèn hình ảnh và tập tin.  Định dạng danh sách  Định vị các đối tượng.  Thiết kế bộ sưu tập ảnh.  Tạo cấu trúc Web site.  Lưu. I. Mở FrontPage Trên thanh tác vụ Windows, bấm nút Start , chọn Programs, và chọn Microsoft FrontPage. Khi mở Frontpage 2002, giống như bất cứ một chương trình soạn thảo nào, chúng ta sẽ thấy một loạt các công cụ phía trên. Các công cụ này có thể cho hiển thị hoặc không bằng cách click chuột phải lên thanh công cụ rồi chọn loại công cụ cần hiển thị. Nếu đây là lần đầu tiên bạn mở FrontPage, một trang trắng được tạo ra sẵn. Lưu ý  Nếu FrontPage được sử dụng để hiệu chỉnh một Web site nào đó, nó sẽ tự động mở Web site đó mỗi lần khởi động.  Đề đóng Web site: vào menu File, chọn Close Web. Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 32 Cửa sổ Frontpage Đây là hình ảnh của một trang Web được mở bằng Frontpage Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 33 Các thành phần Mô tả Page Tab Dùng để chọn trang làm việc. Title Bar Hiển thị tên của trang Web và vị trí của trang Trang Website Menu Bar Chứa các thực đơn lệnh Ask a Question Box Hổ trợ người sử dụng khi cần hướng dẫn thực hiện các thao tác Close Page Đóng trang thực hiện Scroll Bars Dùng để di chuyển trên trang hiện hành Status Bar Thanh trạng thái, thường dung để quan sát đích của các liên kết Page View Panes Các khung hiển thị trang: Gồm 3 chế độ normal, html và preview. Progress Indicator Chỉ thị của tiến trình Estimated Download Time Thời gian tải trang ước lượng Task Pane Khung tác vụ Thanh công cụ Standard và Formating Các thanh công cụ thường sử dụng Views Bar Thanh chuyển đổi chế độ views Môn học: Thương mại điện tử và Ứng dụng Internet Trang 34 II. Tạo trang Web – Tạo trang chủ Trang chủ là cánh cuả để đi vào web site cuả bạn. Nó chứa thông tin về nội dung và các vấn đề người đọc có thể quan tâm. Trên trang chủ thường có chứa các liên kết đến các trang khác. Cách thức tạo mới một trang chủ như sau: 1. Mở Frontpage 2. Trên trang trắng trong chế độ View Page, nhập Chào mừng các bạn đến với Microsoft Front Page 2002! Và nhấn ENTER. Giống như trong Word nhấn enter có nghĩa là xuống hàng. 3. Kế tiếp nhập đoạn sau Đây là chương trình dùng để thiết kế trang Web cho những người không chuyên. Dùng Front Page chúng ta có thể tạo được một trang Web rất nhanh chóng, đơn giản và không tốn nhiều công
Tài liệu liên quan