Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng thương mại với các tổ chức và cá nhân
trong nền kinh tế,được thực hiện dưới hình thức
ngân hàng đứng ra huy động nguồn vốn nhàn rỗi
từ các tổ chức và cá nhân và cho vay lại đối với
các tổ chức và cá nhân.
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2340 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Chương 3
I. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI TD NGÂN HÀNG
1. Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng thương mại với các tổ chức và cá nhân
trong nền kinh tế, được thực hiện dưới hình thức
ngân hàng đứng ra huy động nguồn vốn nhàn rỗi
từ các tổ chức và cá nhân và cho vay lại đối với
các tổ chức và cá nhân.
2. Phân loại.
Căn cứ vào thời hạn:
- Tín dụng ngắn hạn;
- Tín dụng trung dài hạn.
Căn cứ vào hình thức bảo đảm:
- Tín dụng tín chấp;
- Tín dụng bảo đảm bằng tài sản
Căn cứ mục đích sử dụng:
- Tín dụng sản xuất kinh doanh;
- Tín dụng tiêu dùng.
I. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI TD NGÂN HÀNG
2. Phân loại.
Căn cứ vào kỹ thuật cấp tín dụng:
I. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI TD NGÂN HÀNG
Cho vay
Chiết khấu
Thấu chi
Cho thuê
tài chínhBao thanh toán
Tài trợ
xuất nhập khẩu
Hình thức
khác….
Bảo lãnh
TÍN
DỤNG
NH
1
7
…
6
5
4
3
2
1. Nguyên tắc
Vốn tín dụng phải được sử dụng đúng mục
đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
II. NGUYÊN TẮC – ĐIỀU KIỆN
1. Nguyên tắc
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc
và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
II. NGUYÊN TẮC – ĐIỀU KIỆN
1. Khái niệm lãi suất tín dụng:
Lãi suất là giá cả quyền sử dụng vốn, là mức
giá mà người đi vay phải trả cho người cho vay
sau khi sử dụng vốn vay trong một khoản thời
gian nhất định.
III. LÃI SUẤT TÍN DỤNG
2. Cơ sở xác định lãi suất tín dụng
- Chính sách điều hành lãi suất;
- Tỷ lệ lạm phát dự kiến;
- Mức độ rủi ro.
III. LÃI SUẤT TÍN DỤNG
1. Khái niệm bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng là biện pháp được ngân
hàng áp dụng nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng,
tạo cơ sở kinh tế để thu hồi các khoản tín dụng đã
cấp cho khách hàng.
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
2. Ý nghĩa bảo đảm tín dụng
- Tăng khả năng thu hồi nợ
- Giảm thiểu rủi ro tín dụng
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng
a. Tín chấp.
Tín chấp là hình thức bảo đảm bằng uy tín
của khách hàng hoặc là bảo đảm bởi tổ chức
chính trị - xã hội bằng uy tín của mình bảo lãnh
cho cá nhân, hộ gia đình nghèo được cấp một
khoản tín dụng phục vụ cho sản suất kinh doanh
hoặc cung ứng dịch vụ.
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng
b. Thế chấp:
Thế chấp tài sản là việc khách hàng (bên thế
chấp) dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình
để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với
ngân hàng (bên nhận thế chấp) và không chuyển
giao tài sản đó cho ngân hàng.
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng
c. Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc khách hàng (bên cầm
cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho
ngân hàng (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng.
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng
d. Bảo lãnh.
Bảo lãnh là việc bên thứ ba (bên bảo lãnh)
cam kết với ngân hàng (bên nhận bảo lãnh) sẽ
thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng
(bên được bảo lãnh), nếu khi đến hạn mà bên
được bảo lãnh không trả nợ hoặc trả không đầy
đủ.
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng
e. Ký quỹ:
Ký quỹ là việc khách hàng gửi một khoản
tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị
khác vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng để
thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong tương lai.
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng
f. Ký cược:
Ký cược là việc khách hàng giao cho ngân
hàng một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý
hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để
đảm bảo việc hoàn trả lại tài sản.
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng.
Tài sản bảo đảm.
Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có hoặc
tài sản hình thành trong tương lai.
1/ Thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử
dụng, quản lý của bên bảo đảm;
2/ Tài sản được phép giao dịch;
3/ Tài sản không có tranh chấp.
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng.
Phạm vi bảo đảm
1/ Phạm vi bảo đảm có thể là toàn bộ nghĩa
vụ trả nợ hoặc một phần nghĩa vụ trả nợ;
2/ Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn giá
trị nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm;
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng.
Phạm vi bảo đảm
3/ Một tài sản có thể dùng để bảo đảm nghĩa
vụ trả nợ của một hay nhiều khoản vay của
khách hàng tại một hoặc nhiều ngân hàng;
4/ Một nghĩa vụ trả nợ có thể được bảo đảm
bằng một hoặc nhiều tài sản; bằng một hoặc
nhiều biện pháp bảo đảm bằng TS.
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3. Các hình thức bảo đảm tín dụng.
Thời hạn bảo đảm.
1/ Bảo đảm có hiệu lực kể từ khi các bên ký
hợp đồng bảo đảm;
2/ Bảo đảm chỉ hết hiệu lực khi nghĩa vụ trả
nợ hoàn thành và các bên thực hiện thủ tục giải
chấp tài sản.
3/17/2011
Nghiệp vụ NHTM
22
IV. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
1Tiếp
nhận
yêu cầu
cấp
tín dụng
2
Thẩm
định
tín
dụng
3
Ra
quyết
định
tín
dụng
4
Ký
hợp
đồng
tín
dụng
6
Giám sát,
thu nợ ,
thanh lý
HĐ
IV. QUY TRÌNH TÍN DỤNG
5
Cấp
tín
dụng